Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Thuốc trị đau dây thần kinh – Viên nang hạt cải Thần kinh D3 Hataphar
Liên hệ để báo giá
Với các hoạt chất
Paracetamol – Cafein – Phenylephrin hydrocorid
ĐIỀU TRỊ
NHỨC ĐẦU – MẤT NGỦ
ĐAU DÂY THẦN KINH
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thuốc điều trị đau dây thần kinh, đau cơ khớp như thần kinh D3, thecenamin, thần kinh HT3,… tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Viên nang hạt cải thần kinh D3.
THÀNH PHẦN
-
Paracetamol 200mg.
-
Caffeine 20mg.
-
Codein phosphat 8mg.
-
Cùng với các tá dược vừa đủ 1 viên.
Đóng gói: 1 hộp gồm 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang.
Dạng bào chế: Viên nén.
NSX: công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây- Việt Nam.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Thần kinh D3:
-
Vì thần kinh D3 là 1 thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid (NSAID). Thuốc có các thành phần là paracetamol, cafein, codein phosphat. Paracetamol là thuốc thuộc nhóm hạ sốt, giảm đau chống viêm phi steroid có tác dụng chính là hạ sốt, giảm đau các cơn đau từ nhẹ đến vừa không phải cơn đau có nguồn gốc nội tạng, cho hiệu quả điều trị tốt với các chứng nhức đầu, đau mỏi cơ khớp, đau răng, đau bụng kinh,…protagladin (PG) E1 và E2 gây sốt do tăng tạo nhiệt bằng cách rung cơ, tăng hô hấp, tăng chuyển hoá và giảm thải nhiệt (co mạch da,..), paracetamol có tác dụng làm giảm tổng hợp PG E1 và E2 giúp tăng thải nhiệt và ức chế sinh nhiệt lập lại cân bằng trung tâm điều nhiệt.
-
Paracetamol còn làm giảm tổng hợp PG F2 anpha nên làm giảm tính cảm thụ của các ngọn dây thần kinh với các chất gây đau nên có tác dụng giảm đau.
-
Cafein thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh trung ương với liều thấp có tác dụng giảm mệt nhọc, buồn ngủ, trí tuệ minh mẫn qua cơ chế tác dụng làm tăng AMP vòng.
-
Codein có tác dụng long đờm.
Thuốc thần kinh D3 được chỉ định trong những trường hợp sau:
-
Bệnh nhân đau đầu, nhức đầu, đau dây thần kinh, mất ngủ.
-
Bệnh nhân đau nhức mình mẩy, tê mỏi tay chân.
-
Bệnh nhân có sốt nóng hay cảm cúm, nghẹt mũi, viêm mũi.
-
Bệnh nhân đau nhức cơ khớp như đau đầu gối, đau nhức khuỷu tay.
-
Bệnh nhân đau răng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc:
-
Thông thường sử dụng điều trị không quá 10 ngày ở người lớn và không quá 5 ngày ở trẻ em, trường hợp sử dụng quá phải dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc.
-
Người lớn 1-2 viên/1 lần, ngày 3-4 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 4 tiếng.
-
Trẻ 7-15 tuồi 1 viên/1 lần, ngày 2-3 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 4 tiếng.
-
Trẻ 2-6 tuổi: 1/2 viên/1 lần, ngày 1-2 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 4 tiếng.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
-
Người bệnh nên uống thần kinh D3 cùng với một ít nước lọc (ít nhất 50ml), tuyệt đối không được nhai, hoà tan viên thuốc với chất lỏng hay nghiền nát viên thuốc trước khi uống. Không uống thuốc với các đồ uống có cồn, ga.
-
Sau lần uống thuốc đầu tiên nếu 4 tiếng sau vẫn còn triệu chứng thì mới dùng thêm lần 2, còn không thì đến khi nào đau mới dùng liều tiếp.
-
Một ngày không dùng quá 8 viên.
-
Thời gian dùng: tốt nhất sau ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-
Chống chỉ định sử dụng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thần kinh D3 cap hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Chống chỉ định với người rối loạn đông máu, thiêu máu hoặc có bệnh tim.
-
Chống chỉ định sử dụng với bệnh nhân bị suy gan nặng, suy thận nặng.
-
Chống chỉ định sử dụng với bệnh nhân mắc hội chứng loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
-
Chống chỉ định sử dụng với phụ nữ dự định có thai hay đang có thai và trong thời kỳ cho con bú, trẻ em dưới 1 tuổi.
THẬN TRỌNG
-
Thận trọng khi sử dụng thần kinh D3 ở bệnh nhân bị rối loạn tạo máu, thiếu máu hay thận nhẹ và những bệnh nhân cao tuổi.
-
Thận trọng khi sử dụng thần kinh D3 đối với người vận hành máy móc, người lái tàu, xe.
-
Thận trọng khi sử dụng chung cùng các thuốc khác.
-
Lưu ý bệnh nhân sử dụng thần kinh D3 uống nhiều rượu có thể làm tăng độc tính của thuốc đối với gan nên không được uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
-
Các triệu chứng như buồn nôn, nôn, ợ hơi, đầy bụng,táo bón, tiêu chảy.
-
Các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân ít gặp hơn như:
-
Dị ứng thuốc: ban da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
-
Thần kinh: buồn ngủ.
-
Máu: gây giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết.
-
Khô miệng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
-
Các thuốc khi dùng đồng thời với thần kinh D3 có khả năng gây tương tác thuốc: atrpine, các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
-
Thần kinh D3 khi dùng đồng thời với đồ uống có cồn gây tăng độc tính cho gan.
-
Dùng chung thần kinh D3 với các thuốc có thành phần là paracetaol có thể làm tăng độc tính của thuốc như gây độc cho gan, loét dạ dày- tá tràng, xuất huyết.
BẢO QUẢN
Trong quá trình sử dụng thần kinh D3, bệnh nhân nên bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ cần thiết là dưới 30°C, để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
-
-
Viên Bổ Não Ginko Andy Doctor Lọ 60 Viên
690.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Minh Trí Nucare Lọ 30 Viên – Tăng Cường Trí Nhớ, Giảm Đau Đầu, Hoa Mắt, Chóng Mặt
180.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
THUỐC AN THẦN, GIẢI LO ÂU SENTIPEC 50 50MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chứa:
Hoạt chất: Sulpirid 50,00 mg
Tá dược: Lactose monohydrat hạt, avicel, magnesi stearat, silicon dioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 14 tuổi.
Liều dùng
Cách dùng: Bằng đường uống.
Liều lượng:
Người lớn: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ
– Trẻ > 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.
– Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.
Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.
Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
Từ 10 – 30 ml/phút. Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, u tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi trong các trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu bị suy thận nặng.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
– Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
– Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại tháp.
– Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
– Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
– Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim – khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác thuốc. Vì Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid.
Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.
Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng sulpirid.
Thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
Thai kỳ
Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
Quá liều
Triệu chứng:
Quá liều thường gặp khi dùng từ 1 – 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam.
Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp.
Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
Xử lý: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Dược lực học
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamine D2 ở não. Sulpirid được xem như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm.
Sulpirid được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Sulpirid không gây buồn ngủ và gây mất cảm xúc như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.
Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.
Sulpirid không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamine, không tác động đến luân chuyển noradrenalin và 5 – HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoạc GABA.
Dược động học
Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.
Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.
Chuyên mục tin bài
Bình luận gần đây
Sản phẩm vừa được xem
-
TY NGẬM SILICONE PHILIPS AVENT CHO BÉ TỪ 0-6 THÁNG TUỔI 120.000 ₫
-
VIÊN UỐNG BỔ SUNG KẼM CHO BÉ BIO ISLAND ZINC ÚC 0 ₫
-
VIÊN UỐNG BỔ GAN GOOD LIVER 120.000 ₫
-
DIGI ORESOL - BÙ NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI, BỔ SUNG NĂNG LƯỢNG Liên hệ để báo giá
-
BỘT TĂNG CHIỀU CAO BIO ISLAND LYSINE STARTER CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI CỦA ÚC (HỘP 150G) 480.000 ₫
-
VIÊN UỐNG BỔ NÃO BRAIN GOLD ĐAN SÂM, THÔNG ĐỎ 250.000 ₫
-
Viên Xoang Thảo Mộc Nam Hộp 30 Gói - Thảo Mộc Xoang 220.000 ₫
-
VIÊN MẦM HỒNG SÂM MATCHA 100.000 ₫
-
VIÊN UỐNG OMEGA 3.6.9 DIỆP LỤC, CẦN TÂY, TINH DẦU THÔNG ĐỎ 150.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.