Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Lưu trữ: Cửa hàng
Hiển thị 1089–1104 của 1499 kết quả
-
THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG YUMANGEL
100.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Hoạt chất: Almagat 1.00g
Tá dược: Microcrystallin cellulose – natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản.
Liều dùng
Người lớn: uống 1 gói hỗn dịch/ lần x 4 lần/ ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ.
Trẻ em (6 – 12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn
Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng:
+ Dùng đúng liều và đúng cách.
+ Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.
+ Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
Lái xe
Không gây ảnh hưởng.
Thai kỳ
Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.
Đóng gói
15ml x 20 gói /hộp
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.
Dược lực học
YUMANGEL có tác dụng trung hoà acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3 – 5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.
YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.
YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.
YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.
Dược động học
Do Almagat không hấp thu, do đó không đo được các thông số dược động học trong tuần hoàn.
Sau Yumangel trung hòa acid có trong dạ dày, thì sẽ được thải trừ qua phân.
-
THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG YUMANGEL F
90.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
Hoat chất: Almagat 1.50g
Tá dươc : cellulose vi tinh thể- natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch simethicon), hương bạc hà Lucta 45, ethanol, nước tinh khiết.
CÔNG DỤNG
Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản.
LIỀU DÙNG
Người lớn : uống 1 gói hỗn dịch/lần, 3 lần/ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ.
Nếu các triệu chứng gây ra do loét dạ dày và tá tràng mức độ nặng hơn, uống 1 gói, 4 lần/ngày.
Trẻ em (6-12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn.
Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng: Dùng đúng liều và đúng cách; Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn; Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.Lái xe
Không gây ảnh hưởng.
Thai kỳ
Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.
TÁC DỤNG PHỤ
Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
TƯƠNG TÁC
Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm
QUÁ LIỀU
Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.
DƯỢC LỰC HỌC
YUMANGEL F có tác dụng trung hoà acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3 – 5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.
YUMANGEL F dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.
YUMANGEL F hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.
YUMANGEL F có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống. Những nghiên cứu thử nghiệm trên chuột cho thấy sử dụng almagat với liều 4g/kg trong 30 ngày không làm tăng nồng độ Mg2+ và Al3+ trong huyết thanh quá mức cho phép. Vì vậy thuốc không gây kiềm huyết.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30 độ C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
NHÀ SẢN XUẤT
Yuhan Corporation, Hàn Quốc
*Lưu ý: Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và người có chuyên môn!
-
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH BETASERC 16MG
210.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Betaserc 16mg là viên nén tròn, hai mặt lồi, có khía, màu trắng, xiên góc. Ở một mặt viên nén có khía và khắc số 267 ở một bên của khía. Viên nén này dùng đường uống và có chứa 16mg betahistine dihydrochloride. Viên nén có thể được chia thành hai nửa để tạo thành hai liều, mỗi liều 8mg.
Tá dược (thành phần không phải là thuốc):
Cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc.
Công dụng (Chỉ định)
Hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
– Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)
– Nghe khó hoặc mất thính giác
– Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang))
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và /hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)
Liều dùng
Luôn luôn sử dụng Betaserc đúng như bác sỹ đã kê đơn, nếu có gì thắc mắc, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nếu bạn quên dùng thuốc, xin đừng dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên, nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Liều cho người lớn là mỗi ngày 24 – 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi lần uống ½ – 1 viên, 3 lần mỗi ngày.
Liều khởi đầu là 8mg – 16mg x3 lần/ngày.
Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc. Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và /hoặc ngăn sự mất thính giác trong các pha tới chậm của bệnh.
Với trẻ em
Betaserc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
Người già
Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm hậu marketing mở rộng cho thấy rằng việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết
Suy thận và/ hoặc suy gan
Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm hậu marketing thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng Betaserc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nếu bạn bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa), bác sỹ sẽ phải theo dõi bạn cẩn thận khi dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng như với mọi thuốc, Betaserc có thể có tác dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betaserc trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: thường gặp(từ 1 đến 10 trường hợp trong 100 bệnh nhân được điều trị)
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa)
Rối loạn thần kinh:
Thường gặp:đau đầu
Bổ sung vào các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo một cách tự nguyện trong quá trình sử dụng hậu marketing và trong các tài liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “không biết”.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa:
Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, sưng và phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
Rối loạn da và mô mỡ dưới da:
Trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo)được tiến hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (in vitro)không nhận thấy có ức chế các enzyme cytochrom P450 trên cơ thể sống.
Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế monoamine-oxidase (MAOIs, kể cả MAO kiểu phụ B (ví dụ selegiline)), thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson, bạn nên thông báo cho bác sỹ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của Betaserc.
Betahistine có cấu trúc tương tự nhự histamine, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng kháng histamine trước khi dùng Betaserc.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C
Lái xe
Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vậnhành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Thai kỳ
Xin ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Mang thai
Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng Betaserc ở người mang thai. Những nghiên cứu trên súc vật cũng chưa được đầy đủ để cho biết tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi/ thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh, về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh. Không nên dùng Betaserc trong thai kì, trước khi bác sỹ thấy thật cần.
Thời kì cho con bú
Chưa rõ sự bài tiết của betahistine qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên súc vật về sự bài tiết của betahistine qua sữa. Khuyến cáo không nên dùng thuốc này trong suốt thời kỳ cho con bú.
Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sỹ về tầm quan trọng của thuốc đối với bạn, lợi ích của việc bú sữa mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.
Đóng gói
Mỗi hộp chứa 3 vỉ x 20 viên nén
Vỉ làm bằng PVC/ PVDC và lá nhôm.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Triệu chứng quá liều
Có gặp một số ít trường hợp quá liều. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640mg. Những biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm, co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.
Điều trị quá liệu
Không có thuốc giải độc đặchiệu. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Dược lực học
Nhóm dược điều trị: Sản phẩm chống chóng mặt.
Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy hoạt chất chính của Betaserc hoạt động như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.
Mới chỉ được hiểu một phần về cơ chế tác dụng mới của betahistine Có một số giả thuyết hợp lý đã được xác nhận bằng các nghiên cứu trên động vật và dữ liệu ở người:
– Betahistine tác động lên hệ tiết histamin:
Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamine H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamine H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2.
Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synáp và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.
– Betahistine có thể làm tăng tuần hoàn máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não bộ:
Thí nghiệm dược lý trên súc vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở vân mạch của tai trong, có thể do làm giãn cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.
Betahistine cũng được cho thấy tăng tuần hoàn máu não ở người.
– Betahistine làm dễ dàng sự bù chỉnh tiền đình:
Betahistine thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau khi phẫu thuật thần kinh một bên ở động vật, nhờ làm dễ dàng và tăng tiến sự bù chỉnh tiền đình trung ương. Tác dụng này có đặc điểm là điều hoà sự chuyển hóa và tiết histamine qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3. Ở người, thời gian hồi phục sau phẫu thuật cắt dây thần kinh cũng giảm khi được điều trị với betahistine.
– Betahistine làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình:
Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.
Những tính chất dược lực học đã được chứng minh ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích điều trị của betahistine trong hệ tiền đình.
Hiệu quả của betahistine đã được cho thấy trong các nghiên cứu ở bệnh nhân bị chóng mặt tiền đình và bệnh Ménière và đã được chứng minh bằng việc cải thiện tình trạng bệnh và tần suất các cơn chóng mặt.
Dược động học
Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy quá trình chuyển hóa của thành phần hoạt chất của Betaserc trong cơ thể như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.
Hấp thu:
Khi uống, Betahistine hấp thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc này sẽ chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn để cho 2-pyridylacetic acid mất hoạt tính dược lý. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp.
Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
Khi ăn no, thấy Cmax của thuốc sẽ thấp hơn sovới khi nhịn đói. Tuy nhiên, hấp thu hoàn toàn của betahistine là tương đương dưới cả hại trạng thái no đói, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của betahistine.
Phân bố:
Phần trăm betahistine được liên kết với protein huyết tương máu dưới 5%.
Chuyển hóa:
Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý).
Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 giờ và giảm một nữa sau khoảng 3,5 giờ.
Thải trừ:
Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48mg, có khoảng 85% liều đầu tiên được tái thu lại nước tiểu. Sự đào thải của chất mẹ betahistine qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.
Tính tuyến tính:
Các tốc độ thu hồi là hằng định khi cho uống trong vùng 8 – 48mg, chứng tỏ dược động học của betahistine là tuyến tính và cho thấy con đường chuyển hóa là không bão hòa.
Thông tin khác
TƯƠNG KỴ
Không có
-
THUỐC TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG TRADIN EXTRA CỦA TRAPHACO
30.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra chứa thảo dược tự nhiên:
- Cao cam thảo 3,5:1 24mg
- Cao hoàng liên 5,5:1 52mg
- Bạch truật: 50mg
- Mộc hương: 250mg
- Cao bạch thược 3,5:1 18mg
- Cao kha tử 2,5:1 260mg
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên
Thuốc là sự kết hợp hoàn hảo giữa y học cổ truyền và y học hiện đại. Với thành phần nguyên liệu tự nhiên sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao, phát huy tối đa công dụng của thảo dược.
Công dụng
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị viêm đại tràng cấp tính và mãn tính
- Thanh nhiệt, chống viêm, giảm đầy hơi, chướng bụng, đầu bụng, sôi bụng,…
- Tốt cho tiêu hóa, giúp người bệnh ăn ngon miệng, hấp thụ tốt hơn
- Sử dụng cho người bệnh bị rối loạn chức năng đại tràng
Phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và cơ địa của bệnh nhân, thuốc mang đến hiệu quả khác nhau. Với trường hợp nhẹ mới khởi phát thuốc điều trị dứt điểm không cần sử dụng phương pháp khác.
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc được điều chế dưới dạng viên với liều lượng sử dụng
- Người lớn: sử dụng 1-2 viên/ lần và 2 lần/ ngày
- Trẻ em trên 8 tuổi: 1 viên lần. 2 lần/ ngày
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ Tùy thuộc vào tình trạng bệnh người bệnh sử dụng liệu trình khác nhau:
- Viêm đại tràng cấp tính sử dụng thuốc 5 ngày/ liệu trình
- Viêm đại tràng mãn tính: 2 tuần/ liệu trình và có thể kéo dài từ 1-3 đợt
- Người bệnh bị đau bụng, tiêu chảy do ngộ độc sử dụng liệu trình: 3-5/ liệu trình
- Rối loạn chức năng đại tràng: 7-10 ngày/ liệu trình
Tuy nhiên liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, phụ thuộc vào tình trạng bệnh, bệnh nhân được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau.
Lưu ý và chống chỉ định
Thuốc với thành phần tự nhiên không chứa tác dụng phụ. Tuy nhiên người bệnh cần lưu ý trường hợp sau:
- Không sử dụng với trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 8 tuổi và phụ nữ mang thai
- Phụ nữ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Không sử dụng với trường hợp mẫn cảm với bấy kỳ thành phần nào của thuốc Bảo quản
Thuốc được điều chế dưới dạng viêm dễ sử dụng và bảo quản. Người bệnh cần bảo quản thuốc:
- Bảo quản thuốc tại nơi thoáng máy, không bị ánh sáng chiếu trực tiếp và nhiệt độ phòng không quá 30 độ
- Để xa tầm tay trẻ em
- Thời gian sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, người bệnh cần lưu ý tránh sử dụng thuốc hết hạn
- Giữ thuốc nguyên vẹn trong vỉ, khi lấy thuốc ra khỏi môi trường cần sử dụng ngay
Thuốc đại tràng Tradin Extra giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, người bệnh có thể mua thuốc ở Nhà thuốc Đại Minh. Người bệnh tránh sử dụng thuốc giả, thuốc kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe.
Nhà thuốc Đại Minh cam kết hàng chính hãng, chất lượng.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra
Để thuốc phát huy tối đa công dụng, người bệnh cần lưu ý một số điều dưới đây:
- Thuốc thành phần tự nhiên ít gây tác dụng phụ, tuy nhiên trường hợp xuất hiện dấu hiệu bất thường cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế thăm khám
- Trường hợp người bệnh sử dụng thiếu liều, không được sử dụng gấp đôi để bù liều.
- Sử dụng thuốc thường xuyên theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc hoặc ngừng sử dụng giữa chừng
- Thông báo với bác sĩ tất cả loại thuốc đang sử dụng (bao gồm thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc khác,…) tránh tương tác thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe
- Người bệnh cần chế độ ăn hợp lý đầy đủ dinh dưỡng bên cạnh sử dụng thuốc điều trị giúp tăng cường sức khỏe và sức đề kháng
Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra. Đây là thuốc điều trị không phải thực phẩm chức năng, người bệnh sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý sử dụng thuốc.
-
Thuốc TV.Sulpiride 50
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
Thông tin khách hàng được bảo mật.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
THUỐC XỊT ĐIỀU TRỊ, CẮT CƠN HEN VENTOLIN INHALER 100 MCG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayHoạt chất: Salbutamol sulfate
Chỉ định:
Ventolin xirô: dùng cho chứng co thắt phế quản trong các dạng hen phế quản, viêm phế quản mãn và khí thủng phổi. Trị liệu đường uống này thích hợp cho trẻ em và người lớn thích dùng thuốc ở dạng lỏng.
Khí dung (Inhaler) : điều trị và dự phòng hen phế quản và cũng điều trị các bệnh khác như viêm phế quản và khí thủng phổi kèm theo thuyên tắc đường hô hấp có hồi phục. Thuốc có tác dụng kéo dài và thích hợp cho điều trị duy trì thường ngày bệnh phổi mãn tính và viêm phế quản mãn tính. Hệ thống phân phối thuốc qua đường hít vào khi dùng salbutamol với liều lượng nhỏ tính bằng mg tránh được sự rung cơ vân thường gặp với dạng uống. Thuốc tác động nhanh chóng và có thể dùng khi cần thiết để giảm cơn khó thở cấp.
Có thể dùng thuốc để ngăn chặn cơn suyễn do gắng sức. Do tác động chọn lọc trên phế quản và không ảnh hưởng lên hệ tim mạch, thuốc hít Ventolin dùng phù hợp cho bệnh nhân mắc đồng thời bệnh tim hay cao huyết áp, bao gồm cả những người dùng thuốc chẹn bêta – các loại thuốc này thường làm suy hô hấp.
Ventolin Nebules : dùng kiểm soát cơn co thắt phế quản cấp và điều trị suyễn cấp nặng.
Liều dùng và cách dùng:
Ventolin Inhaler: chỉ xịt theo đường miệng Giảm co thắt phế quản cấp:
Người lớn: 100-200 mcg.
Trẻ em: 100 mcg, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200 mcg.
Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay do gắng sức:
Người lớn: 200 mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên.
Trẻ em: 100 mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200 mcg.
Ventolin xiro:
Người lớn : 10 ml × 3 hay 4 lần mỗi ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi-12 tuổi : 5 ml × 3 hay 4 lần mỗi ngày.
Trẻ em 6-2 tuổi : 2,5-5 ml × 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Ventolin Nebules:
Người lớn và trẻ em : liều bắt đầu thích hợp để dùng hít salbutamol ẩm là 2,5 mg. Liều này có thể tăng lên 5 mg và có thể lập lại 4 lần mỗi ngày.
Ventolin nebules được dùng dưới dạng đặc không pha. Tuy nhiên, nếu cần thiết muốn kéo dài thời gian dùng thuốc (lâu hơn 10 phút), có thể pha loãng với dung dịch muối đẳng trương dùng để tiêm.
Ventolin nebules phải dùng với một máy khí dung, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Dung dịch không được dùng để tiêm.
Tính hữu hiệu trên lâm sàng của salbutamol dạng khí dung ở trẻ sơ sinh dưới 18 tháng không chắc chắn. Khi chứng giảm oxy máu có thể xảy ra, cần xem xét liệu pháp bổ sung oxy.
Pha loãng : Ventolin nebules có thể được pha loãng với dung dịch tiêm NaCl BP. Phải loại bỏ mọi dung dịch không dùng đến trong buồng khí dung.
Tác dụng phụ:
Run nhẹ cơ xương, cảm giác căng co giãn mạch ngoại biên, tăng nhẹ nhịp tim bù trừ, nhức đầu, co cứng cơ thoáng qua, phản ứng mẫn cảm, co thắt phế quản nghịch thường (dạng hít).
Chống chỉ định:
Các dạng bào chế Ventolin không được dùng cho các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu của thai kỳ.
Ventolin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ chất nào có trong thành phần.
Không chống chỉ định cho bệnh nhân đang được điều trị với IMAO.
Thận trọng:
Chung cho các dạng rotacaps/xirô long đàm/aérosol/dung dịch hô hấp/nebules : Trong trường hợp mà liều hữu hiệu của Ventolin trước đây không làm giảm cơn trong ít nhất 3 giờ, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ xem nên thực hiện các biện pháp hỗ trợ cần thiết tiếp theo như thế nào. Nên cẩn thận khi dùng Ventolin cho bệnh nhân bị nhiễm độc do tuyến giáp.
Dùng cẩn thận cho bệnh nhân khi biết họ đã dùng một liều lớn thuốc giống giao cảm.
Dung dịch hô hấp (Nebules): chỉ dùng với một máy xông (respirator) hay máy khí dung (nebulizer) dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ. Không được tiêm hay uống.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng Ventolin đường uống cùng với các thuốc chẹn bêta như propranolol.
Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn. Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ
-
Thymmos – Giúp tăng cường sức đề kháng hiệu quả của Hàn Quốc
270.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThymmos là thuốc gì?
- Thymmos được sản xuất và phân phối bởi Công ty Korea Arlico Pharm, Hàn Quốc, với thành phần có trong thuốc sẽ giúp hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, viruts gây ra, đảm bảo được sức khỏe tốt nhất dành cho cơ thể, nhờ đó mà tăng cường được lại sức đề kháng, thuốc chính là một giải pháp hiệu quả rất tốt dành cho mọi người.
Thành phần của thuốc Thymmos
- Hoạt chất: Thymomodulin 80mg.
- Tá dược: Lactose hydrat 205mg, tinh bột ngô 70mg, acid silicic khan nhẹ 2.5mg, magnesi stearat 12.5mg, vỏ nang vừa đủ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Thymmos
- Công dụng:
- Trị liệu bổ sung cho các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus bao gồm bệnh viêm gan, bệnh đường hô hấp.
- Điều trị giảm bạch cầu gây ra bởi các tác nhân gây độc với tủy xương.
- Sản xuất kháng thể bị thiếu, kích thích hệ thống miễn dịch.
- Kiểm soát hệ miễn dịch cho tủy xương.
- Chỉ định Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
- Viêm mũi dị ứng.
- Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
- Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Thymmos
- Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống.
- Liều dùng:
- Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng.
- Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
- Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.
- Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Chống chỉ định của Thymmos
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
Lưu ý khi sử dụng Thymmos
- Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không có bằng chứng cho thấy Thymomodulin có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các thực nghiệm trên động vật cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Tác dụng phụ của Thymmos
- Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.
Tương tác thuốc
- Các peptid hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp thymomodulin với hóa trị liệu cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Quy cách đóng gói
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
-
Thymo Baby Gold Hộp 20 Ống – Tăng Sức Đề Kháng, Tăng Cường Tiêu Hóa, Giúp Bé Ăn Ngon
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Thymo F Tăng Đề Kháng
120.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Tích Tuyết Thảo Nucare Hộp 30 Viên
160.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
TIÊU BAN THỦY – SIRO GIẢM MẨN NGỨA, DỊ ỨNG, MỀ ĐAY –
45.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
TIỂU ĐÊM FAMILY – AN NIỆU KHANG TRYTIDO
100.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
- Pumkin Seed extract (chiết xuất hạt bí ngòi)………………250mg
- Cao kim tiền thảo……………………………………………………130mg
- Trinh nữ hoàng cung……………………………………………….800mg
- Kim anh tử…………………………………………………………….200mg
- Phá cổ chỉ……………………………………………………………..200mg
- Ích trí nhân…………………………………………………………….100mg
- Trạch tả………………………………………………………………….100mg
- Xà sàng tử…………………………………………………………….100mg
- Thỏ ty tử……………………………………………………………….100mg
- Tiêu hồi hương………………………………………………………70mg
- Phụ liệu vừa đủ
CÔNG DỤNG
Hỗ trợ giảm tình trạng tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu rắt, tiểu không tự chủ, chức năng thận kém
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Dùng cho cả nam giới và nữ giới có chức năng thận kém, gây tiểu rắt, tiểu buốt, tiểu đêm nhiều lần, tiểu không tự chủ
-
Time Up – Hỗ Trợ Tăng Cường Sinh Lý Nam
130.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
TIMFUTA
350.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
TINH BỘT HẸ HETA.Q – THỰC PHẨM BỔ SUNG CHẤT XƠ
290.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayI. CÔNG DỤNG
– Cung cấp chất xơ mịn tự nhiên, hàm lượng gấp 200 lần rau xanh, bổ sung chất xơ cấp tốc, làm nhuận tràng, mềm phân, dễ đi ngoài.
– Cung cấp kháng sinh tự nhiên odorin (chống viêm mạnh gấp 100 lần kháng sinh tân dược), tăng cường hệ miễn dịch, chống lại ốm vặt, sổ mũi, dị ứng, sốt mọc răng,…
– Kích thích ăn ngon, tiêu hóa tốt
– Phát triển thể chất, tăng cân và chiều cao của trẻ
– Cung cấp các vi chất cần thiết: Vitamin A, vitamin C, canxi,…
– Tái tạo và hồi phục hệ tiêu hóa khỏe mạnh nhờ kháng sinh tự nhiên ordorin, tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng
– Trị táo bón dứt điểm khi sử dụng theo liệu trình thích hợp (chỉ sau 3-5 ngày sử dụng)
– Củng cố và hoàn thiện hệ tiêu hóa, thúc đẩy hấp thu dinh dưỡng
– Có thể sử dụng thay thế rau xanh trong bữa ăn hằng ngày cho bé
II. THÀNH PHẦN
Hẹ là loại rau gia vị quen thuộc được dùng nhiều trong các món ăn. Thành phần của hẹ chứa các hoạt chất kháng sinh mạnh như allcin, odorin, sulfit, có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn. Nhờ vậy hẹ thường được sử dụng để chữa các bệnh viêm đau, như đau răng, cảm, ho…
Hẹ còn chứa nhiều vitamin nhóm B và khoáng chất quan trọng như đồng, pyridoxin, sắt, canxi, vitamin K, A, C… có tác dụng hỗ trợ các bộ phận chức năng trong cơ thể hoạt động tốt. Cùng với đó là hàm lượng chất xơ dồi dào, có tác dụng tuyệt vời cho việc nhuận tràng, chữa tá bón và cá bệnh đường ruột.
Tinh bột hẹ HETA.Q được bào chế từ 100% hẹ tươi, không chứa các chất phụ gia độc hại. Thành phần trong mõi sản phẩm Tinh bột hẹ HETA.Q chứa:
– Odorin và saponin: Tinh chất có trong hẹ các tác dụng kích thích thành ruột, tăng co bóp của thành ruột đẩy phân dễ dàng hơn. Đông thời cũng giúp thức ăn tiêu hóa được tốt hơn, từ đó khiến việc đại tiện của trẻ trơn tru hơn. Các chất này còn giúp tăng sức đề kháng đặc biệt ở hệ tiêu hóa, tăng cường hấp thu các chất tốt cho cơ thể, tăng sức đề kháng chống lại các tác nhân gây bệnh.
– Lượng vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, gồm:
Đạm: ………………………………………….. 5-10g
Đường: ………………………………………. 5-30g
Vitamin A: ………………………………….. 20mg
Vitamin C: …………………………………….. 89g
Canxi: ………………………………………. 263mg
Phốt pho: ………………………………….. 212mg
III. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Tinh bột hẹ Heta.Q được sản xuất dưới dây chuyền sấy thăng hoa Nhật Bản, giữ nguyên được các dược tính và làm tăng hàm lượng chất xơ. Sản phẩm sản xuất khép kín từ khi thu hoạch đến thành phẩm, hẹ tươi được bào chế ngay sau khi thu hoạch 45 phút để giữ nguyên enzym có lợi, hoàn toàn sạch sẽ, an toàn cho trẻ nhỏ.
Sản phẩm dược nhiều chuyên gia khuyên dùng vì những ưu điểm nổi bật:
– An toàn
Cánh đồng hẹ được trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, chăm sóc và tưới tiêu luôn được kiểm định đạt chuẩn, không chứa kim loại nặng hay các hóa chất gây hại có thể ảnh hưởng đến cây trồng. Hẹ sau khi được thu hoạch được làm sạch và sản xuất thành sản phẩm Tinh bột hẹ Heta.Q 100% từ hẹ tươi, không chất phụ gia, không chất bảo quản, an toàn, lành tính.
– Chất lượng
Mặc dù hẹ có nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho đề kháng, hệ hô hấp, tiêu hóa của trẻ. Tuy nhiên nếu chế biến ở nhiệt độ cao thì những thành phần dinh dưỡng (protein, lipit, gluxit), vitamin, enzyme và hoạt chất sinh học, màu sắc, mùi, vị …v.v, bị phá hủy.
Việc đưa dây chuyền công nghệ độc quyền Nhật Bản (Sấy thăng hoa) là một kỹ thuật còn được gọi là “làm khô lạnh” giúp hẹ giữ nguyên được mọi chất dinh dưỡng như ban đầu. Không những thế, Tinh bột hẹ Heta.Q còn tăng gấp 200 lần chất xơ so với hẹ tươi và rau củ thông thường.
– Hiệu quả
Tinh Bột Hẹ Heta.Q có tác dụng đẩy lùi táo bón chỉ sau 3-5 ngày. Trong sản phẩm này có 2 chất rất quan trọng là saponin và ordorin có tác dụng kích thích thành ruột giúp việc tiêu hóa thức ăn được trơn tru, làm tăng nhu động ruột, tăng co bóp lên thành ruột đẩy phân ra ngoài một cách dễ dàng. Hỗ trợ làm lành, phục hồi hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Khi hệ tiêu hóa khỏe mạnh, cơ thể trẻ sẽ tự tổng hợp và hấp thụ chất xơ từ dinh dưỡng hằng ngày như rau xanh, hoa quả, ngũ cốc,… Ngoài ra còn cung cấp các vi chất cần thiết như Vitamin A, Vitamin C, Canxi, giúp trẻ hay ăn chóng lớn.
– Được kiểm định nguồn gốc rõ ràng
Tinh Bột Hẹ Heta.Q là sản phẩm được Bộ Y Tế công nhận về chất lượng, an toàn, lành tính, không gây phản ứng phụ.
IV. CÁCH SỬ DỤNG TINH BỘT HẸ HETA.Q
– Đối với trẻ từ 3 tháng đến 4 tuổi: Sử dụng 2 thìa một ngày, dùng 1 lần/ngày.
– Đối với trẻ từ 4-12 tuổi: Dùng 3 thìa một ngày, dùng 1 lần/ngày
– Đối với trẻ trên 12 tuổi: Sử dụng một ngày 4 thìa, dùng 1 lần/ngày
– Trong thời gian 10 ngày đầu tiên, hãy tăng gấp đôi liều lượng lên, sau 10 ngày thì dùng lại theo hướng dẫn trên.
V. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
– Tinh bột hẹ Heta.Q phù hợp cho các đối tượng trẻ nhỏ:
– Trẻ bị táo bón
– Trẻ biếng ăn, ăn không ngon miệng
– Trẻ thường xuyên ốm vặt, viêm đường hô hấp, rối loạn tiêu hoá
– Trẻ ốm yếu, chậm tăng cân
– Trẻ trong và sau khi ốm, đặc biệt là lúc trẻ vừa trải qua đợt kháng sinh dài ngày
– Trẻ trong giai đoạn phát triển, cần phải bổ sung nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất
– Trẻ bị dị ứng, nổi mẩn
– Sản phẩm phù hợp để sử dụng cho mọi đối tượng trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.
-
Tinh Bột Nghệ Nguyên Chất Cao Cấp 500g
100.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.