Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Hotline +84969612188

Danh mục: Bổ não, Điều trị đau đầu

Hiển thị 33–48 của 60 kết quả

  • NATTOSPES – HỖ TRỢ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

    150.000 

    Nattospes giúp phòng ngừa và hạn chế các cục máu đông, tăng tuần hoàn và lưu thông máu, phòng ngừa tai biến mạch máu não và các di chứng của nó, giúp phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến cục máu đông như viêm tắc tĩnh mạch, động mạch, các biến chứng của bệnh tiểu đường, bệnh mạch vành, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy giảm trí nhớ ở người già. Sản phẩm Nattospes đã được kiểm chứng lâm sàng có hiệu quả cao trong việc giúp phòng ngừa và phá được các cục máu đông, tăng tuần hoàn và lưu thông máu, giúp phòng ngừa tai biến mạch máu và các di chứng của nó do tắc mạch.

    Nattospes với  thành phần chính là Nattokinase – được chiết xuất từ đậu tương lên men theo phương pháp truyền thống của Nhật Bản. Đây là một loại enzym duy nhất trong tự nhiên làm tiêu được fibrin, do vậy nó có tác dụng giúp phòng và phá được cục máu đông – tác nhân cơ bản của tai biến mạch máu não. Đồng thời Nattokinase cũng giúp  làm giảm độ nhớt, độ dính của máu,  nhờ vậy giảm  thiểu được các điều kiện gây ra huyết khối và các tai biến về mạch máu não, tim  như: tăng huyết áp, thiểu năng tuần hoàn não, thiểu năng mạch vành…

    Nattospes đã trải qua nghiên cứu lâm sàng tại 4 bệnh viện lớn của Việt Nam, cho thấy tác dụng cụ thể như sau:

    1. Nghiên cứu về tác dụng của Nattospes trên bệnh nhân tai biến mạch máu não hoàn thành năm 2008: Sản phẩm Nattospes có tác dụng giảm đông máu, cải thiện sức cơ và cải thiện di chứng tốt.

    2. Nghiên cứu khác về tác dụng của Nattospes trên 64 bệnh nhân tai biến mạch máu não hoàn thành năm 2008: Nattospes có tác dụng hỗ trợ cải thiện hoạt động chức năng sau giai đoạn điều trị tại bệnh viện, hiệu quả tương đương với aspirin (thuốc đầu tay trong điều trị tai biến mạch máu não) và chưa thấy tác dụng phụ không mong muốn.

    3. Nghiên cứu về tác dụng của Nattospes trên 75 bệnh nhân tai biến mạch máu não hoàn thành năm 2009: Trên lâm sàng Nattospes có tác dụng hỗ trợ điều trị, phục hồi chức năng vận động của bệnh nhân tai biến mạch máu não sau giai đoạn cấp, hiệu quả dự phòng tương đương aspirin và không gây tác dụng phụ.

    4. Nghiên cứu đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị của sản phẩm Nattospes trên 61 bệnh nhân nhồi máu não năm 2018: Nattospes có tác dụng hỗ trợ cải thiện di chứng liệt sau tai biến nhồi máu não, càng dùng lâu mức độ cải thiện độ liệt càng cao.

    Thành phần: 

    Nattokinase : 300FU; Tá dược vừa đủ: 1 viên

    Nattokinase được dùng như một chế độ bổ sung dinh dưỡng giúp duy trì và tăng cường khả năng phân hủy Fibrin bình thường của cơ thể nhằm:

    • Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các bệnh lý có liên quan tới cục máu đông như: Viêm động – tĩnh mạch, bệnh tim thiếu máu, đau thắt ngực, suy giảm trí nhớ ở người già, đột quỵ …
    • Hỗ trợ ổn định huyết áp về giới hạn bình thường.

    Công dụng:

    Nattospes cải thiện tình trạng cục máu đông, phòng ngừa và điều trị tai biến mạch máu não

    • Giúp phòng ngừa và phá các cục máu đông, tăng tuần hoàn và lưu thông máu.
    • Giúp hỗ trợ điều trị và phòng ngừa tai biến mạch máu não (đột quỵ) và các di chứng của nó; các bệnh lý liên quan đến cục máu đông: viêm tắc động, tĩnh mạch, các biến chứng của bệnh tiểu đường, bệnh mạch vành, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy giảm trí nhớ ở người già
    • Giúp hỗ trợ ổn định huyết áp.
    • Giúp tăng cường sinh lực, cải thiện tình trạng mệt mỏi, suy nhược ở người bình thường cũng như người bị các bệnh tim mạch và thiểu năng tuần hoàn.

    *Tùy cơ địa từng người

    Cách dùng:

    • Phòng và tăng cường sức khoẻ, ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 – 2 viên trước bữa ăn 30 phút.
    • Hỗ trợ điều trị: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 2 viên, trước bữa ăn 30 phút.

    Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

    SĐK: 15649/2014/ATTP-XNCB; Đăng ký quảng cáo: 2147/2015/XNQC-ATTP

    Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng

    Nhà sản xuất: Công ty Tư vấn Y dược quốc tế IMC

    Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

     

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • NUCARE GINKO DƯỠNG NÃO THANH TÂM – Hộp 6 vỉ x 10 viên

    210.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • OMEGA 3 KIDS – BỔ NÃO, BỔ MẮT DÀNH CHO TRẺ

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần

    • Docosahexaenoic Acid (DHA): 60mg
    • Eicosapentaenoic Acid (EPA): 90mg
    • D.alpha – tocopherol (Vitamin E): 1 IU
    • Gelatin, dầu đậu nành vừa đủ: 1 viên.

    Công dụng:

    OMEGA 3 KIDS Giúp bổ não, phát triển não bộ trẻ em; giúp trẻ em tăng cường trí nhớ, phát triển trí tuệ. Chống mỏi mắt bổ sung dưỡng chất cho tế bào võng mạc. Giúp tăng cường thị lực, phòng ngừa cận thị, sáng mắt.

    Đối tượng dùng: trẻ em trên 2 tuổi: giảm trí nhớ, Thị lực giảm, cận thị.

    Cách dùng: Uống ngày 2 lần, lần 1 viên trong bữa ăn hoặc trong thời gian 30 phút sau khi ăn.
    Uống hằng ngày để có hiệu quả lâu dài, nếu cần tham khảo bác sỹ

    Trình bày: lọ 60 viên

    Bảo quản nơi khô mát

    Sản xuất tại Việt Nam

    Liên hệ để báo giá
  • ONAGIN GOLD – VIÊN UỐNG PHÒNG ĐỘT QUỴ

    THÀNH PHẦN

    Cao hỗn hợp 500mg chiết xuất từ: 

    • Ginkgo biloba (bạch quả)……………500mg
    • Thành ngạch…………………………….250mg
    • Thông đất………………………………..200mg
    • Rau đắng biển………………………….200mg
    • Việt quất………………………………….20mg
    • Magnesi oxyd…………………………..100mg
    • Omega 3…………………………………60mg
    • Cao đinh lăng…………………………..60mg
    • Bột tỏi đen……………………………….60mg
    • Citicolin…………………………………..10mg
    • Rutin……………………………………..4mg
    • Phosphatidyl serine…………………3mg
    • Coenzyme Q10……………………….2mg
    • Nattokinase…………………………….60IU
    • Phụ liệu: Chất nhũ hóa lecithin, dầu đậu nành, chất giữ ẩm glycerin, chất làm bóng sáp gelatin vừa đủ 2 viên

    CÔNG DỤNG

    • Hỗ trợ hoạt huyết, giúp tăng cường tuần hoàn máu não, hỗ trợ làm giảm các biểu hiện thiểu năng tuần hoàn não
    • Hỗ trợ giảm nguy cơ di chứng sau tai biến mạch máu não do tắc mạch

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    • Người bị thiểu năng tuần hoàn não với các biểu hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược thần kinh, tê bì chân tay, rối loạn tiền đình
    • Người có nguy cơ hoặc sau tai biến mạch máu não do nghẽn mạch

    CÁCH DÙNG

    Uống 1 viên/ngày x 1-2 lần/ngày

    Thực phẩm này không phải la thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

    Không dùng cho người có hội chứng máu chậm đông, đang chảy máu, chuẩn bị phẫu thuật, cơn huyết áp cấp, người xuất huyết não, phụ nữ rong kinh, trong thời kỳ kinh nguyệt, phụ nữ có thai, trẻ dưới 12 tuổi, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm

    BẢO QUẢN

    • Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
    • Để xa tầm tay trẻ em

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • OTIV – HỖ TRỢ TRỊ MẤT NGỦ, ĐAU ĐẦU, PHÒNG ĐỘT QUỴ

    CÔNG DỤNG

    Những nghiên cứu khoa học mới nhất đã chứng minh rằng “Gốc tự do” chính là “thủ phạm” chính tấn công tế bào thần kinh và mạch máu não, từ đó gây nên các bệnh như: mất ngủ, đau đầu, suy giảm trí nhớ, teo não, tai biến mạch máu não (đột quỵ)…

    Otiv chứa tinh chất Anthocyanin và Pterostillbene chiết xuất từ Blueberry có khả năng vượt qua hàng rào máu não, giúp chống gốc tự do, từ đó đem đến công dụng:

    –   Nuôi dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh.

    –   Hạn chế hình thành mảng xơ vữa, cục máu đông, giúp cải thiện lưu thông máu tốt, đưa oxy và chất dinh dưỡng đến não hiệu quả.

    –   Cung cấp các dưỡng chất đặc biệt tốt cho não.

    – Phòng ngừa và giúp cải thiện các bệnh lý mạch máu não: Thiếu máu não, mất ngủ, đau nửa đầu, tai biến mạch máu não có liên quan đến xơ vữa mạch máu.

    – Giúp phòng ngừa và hỗ trợ cải thiện tình trạng sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, bệnh Alzheimer.

    – Giúp hỗ trợ cải thiện tình trạng stress.

    – Duy trì khả năng thính giác và thị giác.

    Otiv-Sản phẩm tốt cho não và an toàn cho người sử dụng

    THÀNH PHẦN

    – Blueberry Extract (4:1) 100mg

    – GinkgoPure (Ginkgo Biloba Extract) 80mg

    – Gelatin, magnesium stearate.

    → Hai tinh chất Blueberry và Ginkgo Biloba (nguồn gốc tự nhiên) có trong OTiV được chứng minh lâm sàng về tác dụng chống gốc tự do, bảo vệ và tăng cường hoạt động não, đem lại hiệu quả cải thiện tình trạng mất ngủ, đau đầu, suy giảm trí nhớ, phòng ngừa đột quỵ… 

    → Hai tinh chất này được sản xuất với quy trình chiết xuất hiện đại với công nghệ độc quyền, đạt tiêu chuẩn của Mỹ. Do đó, cho hiệu quả cao và an toàn cho người sử dụng.

    ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT

    – OTiV là sản phẩm có thành phần được chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên nên người dùng có thể an tâm sử dụng dài lâu

    – OTiV không gây kích ứng niêm mạc dạ dày, nên người dùng có thể sử dụng sản phẩm lúc no hoặc đói đều được. 

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    – Người lớn từ 12 tuổi trở lên, uống mỗi ngày 1 viên. 

    – Để đạt được hiệu quả cần sử dụng sản phẩm thường xuyên, lâu dài và không thể nóng vội.

    – Thời điểm tốt nhất để dùng sản phẩm là buổi sáng để quá trình hấp thụ diễn ra tốt hơn.

    – Nếu bạn đang sử dụng thuốc uống chữa bệnh khác, thì nên uống cách OTiV 2 tiếng.

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    – Những người gặp áp lực công việc dồn dập khiến não bộ phải hoạt động vất vả hơn, tình trạng có thể còn đi kèm với các triệu chứng như đau nửa đầu, mất ngủ, mệt mỏi, sáng ngủ dậy thấy uể oải, trong sinh hoạt hằng ngày phản ứng chậm, kém sáng tạo trong công việc…

    – Người già, người mắc bệnh Alzheimer lão hóa não, sa sút trí nhớ cũng cần bổ sung OTiV mỗi ngày để cải thiện.

    Lưu ý:

    – Không được dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, bệnh nhân bị rối loạn đông máu.

    – Hiệu quả khác nhau tùy cơ địa.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Siro ngủ ngon cho bé Dream Care

    135.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Tanganil 500mg

    Thuốc Tanganil 500mg là thuốc điều trị triệu chứng chóng mặt, buồn nôn ở bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt kích thích,do tăng huyết áp, do ngộ độc, do thuốc, đau nửa đầu và chóng mặt phản xạ. Thuốc Tanganil có chứa thành phần chính Acetyl leucine là một chất điều trị thần kinh. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị các triệu chứng hệ thần kinh như chóng mặt. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.

    Thông tin cơ bản về thuốc Tanganil 500mg

    • Thành phần chính: Acetyl leucine 500mg
    • Công dụng: Điều trị triệu chứng chóng mặt ở bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt kích thích,do tăng huyết áp, do ngộ độc, do thuốc, đau nửa đầu và chóng mặt phản xạ.
    • Nhà sản xuất: Pierre Fabre Medicament production – Pháp
    • Số đăng ký: VN-15590-12
    • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần.

    Thành phần 

    • Mỗi viên nén của thuốc Tanganil có chứa 500mg Acetyl leucine (Acetyl-DL-Leucine ) và một số với tá dược vừa đủ 1 viên.

    Dược lực học và dược động học 

    Dược lực học

    • Acetyl leucine là thuốc chóng mặt, giảm buồn nôn chưa rõ cơ chế tác dụng.

    Dược động học

    • Hấp thu: Hoạt chất Acetyl leucine được hấp thu tố sau khi uống. Sau 2 giờ là thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khi sử dụng thuốc.
    • Phân phối: Thuốc được phân phối rất nhanh khắp cơ thể.
    • Thải trừ: Khoảng 1,08 giờ là thời gian bán thải của thuốc, thuốc đào thải nhanh ra khỏi cơ thể.

    Công dụng – Chỉ định 

    • Thuốc Tanganil 500mg là thuốc điều trị triệu chứng chóng mặt, buồn nôn ở bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt kích thích, do tăng huyết áp, do thiếu máu não, do máy lưu thông lên não kém, các trường hợp căng thẳng mệt mỏi, stress lâu ngày dẫn đến chóng mặt, do ngộ độc, do thuốc, đau nửa đầu và chóng mặt phản xạ.

    Hướng dẫn sử dụng 

    Liều dùng

    Liều dùng thuốc Tanganil phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị: Uống 3 – 4 viên mỗi ngày, mỗi ngày 2 – 3 lần, sử dụng liên tục 10 ngày tới 5 – 6 tuần, khi cần có thể tăng tới 6 – 8 viên mỗi ngày chia 2 – 3 lần.

    Cách dùng thuốc hiệu quả

    • Sử dụng thuốc bằng đường uống, nên uống thuốc vào bữa ăn.

    Chống chỉ định 

    Thuốc Tanganil không được sử dụng trong những trường hợp nào?

    • Không sử dụng thuốc Tanganil cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
    • Không sử dụng thuốc Tanganil cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc.
    • Không khuyến cáo dùng thuốc cho Phụ nữ có mang thai.

    Thận trọng khi sử dụng 

    Thận trọng khi sử dụng thuốc Tanganil:

    • Khi bắt buộc dùng Tanganil, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
    • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
    • Không lạm dụng, sử dụng quá liều chỉ định
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Tương tác thuốc

    • Chưa có báo cáo về sự tương tác giữa Thuốc Tanganil với các thuốc và các thực phẩm khác.

    Tác dụng phụ khi sử dụng 

    Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tanganil là gì?

    Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Tanganil trên lâm sàng được thống kê như: Gây khó chịu trong người khi sử dụng.

    Qúa liều và xử lý

    • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Tanganil quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE DÀNH CHO NÃO BỘ GINBLUE Q10

    150.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0918.781.882.
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM BVSK HOẠT HUYẾT DƯỠNG NÃO EXTRA TRAPHACO

    60.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0969.612.188.
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0969.612.188 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC AN THẦN DOGATAMIL 50MG

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần:

    Sulpirid 50 mg

    SĐK:VD-32042-19

    Chỉ định:

    – Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
    – Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.
    – Trạng thái thần kinh ức chế.
    – Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

    – Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
    – Rối loạn hành vi nặng ở trẻ 5 – 10 mg/kg.

    Chống chỉ định:

    U tế bào ưa sắc. Quá mẫn.

    Tương tác thuốc:

    Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, levodopa.

    Tác dụng phụ:

    Tiết sữa, nữ hóa tuyến vú, bất lực hay lãnh cảm, vô kinh, phản ứng ngoại tháp, hạ huyết áp tư thế; chứng loạn vận động muộn, an thần, ngủ gật.

    Chú ý đề phòng:

    Suy thận nặng. Ðộng kinh. Phụ nữ có thai, cho con bú. Người già.

    Thông tin thành phần Sulpiride

    Dược lực:

    An thần kinh, giải ức chế.

    Dược động học :

    – Hấp thu: Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25mg/l sau khi uống viên nang 50 mg.
    Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.
    – Phâ bố: Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận; sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên.
    Tỷ lệ gắn với protein huyết tương dưới 40%; hệ số phân phối đến hồng cầu và huyết tương là 1. Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày. Các số liệu được thực hiện trên động vật bằng sulpiride được đánh dấu (14C) chứng tỏ rằng sự bài tiết qua hàng rào nhau thai rất kém.
    – Chuyển hoá: Ngược lại với những ghi nhận trên động vật, sulpiride rất ít bị chuyển hóa ở người; 92% liều sulpiride dùng bằng đường tiêm bắp được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
    – Thải trừ: Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 7 giờ; thể tích phân phối là 0,94 l/kg. Thanh thải toàn phần là 126ml/phút.
    Sulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thanh thải ở thận thường gần bằng với thanh thải toàn phần.

    Chỉ định :Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn. 

     

    Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.

    Liều lượng – cách dùng:

    Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50-150mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
    Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: 5-10mg/kg/ngày.

    Chống chỉ định :

    Không kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị u tủy thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).

    Tác dụng phụ

    Trên hệ nội tiết và chuyển hóa:
    – Tăng prolactine máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm.
    – Tăng cân.
    Trên hệ thần kinh (các tác dụng ngoại ý nêu dưới đây rất hiếm khi xảy ra khi dùng ở liều khuyến cáo):
    – Rối loạn vận động sớm (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm…), giảm khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
    – Hội chứng ngoại tháp, giảm một phần khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
    – Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
    – Buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu trị liệu.
    Trên thần kinh thực vật:
    – Hạ huyết áp tư thế đứng.

    Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC AN THẦN, GIẢI LO ÂU SENTIPEC 50 50MG

    Thành phần

    Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chứa:

    Hoạt chất: Sulpirid 50,00 mg

    Tá dược: Lactose monohydrat hạt, avicel, magnesi stearat, silicon dioxyd.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.

    Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 14 tuổi.

    Liều dùng

    Cách dùng: Bằng đường uống.

    Liều lượng:

    Người lớn: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.

    Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ

    – Trẻ > 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.

    – Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.

    Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.

    Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

    Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.

    Từ 10 – 30 ml/phút. Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.

    Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

    Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.

    Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, u tủy thượng thận.

    Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

    Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi trong các trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu bị suy thận nặng.

    Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

    – Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.

    – Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại tháp.

    – Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.

    – Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.

    – Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

    Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim – khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

    Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác thuốc. Vì Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid.

    Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.

    Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.

    Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng sulpirid.

    Thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

    Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

    Thai kỳ

    Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

    Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

    Đóng gói

    Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Triệu chứng:

    Quá liều thường gặp khi dùng từ 1 – 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam.

    Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp.

    Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.

    Xử lý: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

    Dược lực học

    Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamine D2 ở não. Sulpirid được xem như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm.

    Sulpirid được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Sulpirid không gây buồn ngủ và gây mất cảm xúc như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.

    Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.

    Sulpirid không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamine, không tác động đến luân chuyển noradrenalin và 5 – HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoạc GABA.

    Dược động học

    Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.

    Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC LUMBROTINE – ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHÒNG NGỪA CHỨNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

    Thành phần Thuốc Lumbrotine:

    • Địa long ( Pheretima )………………………………..100mg
    • Hoàng kỳ ( Radix Astragali Membranacei )…………………..140mg
    • Đương quy ( Radix angelicae Sinensis )………………………..80mg
    • Xích thược ( Radix paeoniae )………………………………………60mg
    • Xuyên Khung ( Rhizoma Ligustici Wallichii )…………………40mg
    • Đào Nhân ( Semen Pruni )……………………………………………40mg
    • Hồng hoa ( Flos Carthami Tinctorii )…………………………….40mg
    • Magnesi Stearat vửa đủ…………………………………………….1 viên

    Công năng Thuốc Lumbrotine:

    • Cải thiện và tăng cường sự lưu thông của khí huyết

    Chỉ định Thuốc Lumbrotine:

    • Trị các chứng tể mỏi chân tay, di chứng tai biến mạch máu não, phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch

    Liều dùng Thuốc Lumbrotine:

    • Người lớn uống 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
    • Uống với nước ấm, sau các bữa ăn
    • Dùng liên tục trong 3 tháng hoặc hơn

    Chống chỉ định Thuốc Lumbrotine:

    • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
    • Phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú
    • Người đang xuất huyết hoặc có nguy cơ xuất huyết
    • Không dùng cho trẻ em

    Tác dụng phụ Thuốc Lumbrotine:

    • Chưa có tài liệu báo cáo
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc

    Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tw3 – Việt Nam

    Chú ý: Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc trị đau dây thần kinh – Viên nang hạt cải Thần kinh D3 Hataphar

    Liên hệ để báo giá

    Với các hoạt chất

    Paracetamol – Cafein – Phenylephrin hydrocorid

    ĐIỀU TRỊ

    NHỨC ĐẦU – MẤT NGỦ

    ĐAU DÂY THẦN KINH

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC TRỊ RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH BETASERC 16MG

    210.000 

    Thành phần

    Betaserc 16mg là viên nén tròn, hai mặt lồi, có khía, màu trắng, xiên góc. Ở một mặt viên nén có khía và khắc số 267 ở một bên của khía. Viên nén này dùng đường uống và có chứa 16mg betahistine dihydrochloride. Viên nén có thể được chia thành hai nửa để tạo thành hai liều, mỗi liều 8mg.

    Tá dược (thành phần không phải là thuốc):

    Cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc.

    Công dụng (Chỉ định)

    Hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:

    – Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)

    – Nghe khó hoặc mất thính giác

    – Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang))

    Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và /hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)

    Liều dùng

    Luôn luôn sử dụng Betaserc đúng như bác sỹ đã kê đơn, nếu có gì thắc mắc, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

    Nếu bạn quên dùng thuốc, xin đừng dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên, nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

    Liều cho người lớn là mỗi ngày 24 – 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi lần uống ½ – 1 viên, 3 lần mỗi ngày.

    Liều khởi đầu là 8mg – 16mg x3 lần/ngày.

    Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc. Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và /hoặc ngăn sự mất thính giác trong các pha tới chậm của bệnh.

    Với trẻ em

    Betaserc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

    Người già

    Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm hậu marketing mở rộng cho thấy rằng việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết

    Suy thận và/ hoặc suy gan

    Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm hậu marketing thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Không dùng Betaserc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.

     

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Nếu bạn bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa), bác sỹ sẽ phải theo dõi bạn cẩn thận khi dùng thuốc này.

     

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Cũng như với mọi thuốc, Betaserc có thể có tác dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ.

    Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betaserc trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: thường gặp(từ 1 đến 10 trường hợp trong 100 bệnh nhân được điều trị)

    Rối loạn tiêu hóa:

    Thường gặp: nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa)

    Rối loạn thần kinh:

    Thường gặp:đau đầu

    Bổ sung vào các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo một cách tự nguyện trong quá trình sử dụng hậu marketing và trong các tài liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “không biết”.

    Rối loạn hệ miễn dịch:

    Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.

    Rối loạn tiêu hóa:

    Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, sưng và phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.

    Rối loạn da và mô mỡ dưới da:

    Trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.

    Tương tác với các thuốc khác

    Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo)được tiến hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (in vitro)không nhận thấy có ức chế các enzyme cytochrom P450 trên cơ thể sống.

    Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế monoamine-oxidase (MAOIs, kể cả MAO kiểu phụ B (ví dụ selegiline)), thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson, bạn nên thông báo cho bác sỹ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của Betaserc.

    Betahistine có cấu trúc tương tự nhự histamine, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng kháng histamine trước khi dùng Betaserc.

    Bảo quản

    Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C

    Lái xe

    Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vậnhành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

     

    Thai kỳ

    Xin ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

    Mang thai

    Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng Betaserc ở người mang thai. Những nghiên cứu trên súc vật cũng chưa được đầy đủ để cho biết tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi/ thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh, về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh. Không nên dùng Betaserc trong thai kì, trước khi bác sỹ thấy thật cần.

    Thời kì cho con bú

    Chưa rõ sự bài tiết của betahistine qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên súc vật về sự bài tiết của betahistine qua sữa. Khuyến cáo không nên dùng thuốc này trong suốt thời kỳ cho con bú.

    Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sỹ về tầm quan trọng của thuốc đối với bạn, lợi ích của việc bú sữa mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.

    Đóng gói

    Mỗi hộp chứa 3 vỉ x 20 viên nén

    Vỉ làm bằng PVC/ PVDC và lá nhôm.

    Hạn dùng

    3 năm kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Triệu chứng quá liều

    Có gặp một số ít trường hợp quá liều. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640mg. Những biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm, co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.

    Điều trị quá liệu

    Không có thuốc giải độc đặchiệu. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chuẩn.

    Dược lực học

    Nhóm dược điều trị: Sản phẩm chống chóng mặt.

    Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy hoạt chất chính của Betaserc hoạt động như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.

    Mới chỉ được hiểu một phần về cơ chế tác dụng mới của betahistine Có một số giả thuyết hợp lý đã được xác nhận bằng các nghiên cứu trên động vật và dữ liệu ở người:

    – Betahistine tác động lên hệ tiết histamin:

    Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamine H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamine H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2.

    Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synáp và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.

    – Betahistine có thể làm tăng tuần hoàn máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não bộ:

    Thí nghiệm dược lý trên súc vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở vân mạch của tai trong, có thể do làm giãn cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.

    Betahistine cũng được cho thấy tăng tuần hoàn máu não ở người.

    – Betahistine làm dễ dàng sự bù chỉnh tiền đình:

    Betahistine thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau khi phẫu thuật thần kinh một bên ở động vật, nhờ làm dễ dàng và tăng tiến sự bù chỉnh tiền đình trung ương. Tác dụng này có đặc điểm là điều hoà sự chuyển hóa và tiết histamine qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3. Ở người, thời gian hồi phục sau phẫu thuật cắt dây thần kinh cũng giảm khi được điều trị với betahistine.

    – Betahistine làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình:

    Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.

    Những tính chất dược lực học đã được chứng minh ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích điều trị của betahistine trong hệ tiền đình.

    Hiệu quả của betahistine đã được cho thấy trong các nghiên cứu ở bệnh nhân bị chóng mặt tiền đình và bệnh Ménière và đã được chứng minh bằng việc cải thiện tình trạng bệnh và tần suất các cơn chóng mặt.

    Dược động học

    Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy quá trình chuyển hóa của thành phần hoạt chất của Betaserc trong cơ thể như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.

    Hấp thu:

    Khi uống, Betahistine hấp thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc này sẽ chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn để cho 2-pyridylacetic acid mất hoạt tính dược lý. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp.

    Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.

    Khi ăn no, thấy Cmax của thuốc sẽ thấp hơn sovới khi nhịn đói. Tuy nhiên, hấp thu hoàn toàn của betahistine là tương đương dưới cả hại trạng thái no đói, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của betahistine.

    Phân bố:

    Phần trăm betahistine được liên kết với protein huyết tương máu dưới 5%.

    Chuyển hóa:

    Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý).

    Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 giờ và giảm một nữa sau khoảng 3,5 giờ.

    Thải trừ:

    Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48mg, có khoảng 85% liều đầu tiên được tái thu lại nước tiểu. Sự đào thải của chất mẹ betahistine qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.

    Tính tuyến tính:

    Các tốc độ thu hồi là hằng định khi cho uống trong vùng 8 – 48mg, chứng tỏ dược động học của betahistine là tuyến tính và cho thấy con đường chuyển hóa là không bão hòa.

    Thông tin khác

    TƯƠNG KỴ

    Không có

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • TRÀ TRÍ NHỚ NUCARE HỘP 30 GÓI – Hộp 30 gói

    210.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • VIÊN BỔ NÃO CERELON CITICOLIN GOLD – Dùng cho các trường hợp hoa mắt chóng mặt, rối loạn tiền đình

    Liên hệ để báo giá

    yes GIÚP CẢI THIỆN MẤT NGỦ, ĐAU NỬA ĐẦU

    yes ĐAU ĐẦU, HOA MẮT, CHÓNG MẶT

    yes NGĂN NGỪA TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

    yes TĂNG CƯỜNG TRÍ NHỚ, TẬP TRUNG TRÍ TUỆ

    Nguyên liệu nhập khẩu từ Mỹ

    Nhãn hiệu được bác sỹ khuyên dùng

    Liên hệ để báo giá

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Liên hệ