Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Danh mục: Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
Hiển thị 49–64 của 211 kết quả
-
DENIKIDS – BỔ SUNG VITAMIN C, TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG
70.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN: Denikids
- Chiết xuất keo ong (Propolis extract) 1500mg, Vitamin C (Acid L-ascorbic) 1000mg, Thymomodulin 150mg, Kẽm Gluconat (Zinc Gluconat) 100mg, Vitamin PP (Nicotinamid) 50mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 10mg Phụ liệu: Đường kính, nước tinh khiết vừa đủ 100ml (Accessories: Diameter, purified water just enough 100ml).
CÔNG DỤNG:
- Bổ sung Vitamin C, Thymomodulin, hỗ trợ giảm tình trạng thiếu vitamin C, hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể khỏe mạnh.
ĐỐI TƯỢNG:
- Người bị chảy máu chân răng do thiếu Vitamin C, người có nhu cầu bổ sung Vitamin C.
- Người hay ốm, hay mắc các bệnh đường hô hấp do sức đề kháng kém.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN:
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm tay của trẻ em.
CÁCH DÙNG:
- Trẻ 1-6 tuổi: 10ml/lần x 1 lần/ngày
- Trẻ trên 6 tuổi: 10ml/lần x 1-2 lần/ngày.
LƯU Ý:
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
- Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
THỜI HẠN SỬ DỤNG:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì.
NHÀ SẢN XUẤT:
- Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm DENISON
-
DHA JAPEN – BỔ SUNG DHA CHO BÉ VÀ MẸ
250.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0969.612.188.
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0969.612.188 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
DIGI ORESOL – BÙ NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI, BỔ SUNG NĂNG LƯỢNG
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáBù nước và điện giải bổ sung năng lượng Digi Oresol
Oresol được dùng trong điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.
Dùng để thay thế nước và chất điện giải bị mất trong các trường hợp: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết độ I, II, III (nếu trẻ uống được) hay khi hoạt động thể lực (chơi thể thao, luyện tập nặng nhọc, vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng…).
Liều dùng của Oresol
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng .
Liều dùng Oresol cho người lớn như thế nào?
Phòng mất nước do tiêu chảy: dùng 10ml/kg trọng lượng cơ thể sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng. Bạn vẫn tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu dung nạp tốt.
Bù mất nước nhẹ – vừa (trường hợp tiêu chảy): uống 75ml/kg trong vòng 4 giờ đầu. Sau đó, nếu:
- Không còn dấu hiệu mất nước: chuyển sang liều phòng ngừa.
- Vẫn còn dấu hiệu mất nước: lặp lại liều trên.
- Xuất hiện dấu hiệu mất nước nặng: bạn phải đến bệnh viện ngay lập tức, khẩn cấp bù nước qua đường truyền tĩnh mạch.
Phòng chống mất nước không do tiêu chảy: bạn uống từng ngụm Oresol theo khả năng.
Liều dùng Oresol cho trẻ em như thế nào?
Trẻ nhũ nhi: uống 50ml/lần, ngày uống khoảng 2 – 3 lần.
Trẻ 2 – 6 tuổi: uống 100ml/lần, ngày uống 2 – 3 lần.
Trẻ 6 – 12 tuổi: uống 150ml/lần, ngày uống 2 – 3 lần.
Cách dùng Oresol
Bạn nên dùng Oresol như thế nào?
Bạn pha 1 gói Oresol với lượng nước đúng theo quy định ghi trên nhãn. Có gói yêu cầu pha vào 200ml nước, có gói pha với 500ml nước và cũng có gói phải pha vào 1 lít nước. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn trước khi pha Oresol.
Pha 1 gói Oresol ngay trước khi sử dụng. Sau khi pha xong, bạn có thể giữ nước để uống trong vòng 24 giờ, sau đó không nên dùng nữa.
Dùng nước nguội để pha dung dịch Oresol, không pha Oresol với nước khoáng vì trong nước khoáng có sẵn các ion điện giải sẽ làm sai lệch tỉ lệ các chất điện giải. Sau khi pha xong, bạn cũng không được đun sôi dung dịch Oresol.
Khi pha dung dịch Oresol vào nước, bạn sẽ có được một dung dịch đục. Vì vậy, bạn cần lắc hoặc khuấy kỹ trước khi uống.
Bạn nên sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Triệu chứng quá liều Oresol bao gồm tăng natri huyết (hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp…) do uống Oresol pha đậm đặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim). Khi đó:
- Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước.
- Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải, dùng lợi tiểu nếu cần.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Dung dịch Oresol được dùng để bù nước và điện giải nên bạn chỉ sử dụng khi bị mất nước trong các trường hợp như tiêu chảy, nôn mửa, sốt cao… sau khi pha chỉ nên sử dụng trong 24 giờ, nếu để qua ngày bạn nên pha một gói mới và sử dụng tiếp.
Tác dụng phụ của Oresol
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Oresol?
Bạn sẽ không gặp phải những tác dụng không mong muốn nếu pha đúng cách, đúng thể tích nước và dùng đúng liều lượng.
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Thường gặp: nôn nhẹ
- Ít gặp: tăng natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng)
- Hiếm gặp: suy tim do bù nước quá mức
Nếu uống quá liều, lượng muối trong cơ thể bạn tăng cao có thể gây ra các triệu chứng như:
- Co giật, co giật cơ bắp
- Chóng mặt
- Tim đập nhanh
- Huyết áp tăng
- Cáu gắt, bồn chồn, mệt mỏi
- Sưng bàn chân hoặc cẳng chân
Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để xử lý kịp thời.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Oresol, bạn nên lưu ý những gì?
Bạn cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã hướng dẫn. Nếu dung dịch pha quá loãng và/hoặc lượng cho uống ít hơn lượng đề nghị sẽ không cung cấp đầy đủ nước, các chất điện giải và glucose. Ngoài ra, dung dịch quá đậm đặc và uống nhiều hơn mức yêu cầu có thể dẫn đến quá tải nước và chất điện giải, đặc biệt lưu ý khi bạn sử dụng với trẻ sơ sinh và trẻ em nhỏ tuổi.
Cần cho trẻ bú mẹ và uống nước giữa các lần uống dung dịch Oresol để tránh tăng natri huyết.
Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, bạn chỉ được uống khi liệu pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.
Một số đối tượng không được sử dụng Oresol như:
- Người bị rối loạn dung nạp glucose
- Bệnh nhân suy thận cấp, xơ gan
- Người bị tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột
- Vô niệu hoặc giảm niệu
- Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Oresol trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Oresol có thể sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác
Oresol có thể tương tác với những nào?
Oresol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác , tốt nhất là bạn viết một danh sách những bạn đang dùng (bao gồm được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng , bạn không tự ý dùng , ngưng hoặc thay đổi liều lượng của mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Oresol có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Bạn cần tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước trái cây hoặc thức ăn có muối cho tới khi ngừng điều trị để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh tiêu chảy do thẩm thấu.
Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hướng đến Oresol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản Oresol
Bạn nên bảo quản Oresol như thế nào?
Bảo quản Oresol nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
-
DUNG DỊCH BỔ SUNG VITAMIN C A.T ASCORBIC
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Cho 5 ml dung dịch uống
Hoạt chất: Vitamin C (Ascorbic acid) 100 mg
Tá dược: Acid citric, Natri citrat, Sucralose, Sorbitol 70%, Natri benzoat, Hương cam, Màu Tartrazin, PEG 6000, Sucrose, Natri metabisulfit, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.
Công dụng (Chỉ định)
Bổ sung vitamin C.
Phòng và điều trị bệnh scorbut.
Liều dùng
Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:
Trẻ em:
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống 1/2-1 ống hoặc gói/ngày.
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 1 – 3 ống hoặc gói/ngày, chia làm nhiều lần.
Người lớn:
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 1/2-2 ống hoặc gói/ngày.
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là uống 1 – 2,5 ống hoặc gói/lần, 1 – 2 lần/ngày.
Đối với quy cách ống uống 10 ml:
Trẻ em:
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống 1/4 -1/2 ống/ngày.
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 1/2 -1,5 ống/ngày, chia làm nhiều lần.
Người lớn:
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 1/4-1 ống/ngày.
Phòng và điều trj bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là uống 1/2-1,25 ống/lần, 1 – 2 lần/ngày.
Đối với quy cách chai:
Trẻ em:
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35-100 mg/ngày có nghĩa là uống 2,5 – 5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 5-15 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo), chia làm
nhiêu lần.
Người lớn:
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 2,5-10ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là mỗi lần uống 5-12,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), 1 – 2 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dùng liều cao vitamin C có thể gây tăng oxalat niệu, huyết khối tĩnh mạch sâu; dùng liều cao vitamin E khi mang thai có thể dẫn
tới bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn tới kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Thành phần của thuốc chứa sorbitol, sucrose nếu bệnh nhân không dung nạp với một số loại đường, hãy báo với bác sĩ của
bạn trước khi sử dụng thuốc.Thành phần của thuốc có chứa tá dược màu vàng tartrazin, có thể gây phản ứng dị ứng.
Thành phần của thuốc có chứa tá dược natri metabisulfit, hiếm khi gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rối loạn tiêu hoá có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C (từ 1 g hàng ngày trở lên).
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, mất ngủ hoặc buồn ngủ, thiếu máu tan máu có thế xảy ra khi dùng
vitamin C.Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy,
đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đòng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng
vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của
các thuốc khác.Vitamin C liều cao có thể phân hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uổng vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu tàm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo, lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng và trong quá trình bảo quản. Dung dịch vitamin C bị oxy hoá nhanh trong không khí và môi trường kiềm.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai:
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên động vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Đóng gói
Hộp 30 ống nhựa uống x 5 ml
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Quá liều: Có thể gây toan chuyển hóa hoặc thiếu máu tan máu ở những người thiếu G6PD. Dùng liều lớn có thể gây suy thận.
Cách xử trí: Rửa dạ dày nếu bệnh nhân đến sớm và điều trị hỗ trợ.
Dược lý
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể.
Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng…
Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.
Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).
Đặc điểm
Dung dịch uống có màu vàng cam, hương cam.
Giá Sản phẩm là bao nhiêu?
- Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua sản phẩm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
-
DUNG DỊCH UỐNG TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG ANMIKIDS ZINC
100.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN CẤU TẠO
- Axit ascorbic 60 mg
- Kẽm gluconate 50mg
Nguyên phụ liệu: Đường RE, EDTA , Sucralose, tartric acid, citric acid, sorbitol 70%, Na CMC, PEG, kalisorbat, sunset yellow, Hương cam tan trong nước vừa đủ 10 ml.
THỜI HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi ở bao bì sản phẩm.
CÔNG DỤNG
Bổ sung và hỗ trợ phòng thiếu vitamin C hoặc kẽm, giúp ăn ngon miệng và giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể
ĐỐI TƯỢNG
- Người bị thiếu Vitamin C, kẽm trong khẩu phần ăn hàng ngày.
- Người suy giảm sức đề kháng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Người lớn: Uống 4 ống/ngày chia 2 lần
- Trẻ em : Ngày uống 2 ống chia làm 2 lần
- Trẻ dưới 24 tháng tuổi sử dụng sản phẩm này theo hướng dẫn của bác sĩ
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
CHẤT LIỆU BAO BÌ
Sản phẩm được đóng gói trong ống nhựa bẻ đảm bảo phù hợp với quy định an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Ống 10ml, hộp 20 ống.
XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
- Xuất xứ: Việt Nam
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông
- Thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ ANMIVITAL U.S.A
-
E DO SKIN BEAUTY’S- BM – GIẢM NÁM, SÁNG DA
150.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayHầu hết chị em phụ nữ đều đã từng nghe qua về công dụng tuyệt vời của Vitamin E đối với sức khỏe và sắc đẹp.
Cũng như Vitamin C, vitamin E là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ. Nó giúp ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa trên da. Khi da bạn tiếp xúc liên tục với ánh sáng mặt trời, khói bụi trong không khí, nó sẽ làm tổn thương cấu trúc của da.
Từ đó sinh ra các nếp nhăn, vết thâm, đốm nâu trên da…Vitamin E giúp chống lại các tác động đó bằng cách nó trung hòa các gốc tự do. Các gốc tự do là các phân tử có hoạt tính cao được sản xuất như các sản phẩm phụ của các phản ứng bình thường trong cơ thể, chẳng hạn như sự trao đổi chất.
Vitamin E là thần dược của làn da. Nó được sử dụng bởi cơ thể để tăng cường các bức tường mao mạch của da, và nó cũng có thể cải thiện độ ẩm và độ đàn hồi của da.
Nó cũng làm giảm viêm, giúp duy trì làn da khỏe mạnh, trẻ trung lâu hơn. Vitamin E tại chỗ đã được sử dụng trong da liễu từ những năm 1950. Vitamin E bổ sung cũng được nhiều chuyên gia y tế khuyên dùng ngày nay.
Vitamin E có nhiều trong các loại thực phẩm như hạt dẻ, rau cải xanh, quả bơ,… Tuy nhiên, cuộc sống vội vã hiện tại không cho phép chúng ta có nhiều thời gian để chế biến các loại thực phẩm đáp ứng lượng Vitamin E cần thiết. Vì vậy, các loại thức uống bổ sung luôn là lựa chọn hàng đầu của các chị em phụ nữ.
Nên chọn vitamin E loại nào tốt là thắc mắc của rất nhiều chị em khi có nhu cầu chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp. Bởi việc sử dụng viên uống bổ sung vitamin E là một phương pháp hoàn hảo đảm bảo cung cấp lượng vitamin E cần thiết cho cơ thể, ngăn ngừa nguy cơ thiếu hụt vitamin E.
Nói đến vitamin E loại nào tốt thì chắc chắn chúng ta không thể nào bỏ qua EDO SKIN BM bổ sung vitamin E dạng viên uống được chiết xuất bởi dầu thực vật tự nhiên nhằm mang lại vẻ đẹp cho làn da, mái tóc.
EDO SKIN BM được đánh giá mang lại tác dụng tuyệt vời để giữ ẩm, làm đẹp da, trắng da và chống lão hóa da thông minh hiệu quả. Viên uống được ưa chuộng nhờ giúp cải thiện các vấn đề bị lão hóa da, da khô, thâm nám và mất tính đàn hồi.
THÀNH PHẦN
- Thành phần chính trong sản phẩm là Vitamin E với hàm lượng 400 IU cùng dầu thông đỏ nổi tiếng của Hàn Quốc – loại thảo dược tự nhiên quý hiếm với hàm lượng vitamin và khoáng chất phong phú gồm vitamin A, D, E, C, kẽm, mangan, sắt,…Những dưỡng chất kể tên hỗ trợ kích thích tăng sinh sợi Collagen tự nhiên giúp làn da trở nên săn chắc và mềm mại. Giúp làm chậm tiến trình lão hóa da, xua tan nỗi lo da sạm nám, tàn nhang cho chị em phụ nữ. Đồng thời, cung cấp độ ẩm cho da khô giúp giảm và điều trị mụn trứng cá hiệu quả.
- Cao lô hội được biết đến nhiều nhất để điều trị chấn thương da, làm đẹp da, mát gan, kích thích tiêu hóa, nhuận tràng, ăn uống không tiêu
- Tinh dầu hoa Anh Thảo giúp cân bằng nội tiết tố, đẩy lùi các dấu hiệu lão hóa, giúp người dùng sở hữu làn da trẻ trung, hồng hào và căng mọng
- Dầu gấc có tác dụng làm giảm tình trạng mụn viêm rất tốt và làm mờ vết thâm do mụn để lại. Hơn thế nữa những thành phần đó của dầu gấc còn giúp nuôi dưỡng da từ sâu bên trong, giúp nhanh chóng làm liền da, hạn chế tình trạng sẹo để lại.
CÔNG DỤNG
EDO SKIN BM có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe và sắc đẹp mà nhiều chị em đang tìm kiếm như: dưỡng trắng da, xóa tan các vết thâm, làm tăng sự đàn hồi, chống lão hóa, giữ ẩm cho làn da, chống lại những tác động của tia cực tím khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời đồng thời tăng tuổi thọ cho tóc.
- Tăng tính đàn hồi, giúp da không bị chảy xệ.
- Bổ sung dưỡng chất giúp tăng cường sức khỏe cơ thể.
- Cung cấp dưỡng chất giúp da trắng sáng và săn chắc hơn.
- Làm mờ các vết thâm nám, tàn nhang, lành sẹo trên da.
- Nuôi dưỡng tóc óng mượt, mềm mại, hạn chế tình trạng gãy rụng.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang mềm có chứa
- Vitamin E (D – alpha Tocoferyl acetate)…………….400IU
- Dầu thông đỏ………………………………………………..200mg
- Cao lô hội……………………………………………………..50mg
- Dầu hoa anh thảo…………………………………………..50mg
- Dầu gấc…………………………………………………………10mg
Phụ liệu: dầu đậu nành tinh luyện, gelatin, glycerin, sáp ong trắng, sorbitol, dầu cọ, titan dioxyd, nipazin, nipazol, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên 1200mg.
CÔNG DỤNG
Hỗ trợ tăng khả năng chống oxy hóa, giúp tăng độ đàn hồi cho da, giúp giảm nguy cơ lão hóa da. Hỗ trợ giảm nám da, giúp làm đẹp da
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
- Người có nhu cầu làm đẹp da, người bị da nhăn nheo, kém đàn hồi, người bị nám da, khô da.
- Người thường xuyên tiếp xúc với các yếu tố gây hại cho da
CÁCH DÙNG
- Người lớn: ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên. Uống ngay sau bữa ăn
- Nên uống vào buổi sáng để đạt được hiệu quả tốt
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
-
E ĐỎ TRITYDO – BỔ SUNG VITAMIN E
170.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
- Vitamin E – Acetate………………………….400 UI
- Dầu gấc…………………………………………75mg
- Tocotrienol 15% ……………………………..25mg
- Vitamin C……………………………………….20mg
- Dầu hoa anh thảo……………………………10mg
- Tinh dầu hoa hồng…………………………..10mg
- Phụ liệu: Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Nipazil, nipoazol, vanila, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nang mềm 1300mg
CÔNG DỤNG
Giúp bổ sung Vitamin E cho cơ thể. Hỗ trợ hạn chế tình trạng thiếu Vitamin E, giúp chống oxy hóa, hạn chế lão hóa da, hỗ trợ làm đẹp da.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
- Người thiếu vitamin E, người lão hóa da: da nhăn, da khô sạm, nám da
- Người thường xuyên tiếp xúc với ánh mặt trời, hóa chất gây hại cho da
- Người có nhu cầu làm đẹp da
CÁCH DÙNG
Người lớn, phụ nữ có thai và cho con bú: Ngày uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày
CHÚ Ý
Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không sử dụng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm
-
FEMALTO – SẮT NHỎ GIỌT CHO TRẺ 0-36 THÁNG TUỔI
135.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
FEROLAX – BỔ SUNG SẮT VÀ ACID FOLIC CHO CƠ THỂ
150.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
- Fe III Pyrophosphate……………….120mg
- Inulin……………………………………..50mg
- Tảo xoắn Spirulina…………………..50mg
- Acid Folic………………………………..800mcg
- Phụ liệu: dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, nipagin, nipasol, gelatin, glycerin, sorbitol,… vừa đủ 1 viên nang mềm
CÔNG DỤNG
Bổ sung sắt, acid folic cho cơ thể. Hỗ trợ cho quá trình tạo hồng cầu, giúp giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt, acid folic,
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
- Người bị thiếu máu do thiếu sắt với biểu hiện: hay mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, da xanh xao
- Phu nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ chuẩn bị mang thai, phụ nữ sau sinh có nhu cầu bổ sung sắt và acid folic do chế độ ăn thiếu hụt
- Người có nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt, nữ giới rong kinh, rong huyết, người bị mất máu nhiều do chấn thương
CÁCH DÙNG
Trẻ trên 14 tuổi và người lớn: Uống 1 viên/lần/ngày
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Chú ý:
Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
-
FERRO DROP – BỔ SUNG SẮT CHO TRẺ VÀ NGƯỜI LỚN
150.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0969.612.188.
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0969.612.188 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
FEXOPHAR 120MG
200.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCông dụng (Chỉ định)
– Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng).
– Dị ứng da, nổi mày đay.
-
Frafer Plus Hộp 30 Viên – Sắt HỮU CƠ dành cho Bà Bầu, Mẹ Cho Con Bú
330.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
GADOPAX FORTE – TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG
280.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn 24/7.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com hoặc qua Call/Zalo 0918.781.882.
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
- Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000.
-
GEOTONIK – BỔ SUNG ĐA VITAMIN, KHOÁNG CHẤT VÀ NHÂN SÂM
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáThành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Rutin 20mg, Cyanocobalamin 6mcg, Thiamin nitrat 2mg (tương đương thiamin 1,62mg), Sắt fumarat 54,76mg (tương đương sắt 18mg), D-alpha-tocopherol 30,2mg, Bột (rễ) ginseng 40mg, Acid ascorbic 60mg, Kali sulfat 17,83mg (tương đương kali 8mg), Đồng gluconat 14,29mg (tương đương đồng 2mg), Mangan sulphat monohydrat 3,08mg (tương đương mangan 1mg), Riboflavin 2mg, Calci pantothenat 13,75mg (tương đương acid pantothenic 12,6mg, tương đương calci 1,15mg), Nicotinamid 20mg, Pyridoxin hydroclorid 2mg (tương đương pyridoxine 1,65mg, Calci carbonat 225mg (tương đương calci 90mg), Kẽm sulphat monohydrate 10,98mg (tương đương kẽm 4mg), Vitamin A dạng retinylpalmitat 1.0MIU/g 2,775mg (tương đương vitamin A 5,000 I.U. = 1515 RE 5mg, Cholecalciferol 1.0 MIU/g 10mcg (tương đương vitamin D3 400 I.U. 400 mcg).
Tá dược: Dầu đậu nành, gelatin, dầu thực vật hydrogen hóa, glycerol, lecithin, celulose vi tinh thể, nước tinh khiết, sáp ong vàng, màu đỏ opatint g-55287, màu đen opatint g-57723.
Công dụng (Chỉ định)
Bổ sung vitamin và khoáng chất trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, stress, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ đang tuổi lớn.
Là thuốc bổ và giảm mệt mỏi trong các trường hợp suy giảm thể chất khi đang bị bệnh hoặc trong giai đoạn hồi phục.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn là 1 viên nang mềm/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Vì vitamin A cũng được cung cấp trong thức ăn hàng ngày, không nên dùng quá 5000 IU vitamin A mỗi ngày.
– Dùng hơn 8000 IU vitamin A (retinol) mỗi ngày có khả năng sinh quái thai, do đó không được dùng vitamin A vượt quá 5000 IU mỗi ngày ở phụ nữ trong 03 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có khả năng mang thai (ngoại trừ bệnh nhân thiếu vitamin A).
– Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng oxalat niệu.
– Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Chẩn đoán lâm sàng có thể bị ảnh hưởng do sự đổi màu nước tiểu sang màu vàng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
– Đã có một số báo cáo về tác dụng không mong muốn của một vài vitamin nhưng với liều cao hơn nhiều lần so với liều dùng ở dạng kết hợp trong công thức viên nang mềm GEOTONIK.
– Rối loạn tiêu hóa, một số phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở mức độ thấp. Các tác dụng không mong muốn này sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.
– Có thể gặp đa kinh hoặc kinh nguyệt khi dùng viên nang mềm GEOTONIK. Nếu tình trạng kéo dài, hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc của sản phẩm kết hợp nhân sâm, multi-vitamin và khoáng chất (viên nang mềm GEOTONIK), tuy nhiên các tương tác đơn lẻ của một số hoạt chất trong thuốc đã được báo cáo:
– Vitamin A (retinol palmitat): Neomycin, cholesterol, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
Vitamin E (alpha-tocopherol acetat): Vitamin E liều cao có thể suy giảm khả năng hấp thu của dạ dày đối với vitamin A và vitamin K. Vitamin E cũng có thể làm suy giảm tác dụng của vitamin K đối với quá trình tái tạo prothrombin và do vậy nó có thể làm cho warfarin phát huy tác dụng.
Vitamin D3 (cholecalciferol): Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid do cản trở tác dụng của vitamin D.
Calcium pantothenat: Vitamin B5 tương tác với một số hoạt chất đối kháng như avidin, biotin, sulffon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Vitamin B2 (riboflavin): Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin PP (nicotinamid): Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng uống thuốc hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Vitamin B6 (pyridoxin hydroclorid): Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Vitamin C (ascorbic acid): Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Calci: Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thu demeclocylin, doxycyclin, metacylin, minocyclin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác. Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Lái xe
Không ảnh hưởng.
Thai kỳ
Sử dụng ở phụ nữ có thai:
Có một vài báo cáo về tính sinh dị tật thai nhi, bị nghi ngờ do người mẹ dùng thường xuyên vitamin A liều cao (hơn 8.000 IU mỗi ngày) trong hoặc trước 3 tháng đầu thai kỳ. Do vậy khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai phải thận trọng về liều lượng và cách dùng. Thuốc không gây ảnh hưởng cho phụ nữ có thai khi dùng đúng theo liều chỉ định.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:
Thuốc không gây ảnh hưởng cho phụ nữ cho con bú khi dùng đúng theo liều chỉ định.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Chưa có thông tin về quá liều thuốc.
Xử trí: Điều trị triệu chứng.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Multivitamin và các dạng kết hợp khác.
Mã ATC: A11AB.
GEOTONIK là một phối hợp đa thành phần các yếu tố cần thiết cho sự chuyển hoá của cơ thể như: Nhân sâm, rutin, vitamin và các khoáng chất. Tất cả các thành phần này đều có tác động ở lượng nhỏ và hiệp đồng với nhau bất kể cơ thể đang khoẻ mạnh hay đang mắc bệnh.
Các chất này nếu không được cung cấp đủ có thể dẫn đến những thay đổi của các chức năng sống quan trọng đặc biệt trong các bệnh truyền nhiễm, mất cân bằng dinh dưỡng, làm việc quá sức, mới khỏi bệnh hay sau khi phẫu thuật hoặc đang mang thai hay cho con bú.
Tuổi tác cũng làm giảm sự hấp thu các yếu tố này qua chế độ ăn, do đó làm suy giảm sức khoẻ, sức đề kháng với ngoại cảnh và các bệnh nhiễm trùng cũng như một số bệnh chuyển hoá khác.
GEOTONIK giúp cơ thể duy trì sự cân bằng của các yếu tố cần thiết.
– Vitamin A (Retinol palmitat): Là một vitamin cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.
– Vitamin B1 (Thiamin nitrat): Dạng Co – enzym tham gia các phản ứng khử carboxyl của các acid α-Cetoglutaric và pyruvic. Thoái hóa glucid để tạo năng lượng cho nhu cầu chuyển hóa tế bào và dẫn truyền thần kinh. Tổng hợp acetyl cholin, các acid béo và các steroid. Thiếu B1 sẽ gây ra bệnh Beriberi (tê phù), viêm dây thần ngoại biên, rối loạn cảm giác chi.
– Vitamin B2 (Riboflavin): Được biến đổi thành các Co-enzyme hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, chuyển hóa tryptophane thành niacin, hoạt hóa riboflavin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
– Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Sau khi vào cơ thể được biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphat rồi hoạt động như những coenzyme trong chuyển hoá protein, glucid, lipid. Vitamin B6 còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
– Vitamin B12 (Cyanocobalamin): Có tác dụng trong tạo máu. Trong cơ thể biến đổi thành các coenzyme rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol): Có tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương.
– Calci pantothenat: Đóng vai trò coenzyme trong chuyển hoá carbonhydrate, lipid, protein.
– Vitamine E (d-alpha tocopherol): Vitamin E có tác dụng ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm độc hại (peroxyd), tham gia phản ứng với các gốc tự do.
– Calci: Có vai trò quan trọng trong cấu tạo xương, ion Ca++ có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học.
– Sắt: Cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzyme hô hấp cytochrom C.
– Mangan: Hoạt động như một coenzym để hỗ trợ hoạt động trao đổi chất trong cơ thể con người, tham gia vào sự hình thành các mô liên kết, sự hấp thu canxi, chức năng của tuyến giáp và hormone sinh dục, điều tiết lượng đường trong máu, chuyển hóa chất béo và carbohydrat.
– Kẽm: Cần thiết cho hệ thống miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra kẽm còn có vai trò trong phân chia tế bào, cần thiết cho sự phát triển bình thường của tóc, da, móng tay.
– Kali: Cần thiết cho quá trình phát triển của cơ thể, hình thành cơ, dẫn truyền xung thần kinh, hoạt động của tim.
– Đồng: Giúp cơ thể hấp thu sắt, giúp cơ thể hấp thu vitamin C để tạo collagen, giúp sắt tạo thành hemoglobin để vận chuyển oxy trong máu. Đồng còn tác dụng lên màu da và hệ thần kinh.
– Nicotinamid: Thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
– Rutin: Rutin là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng sự bền vững của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
– Bột rễ nhân sâm: Thành phần chính là các ginsenosid, có tác dụng tăng mức độ hoạt động tổng quát của tế bào, thể hiện qua sự gia tăng rõ rệt khả năng thể chất và trí tuệ. Trong các thí nghiệm trên động vật, ginsenosid làm giảm nồng độ acid lactic trong cơ tích tụ qua quá trình vận động. Có thể quan sát đươc sự gia tăng thành phần dopamin và noradrenalin và giảm serotonin trong thân não.
Dược động học
– Vitamin A (Retinol palmitat): Được hấp thu cùng với dầu mỡ trong thức ăn qua màng ruột, dự trữ ở gan dạng este và thải trừ dưới dạng glucoronid qua thận và ruột.
– Vitamin B1 (Thiamin nitrat): Hấp thu qua đường tiêu hoá theo cả 2 cơ chế tích cực và thụ động (nếu nồng độ trong đường tiêu hoá cao), không thấy hoặc rất ít thải trừ qua nước tiêu dưới dạng không chuyển hoá nếu dùng không quá 1g/ngày ở người lớn. Nếu dùng hơn 1g/mg ngày thì mức thải qua nước tiểu tăng lên.
– Vitamtin B2 (Riboflavin): Hấp thu qua đường tiêu hoá, đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hoá.
– Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, phần lớn được dự trữ ở cơ và não, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hoá.
– Vitamin B12 (Cyanocobalamin): Hấp thu qua ruột theo cả 2 hai cơ chế tích cực và thụ động (nồng độ cao), thải trừ qua mật.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol): Để hấp thu qua màng ruột cần có mật, thời gian bán thải là 19 – 25 giờ, thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.
– Calci pantothenat: Hấp thu tốt tại đường tiêu hoá, phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể, xuất hiện cả trong sữa. 70% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoá, 30% thải trừ qua phân.
– Vitamine E (d-alpha-tocopherol): Để hấp thu vitamin E qua đường tiêu hoá, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Lượng vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Thuốc vào máu qua vi dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi phân bố rống rãi vào tất cả các mô và tích lại ở các mô mỡ. Một ít vitamin E chuyển hoá ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma-lacton của acid này, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm qua mật.
– Nicotinamid: Nicotinamid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon và 4-pyridon, và còn tạo thành nicotinuric. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi.
– Calci: Hấp thu ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci sử dụng, thải trừ qua nước tiểu và có một lượng lớn được tái hấp thu ở ống thận.
– Các khoáng chất (sắt, mangan, kẽm, kali, đồng): Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá theo cả cơ chế thụ động và tích cực.
– Ginsenosid trong chiết xuất nhân sâm có sinh khả dụng khoảng 30%. Bằng cách tiêm phúc mạc, tùy vào loài thú đuợc thí nghiệm và loại ginsenosid, đo được thời gian bán hủy trong khoảng 27 phút và 14,5 giờ.
– Rutin được hấp thu ở đường tiêu hoá, thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá và dạng không đổi.
-
GINSENG KORE BERY GOLD
120.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/; Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh hoặc qua Call/Zalo 0918.781.882.
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.