Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Hotline +84969612188

Danh mục: Tim mạch - Huyết áp

Hiển thị 1–16 của 38 kết quả

  • An Đường Áp Nucare Hộp 60 Viên

    200.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Concor Cor 2,5mg

    Thuốc Concor Cor 2 5mg là thuốc gì?

    Thuốc Concor Cor 2,5mg là sản phẩm được bác sĩ kê đơn sử dụng phổ biến để điều trị bệnh. Đây là một loại thuốc tim mạch có tác dụng tốt trong việc điều hòa nhịp tim hoạt động ổn định, giúp điều trị chứng suy tim mạn tính, điều trị tình trạng huyết áp cao… Đồng thời thuốc Concor Cor 2, 5mg còn được sử dụng kết hợp với các loại thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển…

    Concor Cor 2,5mg là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ Đức. Sản phẩm do Công ty Merck K.G.A.A nghiên cứu và sản xuất. Sản phẩm này đã được FDA chứng nhận và cấp phép lưu hành trên thị trường. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng về hiệu quả, tính an toàn nên người dùng có thể yên tâm khi điều trị bằng thuốc Concor Cor 2,5mg.

    Thành phần của thuốc Concor Cor 2 5mg

    Concor Cor 2,5mg được bào chế dưới dạng viên nén với các thành phần hoạt chất được cô đặc trong sản phẩm rất tiện lợi, dễ sử dụng. Trong thành phần của Concor Cor có chứa hoạt chất chính là Bisoprolol hàm lượng 2.5mg cùng một số loại tá dược khác trong 1 viên nén.

    Công dụng, chỉ định của thuốc Concor Cor 2 5mg

    Nhờ thành phần hoạt chất có trong thuốc Concor Cor 2,5mg đem đến công dụng như sau:

    • Giúp điều trị vấn đề co thắt ngực
    • Giúp điều trị tình trạng suy tim mạn tính
    • Giúp điều trị bệnh nhân bị huyết áp cao
    • Giúp nhịp tim hoạt động ổn định

    Cách dùng thuốc Concor Cor 2 5mg

    Concor Cor 2,5mg được kê theo đơn của bác sĩ nên bạn cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng. Đồng thời nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc có ghi trên bao bì.

    Cách dùng của thuốc Concor Cor 2.5mg

    • Thuốc Concor Cor có dạng viên nén được dùng bằng đường uống. Thuốc nên dùng cùng với nước lọc, không được dùng cùng với các đồ uống có ga, có chứa cồn hay các chất kích thích.
    • Khi uống thuốc nên dùng cả viên, không được pha nước hay nhai thuốc
    • Thuốc nên dùng tốt nhất vào buổi sáng, có thể uống kèm lúc ăn hoặc không kèm thức ăn.
    • Bệnh nhân nên kiểm tra tình trạng sức khỏe thường xuyên để biết rõ về tình trạng bệnh.

    Liều lượng của Concor Cor 2,5mg

    Việc điều trị suy tim mạn tính bằng thuốc Concor Cor 2 5mg phải thực hiện theo phác đồ điều trị của bác sĩ. Người bệnh có thể tham khảo liều dùng khuyến cáo như sau:

    • Tuần thứ 1: Mỗi ngày dùng một lần với liều dùng 1 / 2 viên. Nếu như dung nạp thuốc tốt thì có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.
    • Tuần thứ 2: Mỗi ngày uống 1 lần, sử dụng 1 viên/ lần
    • Tuần thứ 3: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 1,5 viên/ lần
    • Tuần thứ 4 đến tuần thứ 7 : Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 2 viên/ lần
    • Tuần thứ  8 đến tuần 11: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 3 viên/ lần
    • Tuần thứ 12: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 4 viên/lần

    Lưu ý khi sử dụng thuốc Concor Cor 2 5mg

    Chống chỉ định của Concor Cor 2,5mg

    Không dùng Concor Cor 2,5mg cho các đối tượng như sau:

    • Người bệnh bị suy tim
    • Người bệnh bị sốc bởi chức năng tim rối loạn
    • Người có nhịp tim chậm
    • Người có huyết áp thấp
    • Người bệnh dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
    • Người bị hen suyễn nặng, tắc nghẽn phổi
    • Người mắc chứng suy nút xoang
    • Người u tuyến thượng thận
    • Người bị tắc động mạch ngoại biên

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng Concor Cor có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn. Các tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải như sau:

    • Tác dụng phụ thường gặp: bị rối loạn tiêu hóa, tê cóng tay chân, ớn lạnh, chóng mặt, mệt mỏi, chuột rút, yếu cơ, suy nhược, nhịp tim chậm, rối loạn giấc ngủ, tăng suy tim.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp: Viêm gan, viêm mũi, giảm thính giác, ngủ mê, ảo giác, suy giảm khả năng tình dục, nổi mẩn, ảo giác, ngủ mê, men gan tăng….
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • ĐAN SÂM – TAM THẤT TRAPHACO – GIÚP LƯU THÔNG MÁU, PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC

    60.000 

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên chứa

    • Cao đặc Đan sâm (Extractum Radix Salviae)……………………………..100 mg
    • Tương đương 450 mg dược liệu Đan sâm (Radix Salviae miltiorrhizae)
    • Bột Tam thất (Radix Panasis notoginseng)…………………………………….70 mg
    • Tá dược (Avicel, Aerosil, Nipagin, Nipasol, Acid Benzoic, DST, Talc, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxid, Sắt oxid)……………….vừa đủ
    • Phương nghĩa

    • Cấu trúc: Phương thuốc được cấu tạo từ hai vị thuốc Đan sâm và Tam thất, là những vị thuốc đã được sử dụng lâu đời và nghiên cứu khá kỹ lưỡng những năm gần đây.

    DƯỢC TÍNH

    Đan sâm có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, an thần. Đặc biệt có tác dụng rất đặc hiệu trên tim và mạch vành.

    Chủ trị

    Các chứng đau do huyết ứ trệ, rối loạn vận mạch (đau cơ, co thắt động mạch vành tim, đau đầu), di chứng tai biến mạch máu não, phụ nữ bế kinh, thống kinh, chấn thương tụ huyết.

    Huyết hư, cơ thể suy nhược, mệt mỏi, giấc ngủ không sâu, khó ngủ, ít ngủ.

    Tam thất có tác dụng tiêu huyết ứ, chỉ huyết, bổ huyết, tiêu viêm.

    Xuất huyết, ứ huyết: xuất huyết đường tiêu hoá (dạ dày, ruột…), đứt mạch máu não, di chứng tai biến mạch máu não, cơn đau do huyết ứ trệ (đau đầu do rối loạn vận mạch, đau do co thắt động mạch vành tim, đau do rối loạn tuần hoàn ngoại biên…), chấn thương tụ huyết (do tai nạn, va đập…)

    Một số chứng viêm do tụ huyết.

    Huyết hư: Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Tam thất có tác dụng “tiêu huyết cũ, sinh huyết mới” nên nó là vị thuốc rất tốt cho phụ nữ sau khi sinh. Hiện nay, nhiều cơ sở y tế ứng dụng Tam thất để phòng và trị khối u: u xơ tử cung, u xơ tiền liệt tuyến, ung thư phổi, gan, dạ dày…

    Phối ngũ: Sự phối hợp 2 vị thuốc làm tăng cường hiệu lực lưu thông huyết mạch, bổ huyết, hiệp đồng tác dụng giữa các vị thuốc.

    CÔNG NĂNG

    Hoạt huyết, khử huyết ứ, hành khí, giảm đau.

    CHỦ TRỊ

    Phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.

    Đau đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ do lưu thông máu não kém.

    LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG

    Mỗi lần uống 3 – 4 viên, ngày 3 lần.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ kinh nguyệt, người sốt cao, chảy máu, sốt xuất huyết.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

    ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • DẦU CÁ OMEGA 3.6.9 Q10 – SÁNG MẮT, TỐT CHO TIM MẠCH

    THÀNH PHẦN:

    • Dầu cá Omega 3…………………….750mg
    • Omega 6……………………………….2000mcg
    • Omega 9 ………………………………2000mcg
    • Dầu gấc nguyên chất………………30mg
    • Vitamin E……………………………….15IU
    • Coenzyme Q10………………………100mcg
    • Phụ liệu: gellatin, Glycerol, sáp ong trắng, dầu đậu nành, nipagin, nipazol vừa đủ 3 viên

    CÔNG DỤNG:

    • Hỗ trợ chống oxy hóa, giảm cholesterol máu, hỗ trợ giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.
    • Giảm độ, giúp sáng mắt, khỏe mắt và giảm khô, đau nhức mắt.

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    • Người mỡ máu cao, người bị xơ vữa động mạch
    • Người có nhu cầu bổ sung chất chống oxy hóa

    – Omega 3 6 9 Q10 có tác dụng tuyệt vời trong việc bảo vệ các cơ quan tim mạch cho cơ thể.
    – Những người sử dụng sản phẩm Omega 3 6 9 có thể ngăn ngừa được các căn bệnh liên quan đến tim mạch xuất hiện.
    – Những ai sử dụng sản phẩm Omega 3 6 9 sẽ có được sức khỏe tốt, tăng cường trí nhớ và giảm được những căng thẳng và mệt mỏi trong công việc và cuộc sống.
    – Sản phẩm tối ưu cho sức khỏe, có tác dụng đến nhiều cơ quan trong cơ thể như trí nhớ, trị giác, các cơ quan tim mạch.
    – Omega 3 6 9 chính là dầu cá, được chiết xuất hoàn toàn từ dầu cá thiên nhiên nên có tác dụng vô cùng tốt mà không hề có bất cứ tác dụng phụ nào cho sức khỏe.
    – Giúp sáng mắt và xua tan mệt mỏi.
    – Có tác dụng tốt cho tất cả mọi người và đối tượng cần sử dụng Omega 3 6 9 chính là những người ngồi hàng giờ liền trên máy tính, những ai mắc bệnh liên quan đến tim mạch và người có áp lực trong công việc và cuộc sống.
    – Ngoài ra, viên uống Omega 3.6.9 còn có tác dụng hỗ trợ giảm béo phì, chống suy nhược, điều hòa đường huyết, giải độc gan, làm đẹp da.
    – Sản phẩm thích hợp cho tất cả các thành viên trong gia đình, từ già đến trẻ mà không hề có tác dụng phụ hay gây kích ứng.

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Dầu Cá Omega Q10 Plus Tritydo – Hỗ Trợ Giảm Nguy Cơ Xơ Vữa Động Mạch, Cải Thiện Thị Lực

    90.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Glumeron 30mg Hộp 100 Viên – Điều Trị Bệnh Đái Tháo Đường Type 2

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Ngũ Cốc Hadalifa Tốt Cho Tim Mạch – Tiểu Đường – Huyết Áp

    250.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Omega 369 Andy Co-enzyme Q10 Lọ 60 Viên

    350.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • OMEGA 369 ĐP – BỔ SUNG CHẤT CHỐNG OXY HÓA

    Thành phần Omega 369 ĐP

    • Dầu cá (Fish oil: Omega 3: 75mg, (DHA: 30mg, EPA: 45mg)): ……….250 mg
    • Tinh dầu hạt Lanh (Flaxseed oil: Omega 3 22,5mg):………………………50mg
    • Tinh dầu hoa Anh Thảo (Evening primrose oil: Omega 6: 32,5mg; Omega 9: 2,5mg):…50mg
    • Vitamin E……………………………………………………………50IU
    • Coenzym Q10…………………………………………………….0,5mg
    • Phụ liệu: Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Nipagin, Nipasol, vanilin, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

    DƯỠNG CHẤT CẦN THIẾT CHO ĐÔI MẮT KHOẺ, GIẢM MỠ MÁU, NGĂN NGỪA LÃO HÓA

    • Giúp phát triển trí não, ngăn ngừa suy giảm trí nhớ, làm chậm quá trình lão hoá ở người già.

    • Hỗ trợ làm giảm lượng cholesterol & triglyceride trong máu.

    • Bồi bổ võng mạc mắt, giúp mắt sáng, giảm mỏi mắt, khô mắt, mờ mắt, hỗ trợ người bị cận thị.

    • Giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, xơ cứng động mạch, bảo vệ tế bào thần kinh.

    • Ngừa bệnh viêm khớp tự miễn, giúp làm giảm sự đau nhức viêm sưng khớp xương.

    ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA OMEGA 369 ĐP

    • Omega 369 chiết xuất 100% tự nhiên: dầu hạt lanh, tinh dầu hoa anh thảo,… lành tính
    • Dầu hạt lanh chứa hàm lượng cao axit alpha-linolenic – axit béo omega-3 thiết yếu (ALA) và chất xơ. Tăng cường sức khỏe tim mạch, huyết áp cao, xương khớp, giảm Cholesterol trong máu.
    • Hạt lanh có hàm lượng cao các chất chống oxy hóa, Lignans là polyphenol chống oxy hóa, đẩy lùi lão hóa.
    • Dầu hoa anh thảo có chứa axit béo gamma-linolenic acid (GLA) giúp đẩy nhanh chuyển hóa mỡ thừa, cải thiện bệnh béo phì, hỗ trợ giảm cân
    • Dầu hoa anh thảo làm đẹp da, tóc và móng. Giảm lão hóa, giảm khô da và tóc, điều tiết hocmon điều trị mụn trứng cá.
    • Điều hòa nội tiết tố cho phụ nữ trong giai đoạn tiền mãn kinh.
    • Hỗ trợ tăng cường trí nhớ, tăng khả năng tập trung giúp quá trình làm việc trở nên hiệu quả hơn.
    • Chống lại ung thư vú, tuyến tiền liệt, buồng trứng và ung thư đại tràng.

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    • Người mắc các bệnh về mắt, cận thị, khô mắt, nhìn mờ, người làm việc nhiều với máy tính, căng thẳng, trí nhớ kém.

    • Người bị cholesterol trong máu cao, xơ vữa động mạch, mắc các bệnh tim mạch, người cao tuổi.

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    Trẻ trên 10 tuổi và người lớn: Uống ngày 1 lần, lần 1 viên.

    Chú ý: Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • ONAGIN GOLD – VIÊN UỐNG PHÒNG ĐỘT QUỴ

    THÀNH PHẦN

    Cao hỗn hợp 500mg chiết xuất từ: 

    • Ginkgo biloba (bạch quả)……………500mg
    • Thành ngạch…………………………….250mg
    • Thông đất………………………………..200mg
    • Rau đắng biển………………………….200mg
    • Việt quất………………………………….20mg
    • Magnesi oxyd…………………………..100mg
    • Omega 3…………………………………60mg
    • Cao đinh lăng…………………………..60mg
    • Bột tỏi đen……………………………….60mg
    • Citicolin…………………………………..10mg
    • Rutin……………………………………..4mg
    • Phosphatidyl serine…………………3mg
    • Coenzyme Q10……………………….2mg
    • Nattokinase…………………………….60IU
    • Phụ liệu: Chất nhũ hóa lecithin, dầu đậu nành, chất giữ ẩm glycerin, chất làm bóng sáp gelatin vừa đủ 2 viên

    CÔNG DỤNG

    • Hỗ trợ hoạt huyết, giúp tăng cường tuần hoàn máu não, hỗ trợ làm giảm các biểu hiện thiểu năng tuần hoàn não
    • Hỗ trợ giảm nguy cơ di chứng sau tai biến mạch máu não do tắc mạch

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    • Người bị thiểu năng tuần hoàn não với các biểu hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược thần kinh, tê bì chân tay, rối loạn tiền đình
    • Người có nguy cơ hoặc sau tai biến mạch máu não do nghẽn mạch

    CÁCH DÙNG

    Uống 1 viên/ngày x 1-2 lần/ngày

    Thực phẩm này không phải la thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

    Không dùng cho người có hội chứng máu chậm đông, đang chảy máu, chuẩn bị phẫu thuật, cơn huyết áp cấp, người xuất huyết não, phụ nữ rong kinh, trong thời kỳ kinh nguyệt, phụ nữ có thai, trẻ dưới 12 tuổi, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm

    BẢO QUẢN

    • Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
    • Để xa tầm tay trẻ em

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thăng Áp Nam Dược, giúp điều hòa khí huyết, điều hòa nhịp tim –

    60.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Atorvastatin 20mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc DIAMICRON MR 30mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP, ĐAU THẮT NGỰC BETALOC ZOK 50MG

    Thành phần

    Mỗi viên nén chứa:

    – Hoạt chất: Metoprolol tartrate 50mg.

    – Tá dược: Lactose, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, polyvinylpyrrolidone, colloidal silicon dioxide khan và natri starch glycolate.

    Công dụng (Chỉ định)

    Tăng huyết áp: làm giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).

    Điều trị đau thắt ngực.

    Rối loạn nhịp tim đặc biệt cả nhịp nhanh trên thất.

    Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.

    Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.

    Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.

    Cường giáp.

    Liều dùng

    Nên uống thuốc lúc đói.

    Tăng huyết áp

    Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 100 – 200mg/ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng Iiều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

    Điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc ở liều hàng ngày 100 – 200mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong gồm cả tử vong do tai biến tim mạch, đột quỵ và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.

    Đau thắt ngực

    Liều khuyến cáo là 100 – 200mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.

    Rối loạn nhịp tim

    Liều khuyến cáo là 100 – 200mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim khác.

    Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim

    Điều trị đường uống dài hạn với Betaloc ở liều 200mg/ngày, chia làm 2 lần sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).

    Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực

    Liều khuyến cáo là 100mg, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200mg.

    Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine

    Liều khuyến cáo là 100 – 200mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối.

    Cường giáp

    Liều khuyến cáo là 150 – 200mg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Nếu cần, có thể tăng liều.

    Suy chức năng thận

    Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

    Suy chức năng gan

    Thường không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân xơ gan vì metoprolol gắn kết với protein thấp (5 – 10%). Khi có các dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét việc giảm liều.

    Người cao tuổi

    Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi.

    Trẻ em

    Kinh nghiệm dùng Betaloc cho trẻ em còn giới hạn.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), bệnh nhân điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể bêta, chậm nhịp xoang trên lâm sàng, hội chứng suy nút xoang (trừ khi có đặt máy tạo nhịp tim dài hạn), sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.

    Không nên dùng Betaloc cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P-Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100mmHg.

    Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch không được dùng cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế thụ thể bêta.

    Nói chung, khi điều trị ở bệnh nhân hen suyễn, nên dùng kèm với một chất chủ vận bêta-2 (viên nén và/hoặc khí dung). Liều của chất chủ vận bêta-2 có thể phải điều chỉnh (tăng lên) khi bắt đầu điều trị với Betaloc.

    Trong khi điều trị với Betaloc, nguy cơ ảnh hưởng lên chuyển hóa carbohydrate hoặc làm che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết ít hơn so với thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Cần điều trị sự mất bù ở bệnh nhân suy tim trước và trong khi điều trị với Betaloc. Các trường hợp bệnh nhân có tiền sử rối loạn dẫn truyền nhĩ thất ở mức độ trung bình rất hiếm khi bị nặng hơn (có thể dẫn đến blốc nhĩ-thất).

    Nếu bệnh nhân có biểu hiện chậm nhịp tim nhiều hơn nữa, nên dùng Betaloc liều thấp hơn hoặc ngưng thuốc từ từ.

    Betaloc có thể làm nặng thêm triệu chứng rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên chủ yếu do ảnh hưởng của sự giảm huyết áp.

    Khi kê toa Betaloc ở bệnh nhân u tế bào ưa crôm, nên dùng thuốc ức chế alpha kèm theo.

    Trước khi phẫu thuật, bác sĩ gây mê nên được thông báo việc bệnh nhân đang sử dụng Betaloc. Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế bêta ở các bệnh nhân sắp được phẫu thuật. Nên tránh khởi đầu ngay với metoprolol liều cao cho bệnh nhân sắp phẫu thuật ngoài tim (non-cardiac surgery) vì thuốc có liên quan đến chậm nhịp tim, hạ huyết áp và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch.

    Nên tránh ngưng thuốc đột ngột. Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều từ từ. Nhiều bệnh nhân có thể được ngưng thuốc với khoảng thời gian 14 ngày. Điều này có thể thực hiện bằng cách giảm liều hàng ngày từng bước liên tiếp, đến liều sau cùng là 25mg, ngày 1 lần (nửa viên 50mg). Trong khoảng thời gian này, nên theo dõi kỹ ở bệnh nhân đã biết có bệnh tim thiếu máu cục bộ. Nguy cơ biến cố mạch vành gồm cả đột tử có thể tăng khi ngưng thuốc ức chế bêta.

    Ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế bêta, sốc phản vệ, nếu xảy ra, có thể nặng hơn.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Betaloc dung nạp tốt, tác động ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua. Các tác động ngoại ý sau đây được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và trong việc sử dụng hàng ngay. Trong nhiều trường hợp, liên quan giữa tác động ngoại ý và điều trị với Betaloc chưa được xác lập. Định nghĩa các tần số xuất hiện các tác động ngoại ý:

    Rất thường gặp (≥ 10%), thường gặp (1 – 9.9%), ít gặp (0.1 – 0.9%)), hiếm gặp (0.01 – 0.09%) và rất hiếm gặp ( < 0,01 %).

    Hệ tim mạch

    Thường gặp: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực.

    Ít gặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, sốc tim ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, blốc nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim.

    Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim.

    Rất hiếm gặp: hoại thư ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.

    Hệ thần kinh trung ương

    Rất thường gặp: mệt mỏi.

    Thường gặp: choáng váng, nhức đầu.

    Ít gặp: dị cảm, vọp bẻ.

    Hệ tiêu hoá

    Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.

    Ít gặp: nôn.

    Hiếm gặp: khô miệng.

    Huyết học

    Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.

    Gan

    Hiếm gặp: bất thường về xét nghiệm chức năng gan.

    Rất hiếm gặp: viêm gan.

    Hệ cơ xương

    Rất hiếm gặp: đau khớp.

    Chuyển hóa

    Ít gặp: tăng cân.

    Tâm thần

    Ít gặp: trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.

    Hiếm gặp: bồn chồn, Io lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực.

    Rất hiếm gặp: mất trí nhớ/giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.

    Hệ hô hấp

    Thường gặp: khó thở khi gắng sức.

    Ít gặp: co thắt phế quản.

    Hiếm gặp: viêm mũi.

    Giác quan

    Hiếm gặp: rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc.

    Rất hiếm gặp: ù tai, rối loạn vị giác.

    Da

    Ít gặp: nổi ban (dạng mày đay, dạng vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.

    Hiếm gặp: rụng tóc.

    Rất hiếm gặp: nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.

    Tương tác với các thuốc khác

    Metoprolol là chất nền chuyển hóa của Cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Những thuốc hoạt động như chất kích ứng men hoặc chất ức chế men có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ metoprolol trong huyết tương. Nồng độ metoprolol trong huyết tương có thể tăng khi phối hợp với các chất chuyển hóa qua CYP2D6 như: thuốc chống loạn nhịp, kháng histamin, đối kháng thụ thể histamin-2, chống trầm cảm, thuốc an thần và ức chế COX-2. Nồng độ metoprolol trong huyết tương giảm khi dùng rifampicin và có thể tăng do rượu và hydralazine.

    Cần theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác (ví dụ: thuốc nhỏ mắt) hoặc các thuốc ức chế men MAO.

    Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế bêta vài ngày trước khi ngưng clonidine.

    Nên theo dõi tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tim khi dùng kết hợp metoprolol với các thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil và diltiazem và/hoặc thuốc chống loạn nhịp. Khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thụ thể bêta thì không nên tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil. Thuốc ức chế bêta có thể làm tăng tác dụng ức chế co bóp cơ tim và chậm dẫn truyền của thuốc chống loạn nhịp (nhóm quinidine và amiodarone).

    Điều trị phối hợp thuốc ức chế bêta với Digitalis glycosides có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gây chậm nhịp tim.

    Ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bêta, thuốc mê đường thở làm tăng tác dụng ức chế tim.

    Điều trị phối hợp với indomethacin và các thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ức chế bêta.

    Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bêta thì những thuốc ức chế bêta chọn lọc trên tim ít ảnh hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Có thể phải chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường dạng uống ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bêta.

    Bảo quản

    Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

    Lái xe

    Bệnh nhân nên tự nhận biết phản ứng của họ đối với Betaloc trước khi lái xe hoặc sử dụng máy vì thuốc có thể gây choáng váng và mệt mỏi.

    Thai kỳ

    Giống như hầu hết các thuốc, Betaloc không nên sử dụng trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú trừ khi việc sử dụng là cần thiết. Giống như tất cả các thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc ức chế bêta có thể gây ra các tác dụng ngoại ý như chậm nhịp tim cho thai nhi, trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.

    Tuy nhiên lượng thuốc được hấp thu qua sữa mẹ dường như có tác dụng ức chế bêta không đáng kể ở trẻ nếu người mẹ dùng metoprolol ở giới hạn liều điều trị thông thường.

    Đóng gói

    Hộp 3 vỉ x 20 viên.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Độc tính

    Trên người trưởng thành, dùng liều 7.5g sẽ gây ra nhiễm độc tử vong. Trên trẻ em 5 tuổi, liều 100mg không gây triệu chứng nhiễm độc sau khi rửa dạ dày.

    Liều 450mg ở trẻ 12 tuổi và 1.4g ở người trưởng thành gây ra nhiễm độc trung bình. Liều 2.5g gây ra nhiễm độc nghiêm trọng và liều 7.5g gây nhiễm độc rất nghiêm trọng ở người trưởng thành.

    Triệu chứng

    Triệu chứng trên tim mạch là quan trọng nhất, nhưng trong một vài trường hợp, đặc biệt là ở trẻ em và thanh thiếu niên, triệu chứng trên thần kinh và hô hấp có thể chiếm ưu thế. Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ I-III, kéo dài quãng thời gian QT (trong vài trường hợp ngoại lệ), vô tâm thu, giảm huyết áp, tưới máu ngoại biên kém, suy tim, sốc tim. Suy hô hấp, ngưng thở. Triệu chứng khác: mệt mỏi, lú lẫn, hôn mê, run, chuột rút, đổ mồ hôi, dị cảm, co thắt phế quản, buồn nôn, ói mửa, có thể co thắt thực quản, hạ đường huyết (đặc biệt là ở trẻ em) hoặc tăng đường huyết, tăng kali máu. Ảnh hưởng trên thận. Hội chứng nhược cơ thoáng qua. Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trị tăng huyết áp, quinidin hoặc barbiturat có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh nhân. Biểu hiện sớm của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2 giờ sau khi dùng thuốc.

    Điều trị

    Cần thực hiện chăm sóc bệnh nhân ở các cơ sở y tế có đầy đủ các thiết bị hỗ trợ phù hợp, theo dõi và giám sát.

    Nếu thích hợp, có thể rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính.

    Atropin, thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm hoặc máy tạo nhịp tim dùng điều trị triệu chứng nhịp tim chậm và rối loạn đẫn truyền.

    Đặt nội khí quản và thở máy nên được thực hiện với chỉ định rất rộng. Máy tạo nhịp tim là liệu pháp tùy chọn. Nếu ngưng tuần hoàn do quá liều, có thể cứu chữa bằng các biện pháp hồi sức trong vài giờ.

    Hạ huyết áp, suy tim cấp tính và sốc được điều trị bằng việc tăng thể tích dịch cơ thể thích hợp, tiêm glucagon (nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch glucagon sau đó), tiêm tĩnh mạch các thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm như dobutamin, và bổ sung thuốc chủ vận thụ thể α1 khi xảy ra giãn mạch. Có thể xem xét sử dụng dung dịch ion Ca2+ tiêm tĩnh mạch. Điều trị triệu chứng co thắt phế quản bằng thuốc giãn phế quản.

    Dược lực học

    Metoprolol là chát ức chế bêta chọn lọc bêta-1, nghĩa là ức chế các thụ thể bêta-1 ở liều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể bêta-2. Metoprolol có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại từng phần.

    Metoprolol làm giảm hoặc ức chế tác động giao cảm lên tim của các catecholamine (các chất này được phóng thích khi có chấn động (stress) về tâm sinh lý). Điều này có nghĩa là sự tăng nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp do tăng nồng độ các catecholamine sẽ giảm đi bởi metoprolol. Khi nồng độ adrenaline nội sinh cao thì metoprolol ít ảnh hưởng đến sự kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Khi bắt buộc, Betaloc có thể dùng kết hợp với một thuốc chủ vận bêta-2 cho các bệnh nhân có các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn. Khi dùng chung với thuốc chủ vận bêta-2, Betaloc ở liều điều trị ít tác động lên sự giãn phế quản do thuốc chủ vận bêta-2 hơn so với các chất ức chế bêta không chọn lọc. Metoprolol ít ảnh hưởng lên sự phóng thích insulin và chuyển hoá carbohydrat so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Metoprolol cũng ít ảnh hưởng đến sự đáp ứng của tim mạch đối với hạ đường huyết so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Những nghiên cứu ngắn hạn cho thấy metoprolol có thể làm tăng nhẹ triglyceride và giảm axít béo tự do trong máu. Trong vài trường hợp, tỉ lệ lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) có thể giảm nhẹ, tuy nhiên ở mức độ ít hơn khi dùng chất ức chế bêta không chọn lọc. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu thực hiện qua nhiều năm cho thấy sau khi điều trị bằng metoprolol thì nồng độ cholesterol toàn phần trong huyết thanh giảm đáng kể.

    Trong suốt thời gian điều trị bằng Betaloc, chất lượng cuộc sống được duy trì và cải thiện.

    Sự cải thiện chất lượng cuộc sống được ghi nhận sau khi điều trị với metoprolol cho các bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

    Dược động học

    Hấp thu và phân bố

    Betaloc được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Ở khoảng liều điều trị, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng tuyến tính theo liều dùng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1.5 – 2 giờ. Mặc dù nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ thay đổi theo từng cá nhân, chúng vẫn chứng tỏ tính tương tự cho mỗi cá nhân.

    Do tác dụng chuyển hoá lần đầu qua gan mạnh, sinh khả dụng toàn thân của metoprolol sau khi uống liều duy nhất khoảng 50%. Sau khi dùng liều lặp lại, sinh khả dụng toàn thân tăng đến khoảng 70%. Thức ăn có thể làm tăng sinh khả dụng toàn thân của liều uống khoảng 30 – 40%. Metoprolol kết hợp với protein huyết tương thấp, khoảng 5 – 10%.

    Chuyển hoá và đào thải

    Metoprolol chuyển hoá ở gan bằng sự oxi hoá chủ yếu bởi isoenzyme CYP2D6. Ba chất chuyển hoá chính đã được xác định và không có chất nào có hoạt tính ức chế bêta quan trọng về mặt lâm sàng.

    Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, tỉ lệ này tăng lên 30% trong vài trường hợp. Thời gian bán thải của metoprolol trong huyết tương trung bình là 3.5 giờ (từ 1 – 9 giờ). Độ thanh thải toàn phần khoảng 1 lít/phút.

    Không có sự thay đổi đáng kể về mặt dược động học của metoprolol ở người lớn tuổi so với người trưởng thành. Sinh khả dụng toàn thân và sự đào thải metoprolol không đổi ở bệnh nhân giảm chức năng thận. Tuy nhiên, sự bài tiết các chất chuyển hoá giảm. Các chất chuyển hóa tích lũy đáng kể ở những bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) < 5ml/phút. Tuy nhiên, sự tích lũy các chất này không làm tăng tác dụng ức chế bêta.

    Do kết hợp với protein thấp, dược động học của metoprolol ít bị ảnh hưởng bởi sự giảm chức năng gan. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân xơ gan nặng và có thông nối tĩnh mạch cửa chủ, sinh khả dụng của metoprolol có thể tăng và độ thanh thải toàn phần giảm.

    Ở những bệnh nhân thông nối tĩnh mạch cửa chủ có độ thanh thải toàn phần khoảng 0.3 lít/phút và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ trong huyết tương (AUC) tăng lên gấp 6 lần so với người khỏe mạnh.

    Đặc điểm

    Viên nén Betaloc 50mg có màu trắng hoặc trắng nhạt, hình tròn, đường kính 8mm, có rãnh ở hai mặt và khắc ABB ở một mặt.

    Đường khắc rãnh giúp dễ bẻ để thuận tiện nuốt khi uống thuốc và không phải để chia thành các liều bằng nhau.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG METFORMIN BOSTON 850 850MG

    Thành phần

    Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 500 chứa:

    – Hoạt chất: Metformin hydroclorid 500mg.

    – Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC

    Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 850 chứa:

    – Hoạt chất: Metformin hydroclorid 850mg.

    – Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC

    Công dụng (Chỉ định)

    – Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể thao.

    – Kết hợp với một sulfonylure để điều trị đái tháo đường khi dùng đơn thuần metformin, sulfonylure hoặc ăn kiêng không kiểm soát được glucose huyết một cách đầy đủ.

    Liều dùng

    Cách dùng: Dùng uống, uống nguyên viên thuốc không được nhai, uống cùng với bữa ăn.

    Liều lượng: Liều lượng do bác sĩ điều trị quyết định cho từng bệnh nhân, dựa trên theo dõi kết quả xét nghiệm máu.

    – Với viên 500mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 500 mg/lần, ngày 2 lần, liều tối đa là 2.500 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.

    – Với viên 850mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 850 mg/lần, ngày 1 lần, liều tối đa là 2.550 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    – Quá mẫn với metformin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    – Bệnh nhân suy giảm chức năng thận do bệnh thận, rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính, nhiễm khuẩn huyết… gây nên.

    – Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid – ceton do đái tháo đường).

    – Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết, bệnh phổi thiếu oxy mãn tính.

    – Bệnh nhân hoại thư, người nghiện rượu, người bị thiếu dinh dưỡng, các trường hợp mất bù chuyển hoá cấp…

    – Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

    – Phải tạm ngừng sử dụng metformin cho bệnh nhân chụp X – quang có tiêm chất cản quang chứa iod trước 2 – 3 ngày và sau 2 ngày.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    – Bệnh nhân dùng metformin cần phải theo dõi đều dặn các xét nghiệm cận lâm sàng và đường huyết để xác định đúng liều tối thiểu có hiệu lực và cần được thông báo về nguy cơ nhiễm acid cùng các hoàn cảnh dẫn đến tình trạng này.

    – Bệnh nhân cần được khuyến cáo về sự cần thiết của dinh dưỡng điều trị và metformin chỉ là hỗ trợ chứ không thể thay thế chế độ ăn uống hợp lý.

    – Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, do dó nguy cơ tích luỹ và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận. Vì vậy metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, đây là nhóm người thường có suy giảm chức năng thận.

    – Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành phẫu thuật và không dùng cho người bị suy giảm chức năng gan.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Thường gặp về đường tiêu hoá, có liên quan đến liều, thường xảy ra lúc mới bắt đầu điều trị và có tính nhất thời: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, ban đỏ, mày đay, tăng cảm thụ ánh sáng, giảm nồng dộ vitamin B12.

    Tương tác với các thuốc khác

    – Các thuốc làm giảm tác dụng của metformin: các thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, thuốc chẹn calci, isoniazid… có thể dẫn dến giảm sự kiểm soát glucose huyết.

    – Thuốc làm tăng tác dụng của metformin: furosemid làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu, không làm thay đổi sự thanh thải của metformin trong nghiên cứu dùng 1 liều duy nhất.

    – Các thuốc làm tăng độc tính của metformin: những thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) được bài tiết qua thận nên có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh hệ thống vận chuyển ở ống thận. Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đĩnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do dó tránh phối hợp metformin với cimetidin.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    – Khi dùng một mình metformin thì không có nguy cơ rõ rệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

    – Khi dùng phối hợp các thuốc trị đái tháo đường khác thì nhất thiết phải được cảnh báo về nguy cơ hạ dường huyết quá mức dẫn đến thiếu tập trung trong lái xe và vận hành máy móc.

    Thai kỳ

    – Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt về sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai, do đó không nên sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.

    – Bởi vì nguy cơ gây hạ đường máu ở những đứa trẻ bú mẹ, cần quyết định nên ngừng thuốc hay ngừng cho con bú, trong đó quan tâm tới tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.

    Đóng gói

    – Metformin Boston 500: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

    – Metformin Boston 850: Hộp 5 vỉ x 20 viên nén bao phim.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng

    Quá liều

    – Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85g metformin, mặc dù đã xảy ra nhiễm acid lactic.

    – Thẩm phân máu có thể loại trừ thuốc tích luỹ ở bệnh nhân nghi là dùng quá liều metformin.

    Dược lực học

    – Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, có tác dụng hạ đường huyết ở người bị đái tháo đường nhưng không có tác dụng ở người không đái tháo đường.

    – Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau khi ăn, ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là: làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.

    – Metformin dùng đơn trị liệu có hiệu quả tốt với những bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần hoặc không còn đáp ứng với sulfonylure. Ở những bệnh nhân này, nếu đơn trị liệu metformin chưa kiểm soát được đường huyết theo yêu cầu thì có thể phối hợp với một sultonylure để bổ sung tác dụng hạ đường huyết của hai nhóm thuốc này.

    Dược động học

    – Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Không có sự tỷ lệ giữa độ hấp thu và liều, sinh khả dụng tuyệt đối của liều metformin 500mg uống lúc đói khoảng 50 – 60%. Thức ăn làm chậm sự hấp thu và làm giảm mức độ hấp thu của metformin.

    – Metformin phân bố nhanh chóng vào trong các mô và dịch, thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu. Metformin liên kết với protein huyết tương ở mức độ không dáng kể.

    – Metformin không bị chuyển hóa ở gan, không bài tiết qua mật, thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1,5 – 4,5 giờ. Khoảng 90% lượng thuốc hấp thu dược thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ đầu dưới dạng không chuyển hóa.

    – Độ thanh thải metformin giảm ở người suy thận và người cao tuổi, do đó có nguy cơ tích lũy thuốc ở những trường hợp này.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Điều Trị Huyết Áp Cardilopin 10mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Liên hệ để báo giá

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Liên hệ