Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Fexofenadin hydrochlorid 120mg.
Tá dược: Avicel 102, starch 1500, lactose khan, DST, aerosil, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan oxyd, talc, màu vàng oxyd sắt, màu đỏ oxyd sắt vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp
– Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng).
– Dị ứng da, nổi mày đay.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên x 1 lần/ngày.
– Quá liều
– Triệu chứng: Thông tin còn hạn chế nhưng có đã có báo cáo: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
– Thường gặp:
+ Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
+ Khác: Nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
– Ít gặp:
+ Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
+ Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
– Hiếm gặp:
+ Da: Ban, mày đay, ngứa.
+ Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng– Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi). – Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ về tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước. – Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì độ an toàn và tính hiệu quả chưa được xác định. – Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. – Thai kỳ và cho con bú– Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết. – Khả năng lái xe và vận hành máy móc– Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc vì có khả năng gây buồn ngủ. – Tương tác thuốc– Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong máu. – Các antacid (chứa nhôm hydroxyd hoặc Magnesi hydroxyd) làm giảm sự hấp thu của Fexofenadin, nên dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
– Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-3 giờ.
– Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 60-70%.
– Chuyển hóa: Khoảng 5% Fexofenadine bị chuyển hóa trong cơ thể.
– Thải trừ: Thời gian bán thải trừ của thuốc là 14,4 giờ, thuốc chủ yếu đào thải qua phân 80%, qua nước tiểu 11%.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
– Fexofenadine có tác dụng kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Không có tác dụng kháng cholinergic hay adrenergic.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
TV.Pharm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Viết bởi Nhà thuốc Đại Minh
Chuyên mục tin bài
Bình luận gần đây
Bài viết mới
- HÀNH TRÌNH GIÚP CON CAO LỚN: 5 BƯỚC ĐƠN GIẢN BA MẸ CÓ THỂ BẮT ĐẦU NGAY HÔM NAY
- Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
- NHỮNG SAI LẦM KHIẾN CON BỎ LỠ “GIAI ĐOẠN VÀNG” PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO
- BÍ QUYẾT GIÚP CON PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO TỐI ĐA NGAY TỪ TRONG BỤNG MẸ
- SỰ PHÁT TRIỂN XƯƠNG CỦA THAI NHI
Để lại một bình luận