Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Dicenin 400mg
0 ₫
Thuốc Dicenin 400mg là thuốc chỉ định điều trị cơn đột quỵ cấp, phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, phục hồi sau phẫu thuật thần kinh, sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thiểu năng não bộ, giảm hoạt động, vận động, do bệnh máu não, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già. Thuốc Dicenin có chứa thành phần chính Cholin alfoscerat là một thuốc phospholipid đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng màng tế bào thần kinh. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị tác động thần kinh. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.
Thông tin cơ bản về thuốc Dicenin 400mg
- Thành phần chính: Cholin alfoscerat 400mg
- Công dụng: Điều trị cơn đột quỵ cấp, phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, phục hồi sau phẫu thuật thần kinh, sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thiểu năng não bộ, giảm hoạt động, vận động, do bệnh máu não, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex – Việt nam
- Số đăng ký: VD-19524-13
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
- Mỗi viên nén của thuốc Dicenin có chứa 400mg Cholin alfoscerat và một số với tá dược: gelatin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol, ethyl vanilin, titan dioxide, oxide sắt vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Cholin alfoscerat là một chất đóng vai trò điều hòa cân bằng phospholipids và cholin, tăng cường quá trình tổng hợp và giải phóng acetylcholine và phục hồi về hình thái, chức năng, bảo vệ màng tế bào thần kinh.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Dicenin 400mg là thuốc điều trị cơn đột quỵ cấp, phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, phục hồi sau phẫu thuật thần kinh, sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thiểu năng não bộ, giảm hoạt động, vận động, do bệnh máu não, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng thuốc Dicenin phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị: Uống mỗi lần 1 viên, 2 – 3 lần mỗi ngày. Sử dụng liên tục ít nhất trong 4 tuần.
Chống chỉ định
Thuốc Dicenin không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Không sử dụng thuốc Dicenin cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc Dicenin cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Dicenin:
- Khi bắt buộc dùng thuốc Dicenin, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Tương tác thuốc
- Thuốc Dicenin có tương tác với Scopolamine. Không dùng kết hợp 2 thuốc.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng Dicenin là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Dicenin trên lâm sàng được thống kê như: ợ nóng, đau đầu, mất ngủ, phát ban, nổi mẩn,…
Qúa liều và xử lý
Trong các trường hợp sử dụng thuốc Dicenin quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra.
Thuốc Dicenin 400mg là thuốc chỉ định điều trị cơn đột quỵ cấp, phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, phục hồi sau phẫu thuật thần kinh, sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thiểu năng não bộ, giảm hoạt động, vận động, do bệnh máu não, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già. Thuốc Dicenin có chứa thành phần chính Cholin alfoscerat là một thuốc phospholipid đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng màng tế bào thần kinh. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị tác động thần kinh. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.
Thông tin cơ bản về thuốc Dicenin 400mg
- Thành phần chính: Cholin alfoscerat 400mg
- Công dụng: Điều trị cơn đột quỵ cấp, phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, phục hồi sau phẫu thuật thần kinh, sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thiểu năng não bộ, giảm hoạt động, vận động, do bệnh máu não, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex – Việt nam
- Số đăng ký: VD-19524-13
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
- Mỗi viên nén của thuốc Dicenin có chứa 400mg Cholin alfoscerat và một số với tá dược: gelatin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol, ethyl vanilin, titan dioxide, oxide sắt vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Cholin alfoscerat là một chất đóng vai trò điều hòa cân bằng phospholipids và cholin, tăng cường quá trình tổng hợp và giải phóng acetylcholine và phục hồi về hình thái, chức năng, bảo vệ màng tế bào thần kinh.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Dicenin 400mg là thuốc điều trị cơn đột quỵ cấp, phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, phục hồi sau phẫu thuật thần kinh, sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thiểu năng não bộ, giảm hoạt động, vận động, do bệnh máu não, bệnh Alzheimer, lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng thuốc Dicenin phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị: Uống mỗi lần 1 viên, 2 – 3 lần mỗi ngày. Sử dụng liên tục ít nhất trong 4 tuần.
Chống chỉ định
Thuốc Dicenin không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Không sử dụng thuốc Dicenin cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc Dicenin cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Dicenin:
- Khi bắt buộc dùng thuốc Dicenin, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Tương tác thuốc
- Thuốc Dicenin có tương tác với Scopolamine. Không dùng kết hợp 2 thuốc.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng Dicenin là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Dicenin trên lâm sàng được thống kê như: ợ nóng, đau đầu, mất ngủ, phát ban, nổi mẩn,…
Qúa liều và xử lý
Trong các trường hợp sử dụng thuốc Dicenin quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra.
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm |
---|
Sản phẩm tương tự
-
Minh Trí Nucare Lọ 30 Viên – Tăng Cường Trí Nhớ, Giảm Đau Đầu, Hoa Mắt, Chóng Mặt
180.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
THUỐC AN THẦN, GIẢI LO ÂU SENTIPEC 50 50MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chứa:
Hoạt chất: Sulpirid 50,00 mg
Tá dược: Lactose monohydrat hạt, avicel, magnesi stearat, silicon dioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 14 tuổi.
Liều dùng
Cách dùng: Bằng đường uống.
Liều lượng:
Người lớn: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ
– Trẻ > 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.
– Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.
Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.
Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
Từ 10 – 30 ml/phút. Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, u tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi trong các trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu bị suy thận nặng.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
– Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
– Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại tháp.
– Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
– Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
– Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim – khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác thuốc. Vì Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid.
Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.
Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng sulpirid.
Thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
Thai kỳ
Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
Quá liều
Triệu chứng:
Quá liều thường gặp khi dùng từ 1 – 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam.
Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp.
Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
Xử lý: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Dược lực học
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamine D2 ở não. Sulpirid được xem như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm.
Sulpirid được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Sulpirid không gây buồn ngủ và gây mất cảm xúc như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.
Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.
Sulpirid không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamine, không tác động đến luân chuyển noradrenalin và 5 – HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoạc GABA.
Dược động học
Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.
Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.
-
Dưỡng Não Neuvros Extra Hộp 30 Viên
150.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
NUCARE GINKO DƯỠNG NÃO THANH TÂM – Hộp 6 vỉ x 10 viên
210.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.