Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH BETASERC 16MG
210.000 ₫
Thành phần
Betaserc 16mg là viên nén tròn, hai mặt lồi, có khía, màu trắng, xiên góc. Ở một mặt viên nén có khía và khắc số 267 ở một bên của khía. Viên nén này dùng đường uống và có chứa 16mg betahistine dihydrochloride. Viên nén có thể được chia thành hai nửa để tạo thành hai liều, mỗi liều 8mg.
Tá dược (thành phần không phải là thuốc):
Cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc.
Công dụng (Chỉ định)
Hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
– Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)
– Nghe khó hoặc mất thính giác
– Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang))
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và /hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)
Liều dùng
Luôn luôn sử dụng Betaserc đúng như bác sỹ đã kê đơn, nếu có gì thắc mắc, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nếu bạn quên dùng thuốc, xin đừng dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên, nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Liều cho người lớn là mỗi ngày 24 – 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi lần uống ½ – 1 viên, 3 lần mỗi ngày.
Liều khởi đầu là 8mg – 16mg x3 lần/ngày.
Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc. Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và /hoặc ngăn sự mất thính giác trong các pha tới chậm của bệnh.
Với trẻ em
Betaserc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
Người già
Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm hậu marketing mở rộng cho thấy rằng việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết
Suy thận và/ hoặc suy gan
Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm hậu marketing thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng Betaserc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nếu bạn bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa), bác sỹ sẽ phải theo dõi bạn cẩn thận khi dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng như với mọi thuốc, Betaserc có thể có tác dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betaserc trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: thường gặp(từ 1 đến 10 trường hợp trong 100 bệnh nhân được điều trị)
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa)
Rối loạn thần kinh:
Thường gặp:đau đầu
Bổ sung vào các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo một cách tự nguyện trong quá trình sử dụng hậu marketing và trong các tài liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “không biết”.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa:
Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, sưng và phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
Rối loạn da và mô mỡ dưới da:
Trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo)được tiến hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (in vitro)không nhận thấy có ức chế các enzyme cytochrom P450 trên cơ thể sống.
Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế monoamine-oxidase (MAOIs, kể cả MAO kiểu phụ B (ví dụ selegiline)), thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson, bạn nên thông báo cho bác sỹ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của Betaserc.
Betahistine có cấu trúc tương tự nhự histamine, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng kháng histamine trước khi dùng Betaserc.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C
Lái xe
Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vậnhành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Thai kỳ
Xin ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Mang thai
Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng Betaserc ở người mang thai. Những nghiên cứu trên súc vật cũng chưa được đầy đủ để cho biết tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi/ thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh, về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh. Không nên dùng Betaserc trong thai kì, trước khi bác sỹ thấy thật cần.
Thời kì cho con bú
Chưa rõ sự bài tiết của betahistine qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên súc vật về sự bài tiết của betahistine qua sữa. Khuyến cáo không nên dùng thuốc này trong suốt thời kỳ cho con bú.
Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sỹ về tầm quan trọng của thuốc đối với bạn, lợi ích của việc bú sữa mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.
Đóng gói
Mỗi hộp chứa 3 vỉ x 20 viên nén
Vỉ làm bằng PVC/ PVDC và lá nhôm.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Triệu chứng quá liều
Có gặp một số ít trường hợp quá liều. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640mg. Những biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm, co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.
Điều trị quá liệu
Không có thuốc giải độc đặchiệu. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Dược lực học
Nhóm dược điều trị: Sản phẩm chống chóng mặt.
Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy hoạt chất chính của Betaserc hoạt động như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.
Mới chỉ được hiểu một phần về cơ chế tác dụng mới của betahistine Có một số giả thuyết hợp lý đã được xác nhận bằng các nghiên cứu trên động vật và dữ liệu ở người:
– Betahistine tác động lên hệ tiết histamin:
Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamine H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamine H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2.
Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synáp và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.
– Betahistine có thể làm tăng tuần hoàn máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não bộ:
Thí nghiệm dược lý trên súc vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở vân mạch của tai trong, có thể do làm giãn cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.
Betahistine cũng được cho thấy tăng tuần hoàn máu não ở người.
– Betahistine làm dễ dàng sự bù chỉnh tiền đình:
Betahistine thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau khi phẫu thuật thần kinh một bên ở động vật, nhờ làm dễ dàng và tăng tiến sự bù chỉnh tiền đình trung ương. Tác dụng này có đặc điểm là điều hoà sự chuyển hóa và tiết histamine qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3. Ở người, thời gian hồi phục sau phẫu thuật cắt dây thần kinh cũng giảm khi được điều trị với betahistine.
– Betahistine làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình:
Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.
Những tính chất dược lực học đã được chứng minh ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích điều trị của betahistine trong hệ tiền đình.
Hiệu quả của betahistine đã được cho thấy trong các nghiên cứu ở bệnh nhân bị chóng mặt tiền đình và bệnh Ménière và đã được chứng minh bằng việc cải thiện tình trạng bệnh và tần suất các cơn chóng mặt.
Dược động học
Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy quá trình chuyển hóa của thành phần hoạt chất của Betaserc trong cơ thể như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.
Hấp thu:
Khi uống, Betahistine hấp thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc này sẽ chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn để cho 2-pyridylacetic acid mất hoạt tính dược lý. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp.
Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
Khi ăn no, thấy Cmax của thuốc sẽ thấp hơn sovới khi nhịn đói. Tuy nhiên, hấp thu hoàn toàn của betahistine là tương đương dưới cả hại trạng thái no đói, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của betahistine.
Phân bố:
Phần trăm betahistine được liên kết với protein huyết tương máu dưới 5%.
Chuyển hóa:
Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý).
Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 giờ và giảm một nữa sau khoảng 3,5 giờ.
Thải trừ:
Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48mg, có khoảng 85% liều đầu tiên được tái thu lại nước tiểu. Sự đào thải của chất mẹ betahistine qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.
Tính tuyến tính:
Các tốc độ thu hồi là hằng định khi cho uống trong vùng 8 – 48mg, chứng tỏ dược động học của betahistine là tuyến tính và cho thấy con đường chuyển hóa là không bão hòa.
Thông tin khác
TƯƠNG KỴ
Không có
Thành phần
Betaserc 16mg là viên nén tròn, hai mặt lồi, có khía, màu trắng, xiên góc. Ở một mặt viên nén có khía và khắc số 267 ở một bên của khía. Viên nén này dùng đường uống và có chứa 16mg betahistine dihydrochloride. Viên nén có thể được chia thành hai nửa để tạo thành hai liều, mỗi liều 8mg.
Tá dược (thành phần không phải là thuốc):
Cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc.
Công dụng (Chỉ định)
Hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
– Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)
– Nghe khó hoặc mất thính giác
– Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang))
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và /hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)
Liều dùng
Luôn luôn sử dụng Betaserc đúng như bác sỹ đã kê đơn, nếu có gì thắc mắc, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nếu bạn quên dùng thuốc, xin đừng dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên, nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Liều cho người lớn là mỗi ngày 24 – 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi lần uống ½ – 1 viên, 3 lần mỗi ngày.
Liều khởi đầu là 8mg – 16mg x3 lần/ngày.
Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc. Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và /hoặc ngăn sự mất thính giác trong các pha tới chậm của bệnh.
Với trẻ em
Betaserc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
Người già
Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm hậu marketing mở rộng cho thấy rằng việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết
Suy thận và/ hoặc suy gan
Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm hậu marketing thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng Betaserc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nếu bạn bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa), bác sỹ sẽ phải theo dõi bạn cẩn thận khi dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng như với mọi thuốc, Betaserc có thể có tác dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betaserc trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: thường gặp(từ 1 đến 10 trường hợp trong 100 bệnh nhân được điều trị)
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa)
Rối loạn thần kinh:
Thường gặp:đau đầu
Bổ sung vào các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo một cách tự nguyện trong quá trình sử dụng hậu marketing và trong các tài liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “không biết”.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa:
Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, sưng và phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
Rối loạn da và mô mỡ dưới da:
Trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo)được tiến hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (in vitro)không nhận thấy có ức chế các enzyme cytochrom P450 trên cơ thể sống.
Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế monoamine-oxidase (MAOIs, kể cả MAO kiểu phụ B (ví dụ selegiline)), thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson, bạn nên thông báo cho bác sỹ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của Betaserc.
Betahistine có cấu trúc tương tự nhự histamine, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng kháng histamine trước khi dùng Betaserc.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C
Lái xe
Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vậnhành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Thai kỳ
Xin ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Mang thai
Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng Betaserc ở người mang thai. Những nghiên cứu trên súc vật cũng chưa được đầy đủ để cho biết tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi/ thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh, về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh. Không nên dùng Betaserc trong thai kì, trước khi bác sỹ thấy thật cần.
Thời kì cho con bú
Chưa rõ sự bài tiết của betahistine qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên súc vật về sự bài tiết của betahistine qua sữa. Khuyến cáo không nên dùng thuốc này trong suốt thời kỳ cho con bú.
Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sỹ về tầm quan trọng của thuốc đối với bạn, lợi ích của việc bú sữa mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.
Đóng gói
Mỗi hộp chứa 3 vỉ x 20 viên nén
Vỉ làm bằng PVC/ PVDC và lá nhôm.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Triệu chứng quá liều
Có gặp một số ít trường hợp quá liều. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640mg. Những biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm, co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.
Điều trị quá liệu
Không có thuốc giải độc đặchiệu. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Dược lực học
Nhóm dược điều trị: Sản phẩm chống chóng mặt.
Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy hoạt chất chính của Betaserc hoạt động như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.
Mới chỉ được hiểu một phần về cơ chế tác dụng mới của betahistine Có một số giả thuyết hợp lý đã được xác nhận bằng các nghiên cứu trên động vật và dữ liệu ở người:
– Betahistine tác động lên hệ tiết histamin:
Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamine H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamine H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2.
Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synáp và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.
– Betahistine có thể làm tăng tuần hoàn máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não bộ:
Thí nghiệm dược lý trên súc vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở vân mạch của tai trong, có thể do làm giãn cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.
Betahistine cũng được cho thấy tăng tuần hoàn máu não ở người.
– Betahistine làm dễ dàng sự bù chỉnh tiền đình:
Betahistine thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau khi phẫu thuật thần kinh một bên ở động vật, nhờ làm dễ dàng và tăng tiến sự bù chỉnh tiền đình trung ương. Tác dụng này có đặc điểm là điều hoà sự chuyển hóa và tiết histamine qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3. Ở người, thời gian hồi phục sau phẫu thuật cắt dây thần kinh cũng giảm khi được điều trị với betahistine.
– Betahistine làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình:
Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.
Những tính chất dược lực học đã được chứng minh ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích điều trị của betahistine trong hệ tiền đình.
Hiệu quả của betahistine đã được cho thấy trong các nghiên cứu ở bệnh nhân bị chóng mặt tiền đình và bệnh Ménière và đã được chứng minh bằng việc cải thiện tình trạng bệnh và tần suất các cơn chóng mặt.
Dược động học
Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy quá trình chuyển hóa của thành phần hoạt chất của Betaserc trong cơ thể như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.
Hấp thu:
Khi uống, Betahistine hấp thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc này sẽ chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn để cho 2-pyridylacetic acid mất hoạt tính dược lý. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp.
Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
Khi ăn no, thấy Cmax của thuốc sẽ thấp hơn sovới khi nhịn đói. Tuy nhiên, hấp thu hoàn toàn của betahistine là tương đương dưới cả hại trạng thái no đói, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của betahistine.
Phân bố:
Phần trăm betahistine được liên kết với protein huyết tương máu dưới 5%.
Chuyển hóa:
Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý).
Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 giờ và giảm một nữa sau khoảng 3,5 giờ.
Thải trừ:
Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48mg, có khoảng 85% liều đầu tiên được tái thu lại nước tiểu. Sự đào thải của chất mẹ betahistine qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.
Tính tuyến tính:
Các tốc độ thu hồi là hằng định khi cho uống trong vùng 8 – 48mg, chứng tỏ dược động học của betahistine là tuyến tính và cho thấy con đường chuyển hóa là không bão hòa.
Thông tin khác
TƯƠNG KỴ
Không có
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 20 viên nén |
---|
Sản phẩm tương tự
-
HOẠT HUYẾT T-ĐÌNH BAMIVA – Hộp 30 viên
180.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayĐược nghiên cứu công thức và thử nghiệm lâm sàng trước khi sản xuất
Sản phẩm bảo vệ sức khỏe đạt hiệu quả cao trong hỗ trợ điều trị giảm ngay triệu chứng trong những ngày đầu tiên sử dụng
Giảm ngay đau đầu, đau nửa đầu, suy nhược thần kinh, chóng mặt, ù tai
Tăng cường tuần hoàn não
Ngăn ngừa tai biến đột quỵ
Hỗ trợ Phục hồi sau tai biến đột quỵ
-
THUỐC AN THẦN DOGATAMIL 50MG
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáThành phần:
Sulpirid 50 mg
SĐK:VD-32042-19
Chỉ định:
– Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
– Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.
– Trạng thái thần kinh ức chế.
– Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.– Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
– Rối loạn hành vi nặng ở trẻ 5 – 10 mg/kg.Chống chỉ định:
U tế bào ưa sắc. Quá mẫn.
Tương tác thuốc:
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, levodopa.
Tác dụng phụ:
Tiết sữa, nữ hóa tuyến vú, bất lực hay lãnh cảm, vô kinh, phản ứng ngoại tháp, hạ huyết áp tư thế; chứng loạn vận động muộn, an thần, ngủ gật.
Chú ý đề phòng:
Suy thận nặng. Ðộng kinh. Phụ nữ có thai, cho con bú. Người già.
Thông tin thành phần Sulpiride
Dược lực: An thần kinh, giải ức chế.
Dược động học : – Hấp thu: Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25mg/l sau khi uống viên nang 50 mg.
Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.
– Phâ bố: Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận; sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên.
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương dưới 40%; hệ số phân phối đến hồng cầu và huyết tương là 1. Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày. Các số liệu được thực hiện trên động vật bằng sulpiride được đánh dấu (14C) chứng tỏ rằng sự bài tiết qua hàng rào nhau thai rất kém.
– Chuyển hoá: Ngược lại với những ghi nhận trên động vật, sulpiride rất ít bị chuyển hóa ở người; 92% liều sulpiride dùng bằng đường tiêm bắp được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
– Thải trừ: Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 7 giờ; thể tích phân phối là 0,94 l/kg. Thanh thải toàn phần là 126ml/phút.
Sulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thanh thải ở thận thường gần bằng với thanh thải toàn phần.Chỉ định :Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn. Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.
Liều lượng – cách dùng: Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50-150mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: 5-10mg/kg/ngày.Chống chỉ định : Không kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị u tủy thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).
Tác dụng phụ Trên hệ nội tiết và chuyển hóa:
– Tăng prolactine máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm.
– Tăng cân.
Trên hệ thần kinh (các tác dụng ngoại ý nêu dưới đây rất hiếm khi xảy ra khi dùng ở liều khuyến cáo):
– Rối loạn vận động sớm (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm…), giảm khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
– Hội chứng ngoại tháp, giảm một phần khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
– Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
– Buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu trị liệu.
Trên thần kinh thực vật:
– Hạ huyết áp tư thế đứng.Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
-
VIÊN UỐNG BỔ NÃO DHA EPA ORIHIRO
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáViên uống bổ não DHA EPA Orihiro 180 viên
1. Thông tin chi tiết sản phẩm
- Mã code: 4571157256573
- Xuất xứ: Nhật Bản
- Nhà sản xuất: Orihiro
- Quy cách đóng gói: Dạng viên nang, 180 viên/ hộp
- Trọng lượng: Mỗi viên 511 mg (hộp 92g)
2. Công dụng chính sản phẩm
-
Mang đến nguồn dinh dưỡng thuần khiết từ chiết xuất cá mòi biển sâu
DHA và EPA là 2 loại acid béo thuộc nhóm Omega-3, là chất dinh dưỡng rất quan trọng và tốt cho cơ thể người, có rất nhiều trong các loại cá biển sâu như cá mòi, cá ngừ, cá hồi,…
Orihiro DHA EPA được sản xuất bằng công nghệ chiết tách và tinh chế dầu cá mòi từ vùng biển sạch nhất thế giới, loại bỏ các tạp chất và độc tố từ ô nhiễm môi trường, mang đến cho bạn nguồn dinh dưỡng thuần khiết và hiệu quả tối ưu.
-
Thực phẩm cho mắt tinh anh, não khỏe mạnh
DHA được ngành y học đặt cho cái tên là “Gạch xây cho não người” bởi chúng chiếm tỷ lệ khá lớn trong chất xám và là thành phần quan trọng cấu trúc nên màng tế bào thần kinh.
Bổ sung đầy đủ DHA sẽ giúp tăng cường hoạt động của não và mắt, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh và bảo vệ sức khỏe 2 cơ quan quan trọng này.
EPA thì được cho là thần dược “Thanh lọc máu” bởi chúng giúp tạo ra chất có khả năng ức chế sự đông vón tiểu cầu, từ đó giảm thiểu và ngăn ngừa sự hình thành huyết khối, cân bằng cholesterol trong cơ thể, giảm bớt triglyceride trong máu, giúp tuần hoàn máu lưu thông dễ dàng hơn.
- Hỗ trợ cải thiện chức năng hệ thần kinh cho người cao tuổi, tăng cường ghi nhớ và tập trung cho người trưởng thành và phát triển não bộ cho trẻ em.
-
Bảo vệ và phòng tránh các bệnh về mắt, não và tim mạch.
- Tăng cường hoạt động của mắt, giảm thiểu các bệnh về mắt cho trẻ em và mắt sáng khỏe hơn cho người lớn.
- Bồi bổ dưỡng chất thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể và tuần hoàn máu trở nên dễ dàng hơn.
- Giảm thiểu các nguy cơ xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, thoái hóa não, các bệnh về mắt,…
- Ngoài ra DHA và EPA còn là chất dinh dưỡng cực kỳ quan trọng cho bà bầu và thai nhi, chúng giúp mẹ khỏe mạnh và trẻ thông minh hơn.
3. Thành phần chính sản phẩm
DHA, EPA, DPA
Hàm lượng dưỡng chất có trong 6 viên mỗi ngày:
- Lượng calo …………………… 22,5 kcal
- Protein ………………………. 0,65g
- Lipid ………………………….. 2,13g
- Carbohydrate ……………….. 0,2g
- Muối tương tương ………….. 0-0,01g
4. Cách sử dụng sản phẩm
- Uống 6 viên/ ngày với nước ấm. Có thể chia 2 lần sau ăn.
5. Đối tượng sử dụng sản phẩm
- Người trí nhớ kém
- Người hay căng thẳng, mệt mỏi
- Người mắc tiểu đường cần cải thiện thị lực
- Hỗ trợ điều trị các bệnh về trí nhớ
- Trẻ em trong giai đoạn tập trung học tập
- Người bình thường muốn nâng cao sức khoẻ
Lưu ý:
- Phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú, đối tượng đang điều trị bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
6. Câu hỏi thường gặp trong quá trình sử dụng sản phẩm
-
Viên uống bổ não DHA EPA Orihiro 180 viên có dành cho trẻ em không?
Các bé trên 6 tuổi đều có thể sử dụng sản phẩm.
-
Trên 50 tuổi có thể sử dụng được Viên uống bổ não DHA EPA Orihiro 180 viên không?
Sản phẩm giúp bổ sung DHA EPA giúp cải thiện não bộ, cực kì phù hợp với độ tuổi trung niên. Bạn nên sử dụng sản phẩm thường xuyên để có kết quả tốt nhất.
-
Viên uống bổ não DHA EPA Orihiro 180 viên có gây tác dụng phụ không?
Viên uống đã được nhà sản xuất thử nghiệm lâm sàng khắt khe, chứng minh an toàn trước khi đưa ra thị trường. Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có phản hồi của khách hàng về vấn đề này, vì vậy, bạn có thể yên tâm sử dụng.
-
Viên uống bổ não DHA EPA Orihiro 180 viên có nên sử dụng thường xuyên không?
Viên uống bổ não DHA EPA Orihiro 180 viên là thực phẩm chức năng hỗ trợ bổ sung DHA EPA cho cơ thể vì vậy bạn nên sử dụng sản phẩm thường xuyên để có kết quả tốt nhất.
-
Hoạt Huyết Thông Mạch TW3 Foripharm Hộp 30 Viên –
95.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
Chuyên mục tin bài
Bình luận gần đây
Sản phẩm vừa được xem
-
Trà Đào Giảm Cân Kelly Detox Chính Hãng - Thải Độc, Đẹp Da, Đốt Cháy Mỡ Thừa 300.000 ₫
-
BÁNH XỐP DINH DƯỠNG ĂN DẶM MORINAGA HỘP 36GR 65.000 ₫
-
Dầu Gội Phủ Bạc Laco Black Hair tóc đen tự tin sau 9 phút 220.000 ₫
-
Viên uống Ngựa Thái hỗ trợ cải thiện sinh lý nam - 250.000 ₫
-
Glucosamine Flex Hộp 60 Viên - Hỗ Trợ Giảm Thoái Hóa Khớp, Đau Xương Khớp, Khô Khớp 0 ₫
-
Trà Táo Xanh Giảm Cân Kelly Detox Hộp 12 Gói – Thảo Mộc ADELA, Thải Mỡ, Định Hình Eo - 350.000 ₫
-
Avisure Safoli Hộp 30 Viên - Sắt Hữu Cơ Dành Cho Phụ Nữ Mang Thai 170.000 ₫
-
VIÊN UỐNG BỔ BẦU VISTA WELLMOM - Lọ 30 viên nang 320.000 ₫
-
Dạ Dày Thảo Mộc Nam Lọ 100g 200.000 ₫
-
Đại Tràng Nhất Nhất Hộp 20 Viên - Hỗ Trợ Bệnh Đại Tràng, Tiêu Chảy, Rối Loạn Tiêu Hóa - Còn hàng 105.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.