Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Thuốc Điều Trị Huyết Áp Enalapril STELLA 5mg
Liên hệ để báo giá
CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
Thông tin khách hàng được bảo mật.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
1. Thành phần
Hoạt chất: Enalapril maleate 5 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri bicarbonat, tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.
Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi m3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Enalapril STELLA 5 mg được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu 5 mg enalapril maleate/ngày. Vì có thể xảy ra hạ huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.
Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.
Liều duy trì thường dùng 10 – 20 mg x 1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.
Điều trị suy tim:
Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2,5 mg/ngày.
Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/nRối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
Bệnh nhân dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều đích hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:
Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2,5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2,5 mg x 2 lần/ngày, 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra hạ huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.
Trẻ em:
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng về việc sử dụng enalapril trên bệnh nhi tăng huyết áp còn hạn chế. Đối với bệnh nhi có thể nuốt nguyên viên, liều dùng tùy theo bệnh án và đáp ứng huyết áp của bệnh nhi. Liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg cho bệnh nhi nặng từ 20 kg đến < 50 kg và 5 mg cho bệnh nhi nặng là ≥ 50 kg. Enalapril uống ngày một lần. Liều dùng nên điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhi đến tối đa 20 mg mỗi ngày cho bệnh nhi từ 20 kg đến < 50 kg và 40 mg cho bệnh nhi ≥ 50 kg.
Enalapril không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Sử dụng viên thuốc có hàm lượng 2,5 mg enalapril maleate khi dùnQuá liều
Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều là hạ huyết áp, thường được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
Enalaprilat được loại khỏi hệ tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
Hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp trước đó.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngưng điều trị.
Đã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên; có đến 2 – 3% số người trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngưng điều trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê huyết và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có thận đơn độc (một thận).
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
Da: Phát ban.
Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
Khác: Suy thận.
5. Tác dụng phụg liều 2,5 mg.gày chia làm 2 lần.áu cơ tim.
Sản phẩm tương tự
-
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP AMLODA 5MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Amlodipin……………………………..5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
Chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường)
- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
- Quá mẫn với dihydropyridin.
- Phụ nữ có thai ba tháng đầu của thai kỳ.
Thận trọng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
* Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
- Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Chưa có dữ liệu nào đánh giá sự tích lũy Amlodipin trong sữa mẹ.
* Propranolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Liều lượng và cách dùng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Liều khởi đầu bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10 mg cho 1 lần trong 1 ngày.
- Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
-
Thăng Áp Nam Dược, giúp điều hòa khí huyết, điều hòa nhịp tim –
60.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Thuốc Điều Trị Huyết Áp Cardilopin 10mg
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
-
THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP LOSTAD T50 50MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 50 mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp carnauba.
Công dụng (Chỉ định)
Losartan được dùng để điều trị:
Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Liều dùng
Lostad T50 được dùng bằng đường uống.
Tăng huyết áp:
Người lớn:
Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.
Liều khởi đâu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2:
Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.
Lostad T50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.
Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.
Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.
Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.
Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hoá, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.
Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.
Tương tác với các thuốc khác
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.
Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.
Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
Tưong kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai
Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuãt.
Quá liều
Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thế loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.
Mã ATC: C09CA01.
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thế AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
Chất chuyến hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thế AT1.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đều không ức chế ACE (kininase H, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
Dược động học
Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau một liều uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.
Cả losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng của losartan là khoảng từ 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 là khoảng từ 3 – 9 giờ.
Đặc điểm
Viên nén bao phim.
Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum có khắc chữ thập ở cả 2 mặt.