Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP COVERSYL 5MG
0 ₫
Biệt dược: Coversyl
Hoạt chất: Perindopril
Thuốc có dạng viên nén với nhiều hàm lượng hoạt chất khác nhau như Coversyl 5mg, 8mg, 10mg. Ngoài ra, biệt dược này còn có dạng phối hợp thêm với hoạt chất Indapamide như Coversyl Plus 10mg/ 2,5mg, Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1,25mg.
Tác dụng, công dụng
Tác dụng, công dụng của Coversyl là gì?
Thuốc này được chỉ định để:
- Điều trị tăng huyết áp động mạch
- Điều trị suy tim có triệu chứng
- Làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc mổ bắc cầu ở tim hoặc giãn động mạch vành, trên những người bị bệnh động mạch vành ổn định
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Coversyl như thế nào?
Thuốc được dùng đường uống dưới dạng liều đơn hàng ngày.
– Tăng huyết áp động mạch nguyên phát:
- Liều khởi đầu và liều duy trì thường là 5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10mg sau một tháng điều trị.
- Liều tối đa mỗi ngày được khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp là 10mg.
- Người bệnh cao tuổi (trên 65 tuổi) nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5mg/ ngày. Sau đó, nếu cần thiết, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày.
– Bệnh động mạch vành ổn định:
- Liều dùng khởi đầu là 5mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10mg/ ngày (liều tối đa).
- Người bệnh trên 65 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 5mg/ ngày và sau đó 1 tuần có thể tăng lên 10mg/ ngày.
Người suy thận cần được điều chỉnh liều phù hợp.
Cách dùng
Bạn nên dùng Coversyl như thế nào?
Bạn uống thuốc với đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Hậu quả thường gặp nhất do dùng quá liều là tụt huyết áp, có thể dẫn đến hoa mắt, chóng mặt.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Coversyl?
Bạn có thể mắc các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, ngứa, thị giác và rối loạn vị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, khó tiêu, mệt mỏi, phát ban da, ngứa, chuột rút cơ.
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc này là:
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm gíac tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông
- Khó ngủ, co thắt phế quản, vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi
- Lú lẫn, rối loạn nhịp tim, viêm phổi ưa eosin, rối loạn về máu
- Hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường
- Viêm mạch máu
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Coversyl, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
- Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi
- Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Coversyl trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi muốn dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Coversyl có thể tương tác với những thuốc nào?
Coversyl có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với Coversyl bao gồm:
- Acetazolamit
- Aliskiren
- Allopurinol
- Thuốc chẹn alpha (ví dụ như alfuzosin, doxazosin, tamsulosin)
- Các chất chủ vận alpha (ví dụ clonidin, methyldopa)
- Amifostine
- Amphetamine (ví dụ, dextroamphetamine, lisdexamphetamine)
- Thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACEIs, captopril, enalapril, ramipril)
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB, ví dụ như candasartan, irbesartan, losartan)
- Thuốc giảm đau (ví dụ canxi cacbonat, magiê hydroxit)
- Azathioprine
- Barbiturates (ví dụ như butalbital, pentobarbital phenobarbital)
- Thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ như atenolol, propranolol, sotalol)
- Brimonidine
- Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ như amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil)
- Ciprofloxacin
- Cyclosporine
- Dexmedetomidine
- Thuốc tiểu đường (ví dụ như chlorpropamide, glipizide, glyburide, insulin, metformin, nateglinide, rosiglitazone)
- Dipyridamole
- Thuốc lợi tiểu (ví dụ furosemide, amiloride, spironolactone, triamterene)
- Duloxetin
- Everolimus
- Guanfacine
- Heparin
- Sắt dextran
- Gluconat sắt
- Levodopa
- Lithium
- Heparin trọng lượng phân tử thấp (ví dụ như dalteparin, enoxaparin, tinzaparin)
- Thuốc làm tăng lượng kali trong máu (ví dụ như kali clorua, muối thay thế có chứa kali)
- Thuốc giảm huyết áp
- Methylphenidat
- Chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs, ví dụ như moclobemide, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine)
- Nitrat (ví dụ isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate)
- Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như indomethacin)
- Obinutuzumab
- Pentoxifylline
- Chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ như sildenafil, tadalafil, vardenafil)
- Quinine
- Risperidon
- Rituximab
- Sirolimus
- Phosphate natri
- Temsirolimus
- Tetracycline
- Tizanidine
- Tolvaptan
- Trimethoprim
- Yohim
Coversyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Coversyl như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Biệt dược: Coversyl
Hoạt chất: Perindopril
Thuốc có dạng viên nén với nhiều hàm lượng hoạt chất khác nhau như Coversyl 5mg, 8mg, 10mg. Ngoài ra, biệt dược này còn có dạng phối hợp thêm với hoạt chất Indapamide như Coversyl Plus 10mg/ 2,5mg, Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1,25mg.
Tác dụng, công dụng
Tác dụng, công dụng của Coversyl là gì?
Thuốc này được chỉ định để:
- Điều trị tăng huyết áp động mạch
- Điều trị suy tim có triệu chứng
- Làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc mổ bắc cầu ở tim hoặc giãn động mạch vành, trên những người bị bệnh động mạch vành ổn định
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Coversyl như thế nào?
Thuốc được dùng đường uống dưới dạng liều đơn hàng ngày.
– Tăng huyết áp động mạch nguyên phát:
- Liều khởi đầu và liều duy trì thường là 5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10mg sau một tháng điều trị.
- Liều tối đa mỗi ngày được khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp là 10mg.
- Người bệnh cao tuổi (trên 65 tuổi) nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5mg/ ngày. Sau đó, nếu cần thiết, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày.
– Bệnh động mạch vành ổn định:
- Liều dùng khởi đầu là 5mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10mg/ ngày (liều tối đa).
- Người bệnh trên 65 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 5mg/ ngày và sau đó 1 tuần có thể tăng lên 10mg/ ngày.
Người suy thận cần được điều chỉnh liều phù hợp.
Cách dùng
Bạn nên dùng Coversyl như thế nào?
Bạn uống thuốc với đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Hậu quả thường gặp nhất do dùng quá liều là tụt huyết áp, có thể dẫn đến hoa mắt, chóng mặt.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Coversyl?
Bạn có thể mắc các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, ngứa, thị giác và rối loạn vị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, khó tiêu, mệt mỏi, phát ban da, ngứa, chuột rút cơ.
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc này là:
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm gíac tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông
- Khó ngủ, co thắt phế quản, vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi
- Lú lẫn, rối loạn nhịp tim, viêm phổi ưa eosin, rối loạn về máu
- Hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường
- Viêm mạch máu
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Coversyl, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
- Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi
- Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Coversyl trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi muốn dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Coversyl có thể tương tác với những thuốc nào?
Coversyl có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với Coversyl bao gồm:
- Acetazolamit
- Aliskiren
- Allopurinol
- Thuốc chẹn alpha (ví dụ như alfuzosin, doxazosin, tamsulosin)
- Các chất chủ vận alpha (ví dụ clonidin, methyldopa)
- Amifostine
- Amphetamine (ví dụ, dextroamphetamine, lisdexamphetamine)
- Thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACEIs, captopril, enalapril, ramipril)
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB, ví dụ như candasartan, irbesartan, losartan)
- Thuốc giảm đau (ví dụ canxi cacbonat, magiê hydroxit)
- Azathioprine
- Barbiturates (ví dụ như butalbital, pentobarbital phenobarbital)
- Thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ như atenolol, propranolol, sotalol)
- Brimonidine
- Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ như amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil)
- Ciprofloxacin
- Cyclosporine
- Dexmedetomidine
- Thuốc tiểu đường (ví dụ như chlorpropamide, glipizide, glyburide, insulin, metformin, nateglinide, rosiglitazone)
- Dipyridamole
- Thuốc lợi tiểu (ví dụ furosemide, amiloride, spironolactone, triamterene)
- Duloxetin
- Everolimus
- Guanfacine
- Heparin
- Sắt dextran
- Gluconat sắt
- Levodopa
- Lithium
- Heparin trọng lượng phân tử thấp (ví dụ như dalteparin, enoxaparin, tinzaparin)
- Thuốc làm tăng lượng kali trong máu (ví dụ như kali clorua, muối thay thế có chứa kali)
- Thuốc giảm huyết áp
- Methylphenidat
- Chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs, ví dụ như moclobemide, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine)
- Nitrat (ví dụ isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate)
- Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như indomethacin)
- Obinutuzumab
- Pentoxifylline
- Chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ như sildenafil, tadalafil, vardenafil)
- Quinine
- Risperidon
- Rituximab
- Sirolimus
- Phosphate natri
- Temsirolimus
- Tetracycline
- Tizanidine
- Tolvaptan
- Trimethoprim
- Yohim
Coversyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Coversyl như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30 viên |
---|
Sản phẩm tương tự
-
THUỐC HUYẾT ÁP TV – AMLODIPINE 5MG
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáNhóm thuốc: Thuốc huyết áp.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Thành phần:
Mỗi viên TV – Amlodipine 5mg có chứa các thành phần sau:
- Amlodipine besylate có hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang TV – Amlodipine 5mg.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
Cơ chế tác dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Thuốc TV – Amlodipine có thành phần hoạt chất chính là Amlodipine. Đây là một dihydropyridine tổng hợp có nhiệm vụ chẹn kênh canxi, ức chế dòng ion canxi ngoại bào vào các tế bào cơ trơn mạch máu, cơ tim và ngoại biên. Nhờ tác dụng như vậy, thuốc làm giãn nở động mạch vành, tăng lượng máu và oxy đến cơ tim, ngăn ngừa co thắt mạch máu và chống tăng huyết áp.
Công dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Thuốc TV – Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi tác dụng dài, được sử dụng để điều trị chống tăng huyết áp và đau thắt ngực. Hoạt chất Amlodipine giúp thư giãn cơ trơn trong thành động mạch, giảm sức cản ngoại biên và do đó cải thiện huyết áp. Ngoài ra, trong đau thắt ngực thì nó cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim, và một số bệnh gây ra bởi động mạch vành.
Chỉ định của thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sử dụng cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên mắc các bệnh như sau:
Bệnh nhân huyết áp cao hoặc người có xuất hiện các cơn đau thắt ngực.
Mạch máu co thắt, tai biến, mắc các bệnh về mạch vành
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
Liều dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Người lớn:
Đối với chứng tăng huyết áp:
Ban đầu: Liều lượng 5mg một ngày, tương đương mỗi ngày uống 1 viên/lần
Duy trì: Uống từ 5 đến 10mg một ngày, tương đương mỗi ngày 2 viên/lần.Với bệnh nhân sức khỏe yếu, người gầy ốm, uống mỗi ngày 1 viên. Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe sau khi dùng.
Đối với chứng đau thắt ngực hoặc bệnh mạch vành:
Chứng đau thắt ngực mạn tính ở bệnh nhân không suy tim: Uống từ 5 đến 10 mg một ngày, tương đương 1-2 viên/lần/ngày.
Hầu hết những người mắc bệnh đau thắt ngực mạn tính hay do co mạch đều dùng liều 10mg/ngày.Trẻ em:
Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi, cần có sự chỉ dẫn và theo dõi của bác sĩ, nhà sản xuất khuyến cáo chỉ dùng tối đa mỗi ngày 1 viên.
Cách dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg hiệu quả:
Thuốc được sử dụng theo đường uống, do không bị ảnh hưởng bới thức ăn nên bạn có thể dùng cùng bữa hoặc sau bữa ăn.
Uống thuốc đều đặn mỗi ngày, không tự ý bỏ liều hay giảm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
Tuyệt đối không dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg cho những người suy tim mất bù, suy tim chưa được điều trị về mức ổn định.
Chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng với các chất có trong thành phần của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
Không dùng sản phẩm cho đối tượng là người đang mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú.TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.
- Thường gặp: Tình trạng phù cổ chân, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng bừng, đánh trống ngực, hồi hộp, khó thở, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Ít gặp: Bị hạ huyết áp quá mức, nhịp tim đập nhanh, ngực đau nhói, ngứa khắp cơ thể, cơ khớp đau mỏi, rối loạn giấc ngủ.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.
Nếu sử dụng amlodipine cùng vitamin tổng hợp với khoáng chất có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang sử dụng vitamin hoặc thuốc, thực phẩm chức năng khác trước khi dùng TV – Amlodipine 5mg.
LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN KHI SỬ DỤNG THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.
- Lưu ý khi sử dụng thuốc TV – Amlodipine 5mg.
- Không được uống rượu, bia, các đồ uống có cồn vì chúng có thể làm giảm huyết áp và có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
- Thuốc chỉ được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Hạn sử dụng của thuốc TV Amlodipin là 36 tháng tính từ ngày sản xuất in trên bao bì, không nên sử dụng thuốc khi đã quá hạn, bị móp méo, biến dạng.
- Bảo quản thuốc TV – Amlodipine 5mg:
- Thuốc TV – Amlodipine 5mg được bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm, nhiệt độ không quá 30oC, không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào và xa tầm với của trẻ nhỏ.
NHÀ SẢN XUẤT THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
SĐK: VD-12980-10
Nhà sản xuất: Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sản xuất ở công ty cổ phần dược phẩm TV Pharm – Việt Nam.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc TV – Amlodipine 5mggồm có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang cứng.
-
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP, ĐAU THẮT NGỰC AMLODIPIN 5MG
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giá1THÀNH PHẦN
Amlodipin ……………………………………………… 5mg
2CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Dùng một mình để điều trị cao huyết áp, hoặc nếu cần, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Ðiều trị thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định hoặc đau thắt ngực vận mạch (Prinzmetal). Thuốc có thể dùng một mình hoặc phối hợp với những thuốc chống đau thắt ngực khác, hoặc dùng trong các trường hợp kháng với nitrat và/hoặc thuốc chẹn bêta.3CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Trong điều trị cao huyết áp lẫn đau thắt ngực liều khởi đầu thông thường là 5mg một lần/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 10mg một lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
Liều amlodipin không thay đổi, ngay cả khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.4CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
-
THUỐC HẠ MỠ MÁU CRESTINBOSTON 10 10MG
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáThành phần:
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg
SĐK:VD-28862-18
Chỉ định:
Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lia kể cả thăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB). Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, nếu cần có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần, liều 40 mg chỉ dùng khi tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên.
Lưu ý:
Ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, như mọi statin khác, cần thận trọng khi bệnh nhân có yếu tố dễ tiêu cơ vân như suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrate, nghiện rượu, trên 70 tuổi, các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với fibratem.
Ngưng dùng thuốc nếu CK > 5 x ULN hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyếtm tụt HA, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết, chuyển hóa nặng: co giật không kiểm soát được.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
Suy thận nặng.
Bệnh cơ.
Đang dùng cyclosporin.
Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Thông tin thành phần Rosuvastatin
Dược lực: Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol.
Dược động học : – Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Ðộ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
– Phân bố: Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.
– Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N-desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
– Ðào thải: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin khỏi gan.
Tính tuyến tính:
Mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng tỉ lệ với liều dùng. Không có sự thay đổi nào về các thông số dược động học sau nhiều liều dùng hằng ngày.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Tuổi tác và giới tính: tác động của tuổi tác hoặc giới tính trên dược động học của rosuvastatin không đáng kể về mặt lâm sàng.
Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy AUC tăng khoảng 2 lần ở người Nhật sống ở Nhật và người Hoa sống ở Singapore so với người da trắng phương Tây. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự thay đổi này chưa xác định được. Một phân tích dược động học theo quần thể dân cư cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về dược động học ở các nhóm người da trắng và người da đen.
Suy thận:
Trong nghiên cứu trên người suy thận ở nhiều mức độ khác nhau cho thấy rằng bệnh thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nồng độ rosuvastatin hoặc chất chuyển hoá N-desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine huyết tương < 30ml/phút) có nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao gấp 3 lần và nồng độ chất chuyển hoá N-desmethyl tăng cao gấp 9 lần so với người tình nguyện khoẻ mạnh. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương ở trạng thái ổn định ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người tình nguyện khỏe mạnh.
Suy gan:
Trong nghiên cứu trên người tổn thương gan ở nhiều mức độ khác nhau, không có bằng chứng về tăng mức tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên, 2 bệnh nhân với điểm số Child-Pugh là 8 và 9 có mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng lên tối thiểu gấp 2 lần so với người có điểm số Child-Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh nhân với điểm số Child-Pugh > 9.Tác dụng : Cơ chế tác động:
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.
Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
Tác động dược lực
Rosuvastatin làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglyceride và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-I. Rosuvastatin cũng làm giảm các tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.
Hiệu quả lâm sàng
Rosuvastatin được chứng minh có hiệu quả ở nhóm bệnh nhân người lớn tăng cholesterol máu, có hay không có tăng triglycerid máu, bất kỳ chủng tộc, giới tính hay tuổi tác và ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt như tiểu đường hoặc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình.
Từ các dữ liệu nghiên cứu pha III, Rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị ở hầu hết các bệnh nhân tăng cholesterol máu loại IIa và IIb (LDL-C trung bình trước khi điều trị khoảng 4,8mmol/l) theo các mục tiêu điều trị của Hội Xơ Vữa Mạch Máu Châu Âu (European Atherosclerosis Society- EAS; 1998); khoảng 80% bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin 10mg đã đạt được các mục tiêu điều trị của EAS về nồng độ LDL-C (< 3mmol/l).
Trong 1 nghiên cứu lớn, 435 bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử đã được cho dùng Rosuvastatin từ 20-80mg theo thiết kế điều chỉnh tăng liều. Người ta thấy là tất cả các liều Rosuvastatin đều có tác động có lợi trên các thông số lipid và đạt được các mục tiêu điều trị. Sau khi chỉnh đến liều hằng ngày 40mg (12 tuần điều trị), LDL-C giảm 53%. 33% bệnh nhân đạt được các mục tiêu của EAS về nồng độ LDL-C (< 3mmol/l).
Trong một nghiên cứu mở, điều chỉnh liều tăng dần, 42 bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền kiểu đồng hợp tử được đánh giá về đáp ứng điều trị với liều Rosuvastatin 20-40mg. Tất cả bệnh nhân nghiên cứu đều có độ giảm trung bình LDL-C là 22%.
Trong các nghiên cứu lâm sàng với một số lượng bệnh nhân nhất định, Rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả phụ trợ trong việc làm giảm triglyceride khi được sử dụng phối hợp với fenofibrate và làm tăng nồng độ HDL-C khi sử dụng phối hợp với niacin.
Rosuvastatin chưa được chứng minh là có thể ngăn chặn các biến chứng có liên quan đến sự bất thường về lipid như bệnh mạch vành vì các nghiên cứu về giảm tỷ lệ tử vong và giảm tỷ lệ bệnh lý khi dùng Rosuvastatin đang được thực hiện.Chỉ định : Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.Liều lượng – cách dùng: Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Sử dụng các Hướng Dẫn Ðồng Thuận điều trị về rối loạn lipid để điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg, uống ngày 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong thời gian này.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan
Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển.
Chủng tộc
Tăng mức độ tiếp xúc với thuốc tính theo nồng độ và thời gian đã được thấy ở bệnh nhân Nhật bản và Trung quốc. Ðiều này nên được xem xét khi quyết định liều dùng cho bệnh nhân gốc Nhật Bản và Trung Quốc.Chống chỉ định : Chống chỉ định dùng Rosuvastatin:
– Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
– Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt tính kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không có nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
– Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
– Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
– Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
– Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.Tác dụng phụ Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thông thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin rút khỏi nghiên cứu do biến cố ngoại ý.
Tần suất của các phản ứng ngoại ý như sau: thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000)
Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hoá Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay.
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương Thường gặp: đau cơ. Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Các rối loạn tổng quát: Thường gặp: suy nhược.
Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tần xuất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều.
Tác động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tính ++ hoặc cao hơn đã được nhận thấy ở < 1% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 10mg và 20mg và khoảng 3% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 40mg. Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tính + được ghi nhận ở liều 20mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dấu hiệu báo trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triển.
Tác động trên hệ cơ-xương: giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tác động trên hệ cơ-xương như đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng và rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân mà đôi khi có liên quan đến sự tổn thương chức năng thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin.
Tăng nồng độ CK theo liều dùng được quan sát thấy ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua. Nếu nồng độ CK tăng (> 5xULN), việc điều trị nên ngưng tạm thời.
Tác động trên gan: Cũng giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
-
Thuốc Điều Trị Huyết Áp Cardilopin 10mg
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Bình luận gần đây
Bài viết mới
- Thực Phẩm Nào Gây Táo Bón? Những Món Ăn Cần Tránh Khi Hệ Tiêu Hóa “Chậm Chạp”
- Sự Khác Biệt Giữa Táo Bón Cấp Tính Và Mạn Tính – Cách Nhận Biết Và Điều Trị Đúng
- “Điều Gì Xảy Ra Khi Bị Táo Bón Kéo Dài? Những Hệ Lụy Không Nên Xem Thường”
- Táo Bón Ở Trẻ Em: Nguyên Nhân, Cách Nhận Biết Và Hướng Xử Lý
- Mẹo Dân Gian Trị Táo Bón Tại Nhà Đơn Giản Mà Hiệu Quả
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.