Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Hotline +84969612188

Lưu trữ: Cửa hàng

Hiển thị 1009–1024 của 1499 kết quả

  • THUỐC BỔ PHALINTOP

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần: Đảng sâm nam chế, Cam thảo, 4ml dịch chiết tương đương với Men bia đã tiêu chuẩn, Đường trắng, Vanilin, Nước tinh khiết.

    Chỉ định:  Dùng cho trẻ suy dinh dưỡng độ I và độ II kể cả 2 thể tỳ hư và cam tích. Bồi dưỡng cho người suy nhược, kém ăn, khó tiêu, đầy bụng, rối loạn tiêu hoá, cải thiện tốt tình trạng rối loạn đại tiện kể cả phân táo lẫn phân lỏng. Giúp ăn ngon miệng.

    Liều dùng & cách dùng:  

    Ngày uống 2  lần :

    Trẻ em: 1 – 2 tuổi: mỗi lần 1 ống (10ml)

       3 – 5 tuổi: mỗi lần 2 ống (20ml)

       6 -15 tuổi: mỗi lần 2 – 3 ống (20- 30ml)

    Người lớn: mỗi lần 3 – 4 ống (30 – 40ml).

    Cách dùng: Bẻ gãy hai đầu ống thuốc, cho chảy vào một chén con cho dễ uống.

    Chống chỉ định:  Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.Người tiểu đường.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Không dùng cho người  mang thai.

    Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết

    Qui cách đóng gói: Ống 10ml , hộp 10 ống, hộp 20 ống. Lọ 60ml/hộp, 90ml/hộp, 100ml/hộp, 120ml/hộp, 200ml/hộp

     Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng:  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Thành phần: Đảng sâm nam chế, Cam thảo, 4ml dịch chiết tương đương với Men bia đã tiêu chuẩn, Đường trắng, Vanilin, Nước tinh khiết.

    Chỉ định:  Dùng cho trẻ suy dinh dưỡng độ I và độ II kể cả 2 thể tỳ hư và cam tích. Bồi dưỡng cho người suy nhược, kém ăn, khó tiêu, đầy bụng, rối loạn tiêu hoá, cải thiện tốt tình trạng rối loạn đại tiện kể cả phân táo lẫn phân lỏng. Giúp ăn ngon miệng.

    Liên hệ để báo giá

  • THUỐC BỔ PHILATOP NEW

    Liên hệ để báo giá

    CÔNG DỤNG

    Bổ sung đạm, các acid amin cho cơ thể giúp ăn ngon miệng và bồi bổ sức khỏe.

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Dùng cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn trong các trường hợp: Trẻ kém ăn, suy dinh dưỡng. Người mới ốm dậy, người già cần bồi bổ sức khỏe, phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỘT SÚC MIỆNG, SÁT TRÙNG MIỆNG BBM

    25.000 

    Thuốc bột BBM sát trùng chống viêm niêm mạc miệng, hôi miệng, viêm họng, viêm thanh quản.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC CẢM CÚM ADKOLD – NEW FOR CHILDREN

    40.000 

    Thuốc cảm cúm ADKold New for Children làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, vêm mũi vận mạch như: hắt hơi, sổ mũi, sung huyết mũi, nghẹt mũi, ngứa mắt, mũi, họng, chảy nước mắt.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Canhkimol – Giảm đau, hạ sốt

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG CHIL DESTIMINE

    Liên hệ để báo giá

    Làm giảm:

    Triệu chứng ở mũi hoặc không ở mũi liên quan viêm mũi dị ứng theo mùa/quanh năm,

    Mề đay tự phát mãn tính (như giảm ngứa và kích thước và số lượng chứng phát ban)

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG THERALENE

    40.000 

    CHỈ ĐỊNH

    – Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc),

    – Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng

    – Để giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG ZYZOCETE 1OMG

    Liên hệ để báo giá

    CHỈ ĐỊNH

    Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm & mề đay tự phát mạn tính như hắt hơi, sổ mũi, xuất tiết vùng mũi sau, đỏ mắt & chảy nước mắt, ngứa & phát ban.
     

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc CLOPALVIX 75mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc CTTZIL 250mg Hộp 10 Viên

    185.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC DẠ DÀY AMPELOP

    115.020 

    THUỐC AMPELOP – THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT – HÀNH TÁ TRÀNG – GIẢM TIẾT ACID DỊCH VỊ – GIẢM ĐAU – CHỐNG VIÊM DẠ DÀY HIỆU QUẢ

    1. GIỚI THIỆU

    – AMPELOP là kết quả của công trình nghiên cứu đầy đủ về cây Chè Dây có tên khoa học là Ampelosis cantoniensis Vitaceae

    – AMPELOP ưu điểm hơn hẳn so với các nhóm thuốc hóa dược dùng cho điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng. Thuốc có tác dụng giải độc gan theo cơ chế chống oxy hóa, khử gốc tự do và an thần nên độ an toàn cao, hạn chế tác dụng phụ của kháng sinh (khi dùng phác đồ điều trị phối hợp). Người bệnh không bị mệt mỏi khi dùng thuốc kéo dài.

    2. THÀNH PHẦN

    – Cao Đặc Lá Chè Dây 7 : 1………………………………………625 mg

    – Tá Dược……………………………………………………………..vđ 1 viên

    3. TÁC DỤNG

    – Giảm tiết Acid dịch vị dạ dày, làm liền sẹo nhanh vết loét dạ dày – hành tá tràng

    – Chống viêm, giảm đau dạ dày

    – Ức chế xoắn khuẩn Helicobacter Polyri, một trong những tác nhân gây bệnh viêm loét dạ dày – hành tá tráng

    – Giúp an thần

    4. CHỈ ĐỊNH

    – Điều trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị

    – Dự phòng tái phát viêm loét dạ dày – hành tá tràng bao gồm tăng tiết aicd dịch vị và do Helicobacter Pylori

    – Phối hợp với kháng sinh theo phác đồ điều trị được dùng trong các trường hợp viêm loét dạ dày – hành tá tràng có liên quan tới Helicobacter Pylori

    5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    5.1. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐƠN ĐỘC

    – Uống 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày

    – Uống sau bữa ăn

    – Đợt điều trị 30 ngày liên tục

    5.2. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LÀM TĂNG HIỆU LỰC DIỆT HELICOBACTER PYLORI

    – 10 ngày đầu :

    + Uống 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Uống sau bữa ăn

    + Amoxycillin 1000 mg/lần x 2 lần/ ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối

    + Metronidazol 500 mg/ lần x 2 lần/ ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối

    – 20 ngày ngày tiếp theo :

    + Ampelop 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Uống sau bữa ăn

    6. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

    7. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI

    – Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng

    8. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    – Hộp 9 vỉ x 10 viên nang cứng

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC DẠ DÀY CHỮ P PHOSPHALUGEL

    117.000 

    Thành phần

    Mỗi gói chứa: Colloidal aluminium phosphate gel 20%: 12,380 g.

    Tá dược: Calcium sulphate dihydrate, pectin, agar 800, hương cam, potassium sorbate, dung dịch sorbitol (không tinh thể), nước tinh khiết vừa đủ để tạo thành gói 20 g.

    Phosphalugel không chứa sucrose (đường).

    Công dụng (Chỉ định)

    Phosphalugel là một thuốc kháng axit. Nó làm giảm độ axit của dạ dày.

    Thuốc được sử dụng để điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do axit gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.

    Liều dùng

    Liều thông thường 1 đến 2 gói uống 2 đến 3 lần mỗi ngày.

    Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

    Dùng đường uống.

    Thời gian điều trị

    Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Không dùng Phosphalugel dạng hỗn dịch uống nếu:

    – nếu bạn quá mẫn (dị ứng) với aluminium phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của Phosphalugel.

    – nếu bạn bị bệnh thận nặng.

     

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.

    Thuốc này chứa sorbitol nên có thể gây ảnh hưởng nhẹ trên đường tiêu hóa (tiêu chảy).

    Giá trị calo của sorbitol là 2,6 kcal/g.

    Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không hết sau 7 ngày.

    Hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu đau kèm theo sốt hoặc nôn.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Cũng như tất cả các thuốc, Phosphalugel dạng hỗn dịch uống có thể gây tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp phải.

    Các tác dụng phụ có thể gặp:

    – Táo bón

    Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tờ hướng dẫn này.

    Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong thời gian dùng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Thuốc kháng axit có thể LÀM GIẢM tác dụng của nhiều thuốc khác.

    Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng.

    Nên thận trọng không uống thuốc kháng axit cùng lúc với thuốc khác. Nên uống các thuốc khác riêng biệt với thuốc kháng axit (ví dụ uống trước đó 2 giờ).

    Bảo quản

    Dưới 30°C.

    Lái xe

    Không có báo cáo.

    Thai kỳ

    Nên sử dụng thuốc thận trọng trong thời gian mang thai và cho con bú.

    Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc.

    Đóng gói

    Gói đơn liều hỗn dịch để uống; hộp 26 gói, mỗi gói 20g.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Uống nhiều thuốc có thể gây táo bón hoặc thậm chí tắc ruột. Quá liều thường gây ảnh hưởng trên những bệnh nhân suy chức năng thận.

    Đặc điểm

    Hỗn dịch để uống trong gói đơn liều

    Thông tin khác

    THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ

    Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.

    Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12/2020

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC DẠ DÀY NHẤT NHẤT

    110.000 

    Thuốc Dạ Dày Nhất Nhất

    Nguồn gốc thảo dược

    • Trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mạn tính, đau rát vùng thượng vị.

    • Rối loạn tiêu hóa, ăn chậm tiêu, chán ăn, đầy hơi, chướng bụng, sôi bụng, ợ.

    Thành phần: (cho 1 viên nén bao phim)

    370 cao khô tương đương: Bán hạ (Rhizoma Pinelliae) 270mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 630mg, Chè dây (Folium Ampelopsis) 945mg, Can khương (Rhizoma Zingiberis) 360mg, Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 720mg, Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae) 720mg, Mộc hương (Radix Saussurea lappae) 45mg, Trần bì (Percicarpium Citri reticulatae perenne) 90mg. Tá dược vừa đủ 1 viên

    Tác dụng – Chỉ định:

    Tác dụng: Hành khí, hòa vị, tán hàn, chỉ thống.

    Chỉ định:

    – Điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mãn tính, đau rát vùng thượng vị, ăn không tiêu, đầy hơi, ợ chua, cảm giác khó chịu ở dạ dày.

    – Điều trị rối loạn tiêu hóa, sôi bụng, chướng bụng, ăn uống chậm tiêu, ăn không ngon.

    Liều dùng – Cách dùng: Nên uống vào lúc đói

    Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.

    Chống chỉ định: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, loét dạ dày thể nhiệt và rối loạn tiêu hóa thể nhiệt.

    Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

    Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc: Chưa có báo cáo.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng.

    Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Chưa có báo cáo

    Quá liều và xử lý: Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ, sử dụng đúng liều các tác dụng phụ sẽ hết.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C

    Tiêu chuẩn chất lượng: Đạt TCCS

     Hộp 2 vỉ x 10 viên

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc DIAMICRON MR 30mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP, ĐAU THẮT NGỰC BETALOC ZOK 50MG

    Thành phần

    Mỗi viên nén chứa:

    – Hoạt chất: Metoprolol tartrate 50mg.

    – Tá dược: Lactose, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, polyvinylpyrrolidone, colloidal silicon dioxide khan và natri starch glycolate.

    Công dụng (Chỉ định)

    Tăng huyết áp: làm giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).

    Điều trị đau thắt ngực.

    Rối loạn nhịp tim đặc biệt cả nhịp nhanh trên thất.

    Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.

    Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.

    Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.

    Cường giáp.

    Liều dùng

    Nên uống thuốc lúc đói.

    Tăng huyết áp

    Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 100 – 200mg/ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng Iiều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

    Điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc ở liều hàng ngày 100 – 200mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong gồm cả tử vong do tai biến tim mạch, đột quỵ và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.

    Đau thắt ngực

    Liều khuyến cáo là 100 – 200mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.

    Rối loạn nhịp tim

    Liều khuyến cáo là 100 – 200mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim khác.

    Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim

    Điều trị đường uống dài hạn với Betaloc ở liều 200mg/ngày, chia làm 2 lần sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).

    Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực

    Liều khuyến cáo là 100mg, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200mg.

    Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine

    Liều khuyến cáo là 100 – 200mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối.

    Cường giáp

    Liều khuyến cáo là 150 – 200mg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Nếu cần, có thể tăng liều.

    Suy chức năng thận

    Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

    Suy chức năng gan

    Thường không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân xơ gan vì metoprolol gắn kết với protein thấp (5 – 10%). Khi có các dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét việc giảm liều.

    Người cao tuổi

    Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi.

    Trẻ em

    Kinh nghiệm dùng Betaloc cho trẻ em còn giới hạn.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), bệnh nhân điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể bêta, chậm nhịp xoang trên lâm sàng, hội chứng suy nút xoang (trừ khi có đặt máy tạo nhịp tim dài hạn), sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.

    Không nên dùng Betaloc cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P-Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100mmHg.

    Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch không được dùng cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế thụ thể bêta.

    Nói chung, khi điều trị ở bệnh nhân hen suyễn, nên dùng kèm với một chất chủ vận bêta-2 (viên nén và/hoặc khí dung). Liều của chất chủ vận bêta-2 có thể phải điều chỉnh (tăng lên) khi bắt đầu điều trị với Betaloc.

    Trong khi điều trị với Betaloc, nguy cơ ảnh hưởng lên chuyển hóa carbohydrate hoặc làm che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết ít hơn so với thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Cần điều trị sự mất bù ở bệnh nhân suy tim trước và trong khi điều trị với Betaloc. Các trường hợp bệnh nhân có tiền sử rối loạn dẫn truyền nhĩ thất ở mức độ trung bình rất hiếm khi bị nặng hơn (có thể dẫn đến blốc nhĩ-thất).

    Nếu bệnh nhân có biểu hiện chậm nhịp tim nhiều hơn nữa, nên dùng Betaloc liều thấp hơn hoặc ngưng thuốc từ từ.

    Betaloc có thể làm nặng thêm triệu chứng rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên chủ yếu do ảnh hưởng của sự giảm huyết áp.

    Khi kê toa Betaloc ở bệnh nhân u tế bào ưa crôm, nên dùng thuốc ức chế alpha kèm theo.

    Trước khi phẫu thuật, bác sĩ gây mê nên được thông báo việc bệnh nhân đang sử dụng Betaloc. Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế bêta ở các bệnh nhân sắp được phẫu thuật. Nên tránh khởi đầu ngay với metoprolol liều cao cho bệnh nhân sắp phẫu thuật ngoài tim (non-cardiac surgery) vì thuốc có liên quan đến chậm nhịp tim, hạ huyết áp và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch.

    Nên tránh ngưng thuốc đột ngột. Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều từ từ. Nhiều bệnh nhân có thể được ngưng thuốc với khoảng thời gian 14 ngày. Điều này có thể thực hiện bằng cách giảm liều hàng ngày từng bước liên tiếp, đến liều sau cùng là 25mg, ngày 1 lần (nửa viên 50mg). Trong khoảng thời gian này, nên theo dõi kỹ ở bệnh nhân đã biết có bệnh tim thiếu máu cục bộ. Nguy cơ biến cố mạch vành gồm cả đột tử có thể tăng khi ngưng thuốc ức chế bêta.

    Ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế bêta, sốc phản vệ, nếu xảy ra, có thể nặng hơn.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Betaloc dung nạp tốt, tác động ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua. Các tác động ngoại ý sau đây được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và trong việc sử dụng hàng ngay. Trong nhiều trường hợp, liên quan giữa tác động ngoại ý và điều trị với Betaloc chưa được xác lập. Định nghĩa các tần số xuất hiện các tác động ngoại ý:

    Rất thường gặp (≥ 10%), thường gặp (1 – 9.9%), ít gặp (0.1 – 0.9%)), hiếm gặp (0.01 – 0.09%) và rất hiếm gặp ( < 0,01 %).

    Hệ tim mạch

    Thường gặp: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực.

    Ít gặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, sốc tim ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, blốc nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim.

    Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim.

    Rất hiếm gặp: hoại thư ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.

    Hệ thần kinh trung ương

    Rất thường gặp: mệt mỏi.

    Thường gặp: choáng váng, nhức đầu.

    Ít gặp: dị cảm, vọp bẻ.

    Hệ tiêu hoá

    Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.

    Ít gặp: nôn.

    Hiếm gặp: khô miệng.

    Huyết học

    Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.

    Gan

    Hiếm gặp: bất thường về xét nghiệm chức năng gan.

    Rất hiếm gặp: viêm gan.

    Hệ cơ xương

    Rất hiếm gặp: đau khớp.

    Chuyển hóa

    Ít gặp: tăng cân.

    Tâm thần

    Ít gặp: trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.

    Hiếm gặp: bồn chồn, Io lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực.

    Rất hiếm gặp: mất trí nhớ/giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.

    Hệ hô hấp

    Thường gặp: khó thở khi gắng sức.

    Ít gặp: co thắt phế quản.

    Hiếm gặp: viêm mũi.

    Giác quan

    Hiếm gặp: rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc.

    Rất hiếm gặp: ù tai, rối loạn vị giác.

    Da

    Ít gặp: nổi ban (dạng mày đay, dạng vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.

    Hiếm gặp: rụng tóc.

    Rất hiếm gặp: nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.

    Tương tác với các thuốc khác

    Metoprolol là chất nền chuyển hóa của Cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Những thuốc hoạt động như chất kích ứng men hoặc chất ức chế men có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ metoprolol trong huyết tương. Nồng độ metoprolol trong huyết tương có thể tăng khi phối hợp với các chất chuyển hóa qua CYP2D6 như: thuốc chống loạn nhịp, kháng histamin, đối kháng thụ thể histamin-2, chống trầm cảm, thuốc an thần và ức chế COX-2. Nồng độ metoprolol trong huyết tương giảm khi dùng rifampicin và có thể tăng do rượu và hydralazine.

    Cần theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác (ví dụ: thuốc nhỏ mắt) hoặc các thuốc ức chế men MAO.

    Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế bêta vài ngày trước khi ngưng clonidine.

    Nên theo dõi tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tim khi dùng kết hợp metoprolol với các thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil và diltiazem và/hoặc thuốc chống loạn nhịp. Khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thụ thể bêta thì không nên tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil. Thuốc ức chế bêta có thể làm tăng tác dụng ức chế co bóp cơ tim và chậm dẫn truyền của thuốc chống loạn nhịp (nhóm quinidine và amiodarone).

    Điều trị phối hợp thuốc ức chế bêta với Digitalis glycosides có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gây chậm nhịp tim.

    Ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bêta, thuốc mê đường thở làm tăng tác dụng ức chế tim.

    Điều trị phối hợp với indomethacin và các thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ức chế bêta.

    Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bêta thì những thuốc ức chế bêta chọn lọc trên tim ít ảnh hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Có thể phải chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường dạng uống ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bêta.

    Bảo quản

    Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

    Lái xe

    Bệnh nhân nên tự nhận biết phản ứng của họ đối với Betaloc trước khi lái xe hoặc sử dụng máy vì thuốc có thể gây choáng váng và mệt mỏi.

    Thai kỳ

    Giống như hầu hết các thuốc, Betaloc không nên sử dụng trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú trừ khi việc sử dụng là cần thiết. Giống như tất cả các thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc ức chế bêta có thể gây ra các tác dụng ngoại ý như chậm nhịp tim cho thai nhi, trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.

    Tuy nhiên lượng thuốc được hấp thu qua sữa mẹ dường như có tác dụng ức chế bêta không đáng kể ở trẻ nếu người mẹ dùng metoprolol ở giới hạn liều điều trị thông thường.

    Đóng gói

    Hộp 3 vỉ x 20 viên.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Độc tính

    Trên người trưởng thành, dùng liều 7.5g sẽ gây ra nhiễm độc tử vong. Trên trẻ em 5 tuổi, liều 100mg không gây triệu chứng nhiễm độc sau khi rửa dạ dày.

    Liều 450mg ở trẻ 12 tuổi và 1.4g ở người trưởng thành gây ra nhiễm độc trung bình. Liều 2.5g gây ra nhiễm độc nghiêm trọng và liều 7.5g gây nhiễm độc rất nghiêm trọng ở người trưởng thành.

    Triệu chứng

    Triệu chứng trên tim mạch là quan trọng nhất, nhưng trong một vài trường hợp, đặc biệt là ở trẻ em và thanh thiếu niên, triệu chứng trên thần kinh và hô hấp có thể chiếm ưu thế. Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ I-III, kéo dài quãng thời gian QT (trong vài trường hợp ngoại lệ), vô tâm thu, giảm huyết áp, tưới máu ngoại biên kém, suy tim, sốc tim. Suy hô hấp, ngưng thở. Triệu chứng khác: mệt mỏi, lú lẫn, hôn mê, run, chuột rút, đổ mồ hôi, dị cảm, co thắt phế quản, buồn nôn, ói mửa, có thể co thắt thực quản, hạ đường huyết (đặc biệt là ở trẻ em) hoặc tăng đường huyết, tăng kali máu. Ảnh hưởng trên thận. Hội chứng nhược cơ thoáng qua. Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trị tăng huyết áp, quinidin hoặc barbiturat có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh nhân. Biểu hiện sớm của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2 giờ sau khi dùng thuốc.

    Điều trị

    Cần thực hiện chăm sóc bệnh nhân ở các cơ sở y tế có đầy đủ các thiết bị hỗ trợ phù hợp, theo dõi và giám sát.

    Nếu thích hợp, có thể rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính.

    Atropin, thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm hoặc máy tạo nhịp tim dùng điều trị triệu chứng nhịp tim chậm và rối loạn đẫn truyền.

    Đặt nội khí quản và thở máy nên được thực hiện với chỉ định rất rộng. Máy tạo nhịp tim là liệu pháp tùy chọn. Nếu ngưng tuần hoàn do quá liều, có thể cứu chữa bằng các biện pháp hồi sức trong vài giờ.

    Hạ huyết áp, suy tim cấp tính và sốc được điều trị bằng việc tăng thể tích dịch cơ thể thích hợp, tiêm glucagon (nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch glucagon sau đó), tiêm tĩnh mạch các thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm như dobutamin, và bổ sung thuốc chủ vận thụ thể α1 khi xảy ra giãn mạch. Có thể xem xét sử dụng dung dịch ion Ca2+ tiêm tĩnh mạch. Điều trị triệu chứng co thắt phế quản bằng thuốc giãn phế quản.

    Dược lực học

    Metoprolol là chát ức chế bêta chọn lọc bêta-1, nghĩa là ức chế các thụ thể bêta-1 ở liều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể bêta-2. Metoprolol có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại từng phần.

    Metoprolol làm giảm hoặc ức chế tác động giao cảm lên tim của các catecholamine (các chất này được phóng thích khi có chấn động (stress) về tâm sinh lý). Điều này có nghĩa là sự tăng nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp do tăng nồng độ các catecholamine sẽ giảm đi bởi metoprolol. Khi nồng độ adrenaline nội sinh cao thì metoprolol ít ảnh hưởng đến sự kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Khi bắt buộc, Betaloc có thể dùng kết hợp với một thuốc chủ vận bêta-2 cho các bệnh nhân có các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn. Khi dùng chung với thuốc chủ vận bêta-2, Betaloc ở liều điều trị ít tác động lên sự giãn phế quản do thuốc chủ vận bêta-2 hơn so với các chất ức chế bêta không chọn lọc. Metoprolol ít ảnh hưởng lên sự phóng thích insulin và chuyển hoá carbohydrat so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Metoprolol cũng ít ảnh hưởng đến sự đáp ứng của tim mạch đối với hạ đường huyết so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

    Những nghiên cứu ngắn hạn cho thấy metoprolol có thể làm tăng nhẹ triglyceride và giảm axít béo tự do trong máu. Trong vài trường hợp, tỉ lệ lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) có thể giảm nhẹ, tuy nhiên ở mức độ ít hơn khi dùng chất ức chế bêta không chọn lọc. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu thực hiện qua nhiều năm cho thấy sau khi điều trị bằng metoprolol thì nồng độ cholesterol toàn phần trong huyết thanh giảm đáng kể.

    Trong suốt thời gian điều trị bằng Betaloc, chất lượng cuộc sống được duy trì và cải thiện.

    Sự cải thiện chất lượng cuộc sống được ghi nhận sau khi điều trị với metoprolol cho các bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

    Dược động học

    Hấp thu và phân bố

    Betaloc được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Ở khoảng liều điều trị, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng tuyến tính theo liều dùng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1.5 – 2 giờ. Mặc dù nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ thay đổi theo từng cá nhân, chúng vẫn chứng tỏ tính tương tự cho mỗi cá nhân.

    Do tác dụng chuyển hoá lần đầu qua gan mạnh, sinh khả dụng toàn thân của metoprolol sau khi uống liều duy nhất khoảng 50%. Sau khi dùng liều lặp lại, sinh khả dụng toàn thân tăng đến khoảng 70%. Thức ăn có thể làm tăng sinh khả dụng toàn thân của liều uống khoảng 30 – 40%. Metoprolol kết hợp với protein huyết tương thấp, khoảng 5 – 10%.

    Chuyển hoá và đào thải

    Metoprolol chuyển hoá ở gan bằng sự oxi hoá chủ yếu bởi isoenzyme CYP2D6. Ba chất chuyển hoá chính đã được xác định và không có chất nào có hoạt tính ức chế bêta quan trọng về mặt lâm sàng.

    Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, tỉ lệ này tăng lên 30% trong vài trường hợp. Thời gian bán thải của metoprolol trong huyết tương trung bình là 3.5 giờ (từ 1 – 9 giờ). Độ thanh thải toàn phần khoảng 1 lít/phút.

    Không có sự thay đổi đáng kể về mặt dược động học của metoprolol ở người lớn tuổi so với người trưởng thành. Sinh khả dụng toàn thân và sự đào thải metoprolol không đổi ở bệnh nhân giảm chức năng thận. Tuy nhiên, sự bài tiết các chất chuyển hoá giảm. Các chất chuyển hóa tích lũy đáng kể ở những bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) < 5ml/phút. Tuy nhiên, sự tích lũy các chất này không làm tăng tác dụng ức chế bêta.

    Do kết hợp với protein thấp, dược động học của metoprolol ít bị ảnh hưởng bởi sự giảm chức năng gan. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân xơ gan nặng và có thông nối tĩnh mạch cửa chủ, sinh khả dụng của metoprolol có thể tăng và độ thanh thải toàn phần giảm.

    Ở những bệnh nhân thông nối tĩnh mạch cửa chủ có độ thanh thải toàn phần khoảng 0.3 lít/phút và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ trong huyết tương (AUC) tăng lên gấp 6 lần so với người khỏe mạnh.

    Đặc điểm

    Viên nén Betaloc 50mg có màu trắng hoặc trắng nhạt, hình tròn, đường kính 8mm, có rãnh ở hai mặt và khắc ABB ở một mặt.

    Đường khắc rãnh giúp dễ bẻ để thuận tiện nuốt khi uống thuốc và không phải để chia thành các liều bằng nhau.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Liên hệ