Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Hotline +84969612188

Lưu trữ: Cửa hàng

Hiển thị 1073–1088 của 1499 kết quả

  • THUỐC KHÁNG VIRUS ACYCLOVIR BOSTON 800 800MG

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần

    Mỗi viên nén chứa:

    Hoạt chất: Aciclovir 800mg.

    Tá dược: Natri starch glycolat, pregelatinized starch, magnesi stearat, silicon dioxid, nước tinh khiết, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén.

    Công dụng (Chỉ định)

    – Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.

    – Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.

    – Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.

    – Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

    Liều dùng

    Cách dùng:

    Acyclovir Boston 800 được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

    Liều lượng:

    Điều trị nhiễm Herpes simplex:

    – Người lớn: 200 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 – 10 ngày, ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 – 10 ngày.

    – Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.

    – Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.

    Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp:

    – Người lớn: 200 – 400 mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ.

    – Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.

    – Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.

    Điều trị thủy đậu và zona:

    – Người lớn: 800 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày.

    – Trẻ em bệnh varicella: 20 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều:

    + Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày.

    + Trẻ em 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày.

    + Trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày.

    Người cao tuổi:

    – Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.

    Người suy thận:

    Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:

    – Khi độ thanh thải creatinin từ 10 – 25 ml/phút: cách 8 giờ uống thuốc 1 lần.

    – Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Với người suy giảm chức năng thận, phải điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin. Cần phải lưu ý dùng đủ nước và tránh dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Acyclovir đường uống khi dùng ngắn hạn có thể gây buồn nôn, nôn. Khi dùng dài hạn có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu (< 5% bệnh nhân).

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    – Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

    – Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, do đó làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.

    – Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

    – Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Thai kỳ

    – Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

    – Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.

    Đóng gói

    Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 5 viên nén.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận (khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2.5 mg/ml hoặc khi creatinin huyết thanh cao), suy thận, trạng thái kích thích bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

    Điều trị: Thẩm tách máu bệnh nhân cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và chất điện giải.

    Dược lực học

    – Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

    – Khi vào cơ thể, aciclovir được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất chuyển hóa có hoạt tính acyclovir triphosphat có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.

    – Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở virus Herpes simplex type 2, virus Varicella zoster.

    Dược động học

    – Khả dụng sinh học theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 – 30%), thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

    – Acyclovir được phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết với protein thấp (9 – 33%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1.5 – 2 giờ bằng đường uống và sau 1 giờ bằng đường tiêm tĩnh mạch.

    – Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em khoảng 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC LUMBROTINE – ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHÒNG NGỪA CHỨNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

    Thành phần Thuốc Lumbrotine:

    • Địa long ( Pheretima )………………………………..100mg
    • Hoàng kỳ ( Radix Astragali Membranacei )…………………..140mg
    • Đương quy ( Radix angelicae Sinensis )………………………..80mg
    • Xích thược ( Radix paeoniae )………………………………………60mg
    • Xuyên Khung ( Rhizoma Ligustici Wallichii )…………………40mg
    • Đào Nhân ( Semen Pruni )……………………………………………40mg
    • Hồng hoa ( Flos Carthami Tinctorii )…………………………….40mg
    • Magnesi Stearat vửa đủ…………………………………………….1 viên

    Công năng Thuốc Lumbrotine:

    • Cải thiện và tăng cường sự lưu thông của khí huyết

    Chỉ định Thuốc Lumbrotine:

    • Trị các chứng tể mỏi chân tay, di chứng tai biến mạch máu não, phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch

    Liều dùng Thuốc Lumbrotine:

    • Người lớn uống 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
    • Uống với nước ấm, sau các bữa ăn
    • Dùng liên tục trong 3 tháng hoặc hơn

    Chống chỉ định Thuốc Lumbrotine:

    • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
    • Phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú
    • Người đang xuất huyết hoặc có nguy cơ xuất huyết
    • Không dùng cho trẻ em

    Tác dụng phụ Thuốc Lumbrotine:

    • Chưa có tài liệu báo cáo
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc

    Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tw3 – Việt Nam

    Chú ý: Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Misoprostol STELLA 200mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc nhỏ mắt, mũi Natri Clorid 0.9% Traphaco giảm nghẹt mũi, chảy mũi (10ml)

    4.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC NOVOTHYM

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần

    Trong mỗi ống Novothym 10ml chứa:

    Thyme extract………………………….40mg

    Elderberry extract…………………….500mg

    Althea oficinalis extract…………….275mg

    Bromelain……………………………….31.25mg

    Tá dược bao gồm: Đường, xanthun gum, chất bảo quản, nước tinh khiết vừa đủ 10ml

    Tác dụng

    Thành phần Thyme extract trong Novothym có tác dụng kháng khuẩn chống có thắt, long đờm, có tác dụng trong nhiều trường hợp viêm đường hô hấp như viêm đau họng, khàn giọng, viêm phế quản, ho do đờm, cảm lạnh, viêm thanh khí phế quản.
    Thành phần Elderberry extract có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch cơ thể, từ đó làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh, các triệu chứng viêm đường hô hấp trên bằng cách giảm tiết nhầy, giảm sưng phù đường hô hấp, làm giảm các tác nhân gây khó chịu và khó thở, làm dịu cơn ho
    Thành phần Althea officinalis extract có tác dụng ức chế sự hoạt động của nhiều loại vi khuẩn như A. odontolytius, E. coli, P.aeruginosa, K. pneumoniae, E. faecalis, các loài Staphylococcus…Trong nhiều nghiêm cứu sự phát triển của bệnh, Althea officinalis extract có tác dụng chống viêm và kích thích miễn dịch.
    Thành phần Bromelain có tác dụng trong việc làm chậm sự hình thành của prostaglandin ( là một chất trung gian hóa học có vai trò quan trọng trong việc làm tăng và kéo dài các triệu chứng viêm)

    Công dụng – Chỉ định

    Công dụng:

    Tăng sức đề kháng, nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể, giảm nguy cơ tái phát viêm đường hô hấp trên như cảm cúm, viêm họng, viêm amidan, viêm VA, viêm thanh khí phế quản

    Khi có các biểu hiện viêm đường hô hấp trên, thì Novothym có tác dụng ngăn chặn tiến triển của bệnh

    Cách dùng – Liều lượng

    Cách dùng: Novothym dạng ống dùng theo đường uống

    Liều lượng:

    Đối với trẻ bị viêm đường hô hấp trên ở mức độ nhẹ  ( Chưa phải dùng kháng sinh ): Uống 1 ống/lần x 2 lần /ngày có tác dụng làm giảm và ngăn chặn tiến triển của bệnh. Ngoài ra nên chăm sóc con đúng cách như vệ sinh mũi, bổ sung dinh dưỡng cho con,…Khi sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ

    Đối với trẻ bị viêm đường hô hấp trên ở mức độ nặng ( Đã phải dùng thuốc kháng sinh ): Uống 1 ống/lần x 2 lần/ ngày có tác dụng làm tăng hiệu quả của thuốc kháng sinh trong quá trình điều trị bệnh

    Đối với liều dự phòng viêm đường hô hấp trên do các yếu tố môi trường như thay đổi thời tiết, ô nhiễm môi trường hay tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ: Uống 1 ống/lần x 2 lần / ngày trong 3 tháng vào các thời điểm giao mùa trong năm

    Chống chỉ định

    Không dùng với người quá mẫn với bất cứ thành phần nào

    Tác dụng phụ

    Hiện chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của Novothym. Khi có bất cứ biểu hiện bất thường nào, dừng ngay việc sử dụng và báo lại cho bác sĩ về tác dụng không mong muốn

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC NOVOTHYM

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần

    Trong mỗi ống Novothym 10ml chứa:

    Thyme extract………………………….40mg

    Elderberry extract…………………….500mg

    Althea oficinalis extract…………….275mg

    Bromelain……………………………….31.25mg

    Tá dược bao gồm: Đường, xanthun gum, chất bảo quản, nước tinh khiết vừa đủ 10ml

    Tác dụng

    Thành phần Thyme extract trong Novothym có tác dụng kháng khuẩn chống có thắt, long đờm, có tác dụng trong nhiều trường hợp viêm đường hô hấp như viêm đau họng, khàn giọng, viêm phế quản, ho do đờm, cảm lạnh, viêm thanh khí phế quản.
    Thành phần Elderberry extract có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch cơ thể, từ đó làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh, các triệu chứng viêm đường hô hấp trên bằng cách giảm tiết nhầy, giảm sưng phù đường hô hấp, làm giảm các tác nhân gây khó chịu và khó thở, làm dịu cơn ho
    Thành phần Althea officinalis extract có tác dụng ức chế sự hoạt động của nhiều loại vi khuẩn như A. odontolytius, E. coli, P.aeruginosa, K. pneumoniae, E. faecalis, các loài Staphylococcus…Trong nhiều nghiêm cứu sự phát triển của bệnh, Althea officinalis extract có tác dụng chống viêm và kích thích miễn dịch.
    Thành phần Bromelain có tác dụng trong việc làm chậm sự hình thành của prostaglandin ( là một chất trung gian hóa học có vai trò quan trọng trong việc làm tăng và kéo dài các triệu chứng viêm)

    Công dụng – Chỉ định

    Công dụng:

    Tăng sức đề kháng, nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể, giảm nguy cơ tái phát viêm đường hô hấp trên như cảm cúm, viêm họng, viêm amidan, viêm VA, viêm thanh khí phế quản

    Khi có các biểu hiện viêm đường hô hấp trên, thì Novothym có tác dụng ngăn chặn tiến triển của bệnh

    Cách dùng – Liều lượng

    Cách dùng: Novothym dạng ống dùng theo đường uống

    Liều lượng:

    Đối với trẻ bị viêm đường hô hấp trên ở mức độ nhẹ  ( Chưa phải dùng kháng sinh ): Uống 1 ống/lần x 2 lần /ngày có tác dụng làm giảm và ngăn chặn tiến triển của bệnh. Ngoài ra nên chăm sóc con đúng cách như vệ sinh mũi, bổ sung dinh dưỡng cho con,…Khi sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ

    Đối với trẻ bị viêm đường hô hấp trên ở mức độ nặng ( Đã phải dùng thuốc kháng sinh ): Uống 1 ống/lần x 2 lần/ ngày có tác dụng làm tăng hiệu quả của thuốc kháng sinh trong quá trình điều trị bệnh

    Đối với liều dự phòng viêm đường hô hấp trên do các yếu tố môi trường như thay đổi thời tiết, ô nhiễm môi trường hay tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ: Uống 1 ống/lần x 2 lần / ngày trong 3 tháng vào các thời điểm giao mùa trong năm

    Chống chỉ định

    Không dùng với người quá mẫn với bất cứ thành phần nào

    Tác dụng phụ

    Hiện chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của Novothym. Khi có bất cứ biểu hiện bất thường nào, dừng ngay việc sử dụng và báo lại cho bác sĩ về tác dụng không mong muốn

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Queitoz 50mg

    Thuốc Queitoz 50mg là thuốc chỉ định điều trị bệnh Tâm thần phân liệt, các giai đoạn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, ngăn ngừa sự tái phát của các giai đoạn hưng cảm ở những bệnh nhân đã từng đáp ứng với điều trị bằng quetiapine và rối loạn trầm cảm nặng (MDD). Thuốc Queitoz có chứa thành phần chính Quetiapin là một thuốc chống loạn thần không điển hình. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị tác động hướng tâm thần. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.

    Thông tin cơ bản về thuốc Queitoz 50mg

    • Thành phần chính: Quetiapin 50mg
    • Công dụng: Điều trị bệnh Tâm thần phân liệt, các giai đoạn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, ngăn ngừa sự tái phát của các giai đoạn hưng cảm ở những bệnh nhân đã từng đáp ứng với điều trị bằng quetiapine và rối loạn trầm cảm nặng (MDD).
    • Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam
    • Số đăng ký: VD-20077-13
    • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

    Thành phần của thuốc Queitoz 50mg

    • Mỗi viên nén của thuốc Queitoz có chứa 50mg Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat) và một số với tá dược vừa đủ 1 viên.

    Dược lực học và dược động học 

    Dược lực học

    • Quetiapine và chất chuyển hóa có hoạt tính norquetiapine tương tác với các thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapine và norquetiapine kết hợp với các thụ thể serotonin trong não (5HT 2) và dopamine D1- và D2- góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và tác dụng phụ ngoại tháp (EPS) thấp của quetiapine so với các thuốc chống loạn thần điển hình.
    • Quetiapine và norquetiapine không có ái lực đáng kể tại các thụ thể benzodiazepine nhưng lại có ái lực cao ở histaminergic và adrenergic alpha1 thụ thể và ái lực vừa phải ở thụ thể 2- adrenergic alpha. Quetiapine cũng có ái lực thấp hoặc không với các thụ thể muscarinic.
    • Tác dụng chủ vận một phần tại vị trí 5HT 1A và sự ức chế NET của norquetiapine có thể góp phần vào hiệu quả điều trị của quetiapine như một thuốc chống trầm cảm.

    Dược động học

    • Hấp thu: Hoạt chất Quetiapin được hấp thu tốt sau khi uống. Sau 6 giờ là thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Thời điểm sử dụng thuốc phụ thuộc vào thời điểm ăn, khi sử dụng cùng thức ăn thuốc tăng nguy cơ phơi nhiễm.
    • Phân phối: Nồng độ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 83%.
    • Chuyển hóa: Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
    • Thải trừ: Khoảng 7-12 giờ là thời gian bán thải của thuốc. Khoảng 73% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu và 21% qua phân với dưới 5% tổng hoạt độ phóng xạ đại diện cho chất không thay đổi liên quan đến thuốc. Phần liều trung bình của quetiapine tự do và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương của người là norquetiapine được bài tiết qua nước tiểu <5%.

    Công dụng – Chỉ định 

    Thuốc Queitoz 50mg là thuốc chống loạn thần không điển hình, điều trị bệnh tâm thần phân liệt, các giai đoạn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, ngăn ngừa sự tái phát của các giai đoạn hưng cảm ở những bệnh nhân đã từng đáp ứng với điều trị bằng quetiapine và rối loạn trầm cảm nặng (MDD).

    Hướng dẫn sử dụng 

    Liều dùng

    Liều dùng thuốc Queitoz phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị:

    • Điều trị tâm thần phân liệt: Uống liều bắt đầu 50mg ngày 1, 100mg ngày 2, 200mg ngày 3, 300mg ngày 4, điều chỉnh từ 300-450mg từ ngày thứ 4 trở đi.
    • Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: Uống liều bắt đầu 100mg ngày 1, 200mg ngày 2, 300mg ngày 3, 400mg ngày 4 và những ngày tiếp theo trong 200 đến 800 mg/ngày.

    Chống chỉ định 

    Thuốc Queitoz không được sử dụng trong những trường hợp nào?

    • Không sử dụng thuốc Queitoz cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
    • Không sử dụng thuốc Queitoz cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng 

    Thận trọng khi sử dụng thuốc Queitoz:

    • Khi bắt buộc dùng thuốc Queitoz, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
    • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
    • Thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử tim mạch, thuốc có thể gây giảm bạch cầu trung tính, tăng glucose máu, hội chứng an thần kinh ác tính.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Tương tác thuốc

    • Thuốc Queitoz có tương tác với các thuốc khác có tác dụng kháng cholinergic (muscarinic), cần thận trọng khi sử dụng.

    Tác dụng phụ khi sử dụng

    Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Queitoz là gì?

    Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Queitoz trên lâm sàng được thống kê như:

    • Rất phổ biến: Giảm hemoglobin, chóng mặt, buồn ngủ, tăng cholesterol.
    • Thường gặp: Giảm bạch cầu, nhịp tim nhanh, suy nhược.

    Qúa liều và xử lý

    • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Queitoz quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
    • Đã ghi nhận trường hợp tử vong trong một thử nghiệm lâm sàng sau khi dùng quá liều 13,6 g quetiapin (không phối hợp với các thuốc khác). Sau khi đưa thuốc ra thị trường, trường hợp báo cáo quá liều quetiapin (không phối hợp thuốc khác) gây tử vong hoặc hôn mê rất hiếm xảy ra. Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thể tăng nguy cơ quá liều.

     

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Spasticon

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Taleva 100mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Tantanie 500

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC TIM MẠCH BOSAGAS 40 40MG

    Thành phần

    Hoạt chất: Telmisartan 40mg

    Tá dược: Lactose monohydrat, Natri carbonat, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, vừa đủ 1 viên nén.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

    Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

    Liều dùng

    Cách dùng: uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

    Liều dùng:

    Người lớn: 40mg/1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

    Suy thận: không cần điều chỉnh liều.

    Suy gan: nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/1 lần/ngày.

    Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

    Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Phụ nữ mang thai. Người cho con bú.

    Suy thận nặng.

    Suy gan nặng. Tắc mật.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.

    Người hẹp van động mạch chủ và van hai lá.

    Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

    Suy tim sung huyết nặng.

    Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

    Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác.

    Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.

    Hẹp động mạch thận.

    Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

    Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hay làm việc … vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.

    Thần kinh trung ương: tình trạng kích động.

    Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.

    Tiết niệu: giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    Hô hấp: viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

    Xương – khớp: đau lưng, đau và co thắt cơ.

    Chuyển hóa: tăng kali huyết.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    Toàn thân: phù mạch.

    Mắt: rối loạn thị giác.

    Tim mạch: nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

    Tiêu hóa: chảy máu dạ dày – ruột.

    Da: ban, mày đay, ngứa.

    Gan: tăng enzym gan.

    Máu: giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

    Chuyển hóa: tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời Telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.

    Digoxin: dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.

    Các thuc lợi tiu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.

    Warfarin: dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm INR.

    Các thuốc lợi tiểu giữ kali: chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của Telmisartan.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm, vì có thể gây nguy hiểm, vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Thai kỳ

    Lúc có thai

    Không nên dùng Telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai.

    Chống chỉ định dùng Telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối của người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng Telmisartan càng sớm càng tốt.

    Lúc cho con bú

    Chống chỉ định dùng Telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Đóng gói

    Ép vỉ Al/A1. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

     

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Số liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.

    Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.

    Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

    Chăm sóc hỗ trợ: những người được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.

    Dược lực học

    Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.

    Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1 gấp 3.000 lần so với thụ thể AT2.

    Telmisartan cùng các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng và vì vậy thường được dùng cho những người phải ngừng dùng thuốc ức chế ACE vì ho khan dai dẳng.

    Ở người, liều 80mg Telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Tác dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, Telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của Telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

    Khi ngừng điều trị Telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.

    Dược động học

    Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ. Hơn 99% Telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và α1 – acid glycoprotein. Sự gắn vào protein hằng định, không bị ảnh hưởng bởi thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.

    Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống Telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của Telmisartan khoảng 24 giờ. Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống Telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.

    Dược động học của Telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi. Nồng độ Telmisartan trong huyết tương ở nữ thường cao hơn ở nam /2 – 3 lần, nhưng không thấy tăng có ý nghĩa về đáp ứng huyết áp hoặc hạ huyết áp thế đứng ở nữ. Do vậy không cần điều chỉnh liều.

    Suy thận nhẹ và trung bình: không cần phải điều chỉnh liều. Lọc máu không có tác dụng thải trừ Telmisartan.

    Suy gan: nồng độ Telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ BỆNH ĐÁI DẦM ĐỨC THỊNH

    Thành phần

    • Đảng sâm: 40g
    • Đương quy: 35g
    • Phục linh: 30g
    • Quy bản: 25g
    • Camthảo: 5g
    • Tang phiêu tiêu: 20g
    • Viễn chí: 5g
    • Đường trắng: 40g
    • Natri Benzoat: 0.4g
    • Nước uống được: vđ 200ml

    Công dụng nổi bật:

    • Là THUỐC LÂU NĂM DUY NHẤT trên thị trường hiện nay điều trị dứt điểm các bệnh ĐÁI DẦM, ĐÁI NHIỀU, ĐÁI KHÔNG TỰ CHỦ, ĐÁI THÁO NHẠT, ĐÁI BUỐT, ĐÁI RẮT, ĐÁI RA MÁU.
    • Có hiệu quả nhanh chóng đối với các trường hợp bị ĐÁI RẮT, ĐÁI BUỐT.
    • CHẤT LƯỢNG tốt và ổn định, được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao và đã bình chọn là sản phẩm được tin dùng năm 2011.

    Chống chỉ định:

    Phụ nữ có thai, người mắc bệnh tiểu đường.

    Liều dùng và cách dùng:

    Trẻ em ngày uống 3 lần

    • » Từ 1-3 tuổi: mỗi lần uống 15ml (3 thìa cà phê)
    • » Từ 4-6 tuổi: mỗi lần uống 20ml (4 thìa cà phê)
    • » Từ 7 tuổi trở lên: mỗi lần uống 30ml (2 thìa canh)

    Người lớn: Ngày uống 3 lần mỗi lần 60ml (4 thìa canh)

    Lưu ý để sử dụng sản phẩm có hiệu quả:

    THUỐC trị Đái dầm Đức Thịnh là THUỐC được điều chế đặc biệt để điều trị tận gốc bệnh đái dầm, đái nhiều, đái không tự chủ ở cả Người lớn và Trẻ em. Do được điều chế với nguyên lý chữa bệnh từ gốc nên THUỐC trị đái dầm Đức Thịnh sẽ giúp người bị đái dầm ổn định hệ thần kinh thực vật, củng cố và tăng cường chức năng thận và bàng quang từ đó triệt tiêu bệnh đái dầm.

     

    THUỐC trị đái dầm Đức Thịnh được điều chế dưới 2 dạngdạng si-rô dành cho trẻ em từ 10 tuổi trở xuống còn dạng viên (Bảo Niệu Đức Thịnh) dành cho trẻ 11 tuổi trở lên và Người lớn.

    Để bảo đảm THUỐC trị Đái dầm Đức Thịnh phát huy tối đa hiệu quả, cần lưu ý những điểm quan trọng sau đây:

    1. Các giai đoạn điều trị với Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh ở trẻ em

    Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh sẽ chữa bệnh đái dầm theo 3 giai đoạn như sau:

    Giai đoạn 1 – 10 ngày sử dụng đầu tiên: GIAI ĐOẠN CẢM NHẬN

    • Bệnh nhân, nhất là trẻ em ở giai đoạn này thường ngủ rất say, gọi nhiều lần không tỉnh, thậm chí nâng người dậy vẫn ngủ. Sau khi dùng Thuốc, cơ thể cảm nhận tác dụng của sản phẩm và sự chuyển hóa sinh lý diễn ra liên tục cho tới ngày cuối cùng của Giai đoạn. Lúc này, có thể trẻ vẫn đái dầm nhưng đã cảm nhận được sự thuyên giảm của bệnh thông qua việc hệ thần kinh thực vật có dấu hiệu phục hồi, chẳng hạn trẻ tỉnh hơn khi ta đánh thức trẻ.

    Giai đoạn 2 – 10 ngày sử dụng tiếp theo: GIAI ĐOẠN TÁC DỤNG

    • Thuốc bắt đầu phát huy tác dụng mạnh hơn, sâu hơn và trực tiếp đến quá trình chuyển hóa. Lúc này hệ thần kinh thực vật hoạt động đã ổn định hơn và vì vậy giúp chức năng chế ước của bàng quang dần ổn định trở lại. Sự thuyên giảm của bệnh đã thấy rõ rệt hơn, số lần đi tiểu ít hơn, sự tự chủ có dấu hiệu phục hồi. Trẻ ngủ tỉnh hơn, có khi gọi 1-2 tiếng là bừng tỉnh. Có trường hợp trẻ không còn đái dầm ở những ngày cuối cùng của Giai đoạn này.

    Giai đoạn 3 – 10 ngày cuối: GIAI ĐOẠN PHỤC HỒI

    • Hệ thần kinh thực vật bắt đầu phục hồi, chức năng chế ước của bàng quang đã ổn định, có thể kiểm soát việc điều tiết nước tiểu. Trẻ lúc này có dấu hiệu lúc đái dầm lúc không. Tiếp tục điều trị đến hết Giai đoạn này thì trẻ sẽ không còn đái dầm nữa.
    • Lưu ý: Mặc dù trẻ em có thể không còn bị đái dầm sau khi hết liệu trình này nhưng vẫn có thể bị tái phát. Vì vậy, để tránh tái phát nên cho trẻ sử dụng liều điều trị tăng cường được trình bày phía dưới.

    2. Các giai đoạn điều trị với Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh ở người lớn hoặc trẻ em từ 11 tuổi trở lên

    Đối với trẻ em từ 11 tuổi trở lên và Người lớn nên dùng sản phẩm dạng viên là Bảo Niệu Đức Thịnh vì tiện lợi và tiết kiệm hơn cho đối tượng này. Dĩ nhiên, người bệnh hoàn toàn có thể lựa chọn sử dụng dạng si-rô nếu không e ngại việc uống si-rô.

    Cần lưu ý rằng thời gian và liệu trình điều trị dành cho người lớn hoặc trẻ em từ 11 tuổi trở lên sẽ dài hơn nhiều so với trẻ em từ 10 tuổi trở xuống. Do đó, thời gian điều trị ở mỗi giai đoạn đối với đối tượng này khác nhiều so với thời gian điều trị dành cho đối tượng trẻ em từ 10 tuổi trở xuống. Cụ thể như sau:

    Giai đoạn 1 – 15 ngày sử dụng đầu tiên: GIAI ĐOẠN CẢM NHẬN

    • Bệnh nhân, nhất là trẻ em ở giai đoạn này thường ngủ rất say, gọi nhiều lần không tỉnh, thậm chí nâng người dậy vẫn ngủ. Sau khi dùng Thuốc, cơ thể cảm nhận tác dụng của sản phẩm và sự chuyển hóa sinh lý diễn ra liên tục cho tới ngày cuối cùng của Giai đoạn. Lúc này, có thể người bị bệnh vẫn đái dầm nhưng đã cảm nhận được sự thuyên giảm của bệnh thông qua việc hệ thần kinh thực vật có dấu hiệu phục hồi, chẳng hạn tỉnh táo hơn bị được đánh thức.

    Giai đoạn 2 – 15 ngày sử dụng tiếp theo: GIAI ĐOẠN TÁC DỤNG

    • Thuốc bắt đầu phát huy tác dụng mạnh hơn, sâu hơn và trực tiếp đến quá trình chuyển hóa. Lúc này hệ thần kinh thực vật hoạt động đã ổn định hơn và vì vậy giúp chức năng chế ước của bàng quang dần ổn định trở lại. Sự thuyên giảm của bệnh đã thấy rõ rệt hơn, số lần đi tiểu ít hơn, sự tự chủ có dấu hiệu phục hồi. Người bệnh ngủ tỉnh hơn, có khi gọi 1-2 tiếng là bừng tỉnh. Có trường hợp không còn đái dầm ở những ngày cuối cùng của Giai đoạn này.

    Giai đoạn 3 – 15 ngày cuối: GIAI ĐOẠN PHỤC HỒI

    • Hệ thần kinh thực vật bắt đầu phục hồi, chức năng chế ước của bàng quang đã ổn định, có thể kiểm soát việc điều tiết nước tiểu. Người bệnh lúc này có dấu hiệu lúc đái dầm lúc không. Tiếp tục điều trị đến hết Giai đoạn này thì trẻ sẽ không còn đái dầm nữa.
    • Lưu ý: Mặc dù người bệnh có thể không còn bị đái dầm sau khi hết liệu trình này nhưng vẫn có thể bị tái phát. Vì vậy, để tránh tái phát nên sử dụng liều điều trị tăng cường được trình bày phía dưới.

       

    3. Sử dụng đúng liều lượng yêu cầu

    • Do nguyên nhân gây ra bệnh là vì chức năng chế ước của bàng quang bị rối loạn nên để chữa khỏi phải mất thời gian khôi phục và củng cố chức năng này. Vì vậy, người bệnh cần phải KIÊN TRÌ sử dụng đúng và đủ liều lượng yêu cầu. Thông thường, liều lượng trung bình dành cho trẻ em là 15-30 ngày, người lớn là từ 30-45 ngày, bị nặng có thể lên tới 45-60 ngày và cá biệt có trường hợp lên tới trên 60 ngày. LƯU Ý: Nếu chỉ sử dụng 1-3 chai thì chưa thể có tác dụng được. Thậm chí, có trường hợp bị nặng dùng tới 10-15 ngày vẫn chưa có chuyển biến mà phải dùng từ ngày thứ 10 trở đi mới có tín hiệu tích cực.

    4. Sử dụng liên tục, không ngắt quãng

    • Phải đảm bảo sử dụng thuốc liên tục, không được ngắt quãng. Trong trường hợp chưa dùng hết liều thuốc mà bệnh đã giảm đáng kể hoặc khỏi thì không được dừng lại mà phải cho sử dụng hết liều thuốc.Nhiều trường hợp người bệnh gặp phải tình huống này. Có người cho con sử dụng 10 ngày thấy khỏi nên không cho dùng thuốc nữa. Kết quả là cháu bé lại bị lại.

    5. Dùng liều tăng cường

    • Để cho khỏi hẳn thì cần dùng liều tăng cường khi đã khỏi bệnhsau khi sử dụng đủ liều thuốc quy định. Bệnh đái dầm khác với các căn bệnh khác như cảm sốt, ho, muốn cho khỏi hẳn thì cần phải sử dụng thêm một liều tăng cường để ổn định cơ thể. Ví dụ, nếu một người lớn sử dụng hết liều điều trị 30-45 ngày khỏi bệnh thì nên sử dụng thêm liều tăng cường từ 15-20 ngày để khỏi hẳn.

    6. Tránh để bị cảm sốt

    • Trong quá trình sử dụng nên tránh để bị cảm, sốt.Nếu bị cảm, sốt thì nên ngưng sử dụng Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh cho đến khi hết cảm, sốt rồi dùng lại.

    7. Không vận động quá sứ

    • Trong quá trình sử dụng Thuốc, tránh hoạt động thể thao hoặc vận động quá sức, ảnh hưởng đến khí huyết từ đó khiến cho chức năng thận và bàng quang thêm rối loạn.

    8. Không dùng chung với các sản phẩm khác

    • Không nên sử dụng chung với các loại thuốc hoặc sản phẩm khác có cùng tính năng điều trị vì việc sử dụng chung này có thể gây ra các tác dụng đối nghịch nhau và tạo ra các tác dụng phụ không mong muốn.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP LOSTAD T50 50MG

    Thành phần

    Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 50 mg

    Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp carnauba.

    Công dụng (Chỉ định)

    Losartan được dùng để điều trị:

    Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

    Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

    Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

     

    Liều dùng

    Lostad T50 được dùng bằng đường uống.

    Tăng huyết áp:

    Người lớn:

    Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.

    Liều khởi đâu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

    Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2:

    Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

    Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.

    Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.

    Lostad T50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

    Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

    Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.

    Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

    Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.

    Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hoá, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

    Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.

     

    Tương tác với các thuốc khác

    Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.

    Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.

    Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

    Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

    Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

    Tưong kỵ của thuốc

    Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    Bảo quản

    Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

     

    Lái xe

    Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

    Thai kỳ

    Phụ nữ có thai

    Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

    Phụ nữ cho con bú

    Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Đóng gói

    Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

     

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuãt.

     

    Quá liều

    Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).

    Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thế loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.

    Dược lực học

    Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.

    Mã ATC: C09CA01.

    Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thế ATcó trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

    Chất chuyến hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thế AT1.

    Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đều không ức chế ACE (kininase H, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.

    Dược động học

    Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau một liều uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.

    Cả losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng của losartan là khoảng từ 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 là khoảng từ 3 – 9 giờ.

    Đặc điểm

    Viên nén bao phim.

    Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum có khắc chữ thập ở cả 2 mặt.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc trị đau dây thần kinh – Viên nang hạt cải Thần kinh D3 Hataphar

    Liên hệ để báo giá

    Với các hoạt chất

    Paracetamol – Cafein – Phenylephrin hydrocorid

    ĐIỀU TRỊ

    NHỨC ĐẦU – MẤT NGỦ

    ĐAU DÂY THẦN KINH

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC TRỊ LOÃNG XƯƠNG ARONAT BOSON

    Thành phần

    Mỗi viên nén chứa:

    Hoạt chất: Acid Alendronic 70mg (dưới dạng Alendronatnatritrihydrat), Colecalciferol 2.800 IU

    Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Silicon dioxyd vừa đủ l viên.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy xương nén cột sống) và đảm bảo để giúp đủ vitamin D

    Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.

    Liều dùng

    Cách dùng:

    Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường.

    Để nhanh chóng đưa thuốc xuống dạ dày, giảm tiềm năng kích ứng tại chỗ và thực quản:

    + Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày.

    + Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.

    + Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng.

    + Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày. Liều lượng:

    Liều khuyên cáo: mỗi lần uống 1 viên 70 mg/2.800IU, một lần duy nhất trong tuần.

    Trẻ em: thuốc không dùng cho trẻ em vì chưa được nghiên cứu.

    Người cao tuổi: không cần phải chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 – 60 ml/phút), không khuyến cáo dùng Aronat Boston Plus cho người suy thận nặng.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản

    Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút

    Giảm calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Alendronatnatri

    Cần cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng thực quản và cần ngừng uống thuốc, nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi. Đã có báo cáo về những phản ứng có hại ở thực quản, như viêm thực quản, loét thực quản và trợt thực quản, hiếm khi dẫn tới hẹp hoặc thủng thực quản ở người bệnh điều trị bằng alendronat.

    Thận trọng với người có vấn đề về đường tiêu hóa trên như: khó nuốt, có các bệnh thực quản, viêm hoặc loét dạ dày, tá tràng vì thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa bên và làm bệnh sẵn có xấu đi.

    Người nhổ răng và/ hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi đã gặp (tuy hiếm) khi dùng bisphosphonat đường uống có thể gây hoại tử xương hàm khu trú.

    Nếu quên không dùng một liều AronatBoston Plus loại một tuần một lần, thì phải uống 1 viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện ra. Không được uống hai viên vào trong cùng một ngày, mà trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.

    Không dùng thuốc cho người bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin < 35 mL/phút.

    Cần cân nhắc các nguyên nhân gây loãng xương khác ngoài thiếu hụt estrogen, tuổi cao và sử dụng glucocorticoid.

    Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết và các rối loạn chuyển hóa các khoáng chất khác trước khi điều trị bằng alendronat.

    Colecalciferol

    Người bệnh kém hấp thụ sẽ có thể không hấp thụ đầy đủ vitamin D3.

    Vitamin D3 có thể làm gia tăng mức độ tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu khi dùng cho người mắc các bệnh có liên quan tới sự tăng quá mức calcitriol mà không điều hòa được (ví dụ: bệnh bạch cầu, u lympho bào, bệnh sarcoid). Với những người bệnh này cần phải theo dõi nồng độ calci trong nước tiểu và trong huyết thanh.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đòi hỏi phải ngừng điều trị.

    Các phản ứng sau đã được báo cáo: đau bụng, khó tiêu, loét thực quản, khó nuốt và chướng bụng, nhức đau, đau cơ, xương, khớp, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ợ chua, nôn, chướng bụng, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, chuột rút, loét dạ dày.

    Hiếm gặp ban và ban đỏ.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuôc

    Tương tác với các thuốc khác

    Alendronat natri

    Các sản phẩm bổ sung calci, thuốc kháng acid và các thuốc dùng đường uống khác nếu dùng cùng lúc với thuốc có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ của alendronat. Nên chờ ít nhất 30 phút sau khi uống AronatBoston Plus rồi mới uống thuốc khác.

    Không thấy có bằng chứng về tương tác có hại trên lâm sàng khi dùng thuốc cùng với một loạt các thuốc kê đơn thông thường ở nam giới và phụ nữ sau mãn kinh.

    Không có tương tác thuốc khác có ý nghĩa lâm sàng được dự báo trước.

    Dùng đồng thời thuốc thay thế hormon (HRT) (estrogen ± progestin) và alendronat natri đã được đánh giá trong hai nghiên cứu lâm sàng trong thời gian một và hai năm ờ phụ nữ loãng xương sau mãn kinh. Sử dụng kết hợp (HRT+AronatBoston Plus) đã làm tăng khối lượng xương nhiều hơn, đồng thời giảm thiểu nhiều hơn sự thoái hóa xương, so với khi dùng từng thuốc riêng.

    Do các thuốc kháng viêm non – steroid gây ra kích ứng dạ dày, ruột vì vậy cần thận trọng khi phối hợp với alendronat.

    Colecalciferol:

    Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

    Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

    Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.

    Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 – hydroxyergocalciferol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

    Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

    Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Thai kỳ

    Thuốc chưa được nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

    Đóng gói

    Hộp 1 vỉ x 4 viên nén. Vỉ Al/Al.

    Hạn dùng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Alendronat Natri

    Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều với alendronat. Uống quá liều có thể gây giảm calci huyết, giảm phosphat huyết, xuất hiện các tác dụng ngoại ý ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày.

    Cần cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendonat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.

    Colecalciferol

    Chưa có dữ liệu ghi nhận độc tính của vitamin D khi cho uống kéo dài ờ người lớn khỏe mạnh với liều dưới 10000 IU/ngày. Trong nghiên cứu lâm sàng trên người lớn khỏe mạnh, liều hàng ngày là 4000 IU vitamin D3 trong thời gian tới 5 tháng không thấy tăng calci-niệu hoặc tăng calci-huyết.

    Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.

    Dược lực học

    Alendronat natri

    Trong các nghiên cứu trên động vật, alendronat là một bisphosphonat được gắn chủ yếu vào các ổ tiêu xương, đặc biệt là dưới các hủy cốt bào, ức chế hoạt động của hủy cốt bào mà không có tác dụng trực tiếp lên quá trình tạo xương. Quá trình tiêu xương và tạo xương luôn song hành với nhau, nên mặc dù quá trình tạo xương bị giảm nhưng với việc sử dụng alendronat thì quá trình tiêu xương sẽ chậm hơn dẫn đến tăng đáng kể khối lượng xương. Khi tiếp xúc với alendronat, xương bình thường sẽ đẩy alendronat vào chất nền, ở đó chúng không có hoạt tính dược lý.

    Phụ nữ sau mãn kinh uống hàng ngày alendronat với các liều khác nhau tạo ra những biến đổi hóa sinh chứng tỏ có sự ức chế tiêu xương tùy thuộc liều, bao gồm giảm calci niệu và các chất chỉ thị về phân giải colagen xương trong nước tiểu.

    Alendronat làm kìm hãm sự tiến triển của loãng xương không kể tuổi tác, chủng tộc, tốc độ luân chuyển cơ sở của xương, chức năng thận và khi sử dụng cùng với các thuốc thông thường khác.

    Colecalciferol

    Colecalciferol (vitamin D3) có nguồn gốc từ thức ăn hoặc được tạo ra ở da do chuyển hóa quang hóa từ 7-dehydrocholesterol sang tiền vitamin D3 bằng ánh sáng cực tím hoặc từ thuốc. Tiếp đó là đồng phân tử hóa không qua enzym sang vitamin D3. Khi phơi nắng không đủ, thì vitamin D3 sẽ là chất dinh dưỡng thiết yếu. Vitamin D3 ở da và vitamin D3 từ nguồn dinh dưỡng (hấp thu vào vi thể dưỡng chấp) sẽ chuyển hóa thành 25-hydroxyvitamin D3 ở gan. Việc chuyển đổi thành hormon 1,25-dihydroxyvitamin D3 (calcitriol) có hoạt tính huy động calci ở thận được kích thích bởi cả hormon cận giáp và sự hạ phosphat-huyết. Tác dụng chính của 1,25 dihydroxyvitamin D3 là giúp làm tăng hấp thu qua ruột của cả calci và phosphat, đồng thời điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh, sự đào thải calci và phosphat ở thận, sự tạo xương và tiêu xương.

    Dược động học

    Alendronat natri

    Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của alendronat ở nữ là 0,64% tương đương trên nam giới (0,6%), với liều trong khoảng 5-70 mg khi sử dụng sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng chuẩn, khi alendronat được dùng một giờ hoặc nửa giờ trước bữa sáng chuẩn thì sinh khả dụng sẽ giảm tương đương (khoảng 40%). Như vậy, alendronat có hiệu lực khi uống ít nhất nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.

    Uống alendronat cùng cà phê hoặc nước cam sẽ làm giảm khoảng 60% sinh khả dụng của alendronat.

    Phân bố: Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy alendronat phân bố tạm thời vào các mô mềm sau khi tiêm tĩnh mạch 1 mg/kg, nhưng sau đó phân bố lại nhanh chóng vào xương hoặc đào thải qua nước tiểu. Thể tích phân bố ở trạng thái vững bền trung bình, ngoại trừ xương, tối thiểu là 28 lít ở người. Alendronat gắn với protein huyết tương ở người khoảng 78%.

    Chuyển hóa: Chưa có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở động vật hoặc ở người.

    Thải trừ: độ thanh thải của alendronat ở thận là 71 ml/phút và toàn thân không vượt quá 200 ml/phút. Alendronat không đào thải qua các hệ vận chuyển acid hoặc bazơ ở thận của chuột cống, vì vậy không thấy có sự tương tác với sự bài tiết của những thuốc khác qua hệ vận chuyển này ở người. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không lắng đọng ở xương, mà được bài xuất nhanh chóng vào nước tiểu.

    Không có thông tin lâm sàng nhưng có thể ở bệnh nhân suy thận sự tích lũy alendronat trong xương hơi cao (xin xem phần liều lượng và cách dùng).

    Colecalciferol (vitamin D3)

    Các vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, trong đó vitamin D có thể được hấp thu tốt hơn từ ruột non. Phần chính xác ở ruột hấp thu nhiều vitamin D tùy thuộc vào môi trường mà vitamin D được hòa tan. Mật cần thiết cho hấp thu vitamin D ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Thời gian bán thải trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.

    Colecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxycolecalciferol tương ứng. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyên hóa hoạt động 1,25 – dihydroxycolecalciferol tương ứng.

    Colecalciferol phân bố nhanh, hầu hết vào gan, tại đó chuyển hóa để cho 2- hydroxycolecalciferol là dạng tích lũy chính.

    Colecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.

    Thời gian bán thải 19 – 48 giờ.

    Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 01/2019

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG TRIMAFORT

    Thành phần

    Mỗi gói (10mL) có chứa:

    Gel Nhôm hydroxyd 3030,3mg (612mg AI(OH)3, 400mg Al2O3); Magnesi hydroxyd 800,4mg; Nhũ dịch simethicon 30% 266,7mg (80mg Simethicon)

    Tá dược: Hypromellose 2208, Carrageenan, Microcrystalline cellulose & Carboxymethylcellulose Sodium, Potassium citrate, dung dịch D-Sorbitol (70%), Chlorhexidin acetat, Steviosid, Kem menthol nhân tạo, Mùi chanh nhân tạo, nước tinh khiết

    Công dụng (Chỉ định)

    Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.

    Liều dùng

    Người lớn: uống 1 gói (10ml)/lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

    Trẻ em: theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

    Bệnh nhân suy thận nặng

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Thận trọng chung:

    – Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.

    – Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    – Không uống quá 60mL mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

    Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:

    – Bệnh nhân rối loạn chức năng thận

    – Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Tiêu chảy, táo bón do thuốc hiếm khi xảy ra

    * Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.

    Tương tác với các thuốc khác

    – Dùng chung với Tetracyclin phải cách xa nhau 2-3 giờ

    – Không dùng đồng thời với Flouroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của Flouroquinolon. Sử dụng chung với Norfloxacin hoặc Ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.

    – Dùng chung với Ketoconazol phải cách xa 3 giờ.

    – Không dùng thuốc chung với mecamylamin, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin.

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

    Thai kỳ

    Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.

    Đóng gói

    Hộp 20 gói x 10ml.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Trong trường hợp dùng quá liều cần lập tức đến ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất ngay cả khi chưa có triệu chứng nào.

    Triệu chứng: Người bình thường chỉ có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh nhân thiểu năng thượng thận sẽ có triệu chứng ngộ độc magnesi với những biểu hiện như: khô miệng, ngủ gà, thẫn thờ và suy hô hấp.

    Điều trị: Rửa dạ dày và dùng các loại thuốc tẩy xổ ngoại trừ thuốc xổ có chứa magnesi.

    Dược lực học

    – Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon . Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.

    – Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.

    – Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.

    Dược động học

    – Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành nhôm chlorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình
    thường. Nhôm hydroxyd không hấp thu sẽ liên kết với phosphat ở ruột tạo muối nhôm phosphat không tan
    và một số tạo nên muối carbonat, muối acid béo, tất cả các muối này được thải qua phân.

    – Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước. Khoảng 15-30% lượng magnesi chlorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi chlorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

    Đặc điểm

    Hỗn dịch uống màu trắng mùi chanh, vị bạc hà

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Liên hệ