Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Hotline +84969612188

Danh mục: Hô hấp - Xoang

Hiển thị 33–48 của 73 kết quả

  • SIRO NUCARE MẦM TỎI CÔ ĐƠN 125ML – Hộp 1 chai 125ml

    70.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

     

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • SIRO NUCARE MẦM TỎI CÔ ĐƠN LỌ 125ML

    75.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Siro Paburon S trị ho + sổ mũi

    230.000 

    1. Đặc điểm sản phẩm: 

    – Siro Paburon S từ 3 tháng – 6 tuổi giúp điều trị những triệu chứng bệnh khi thay đổi thời tiết như ho, viêm họng, sổ mũi,… thích hợp sử dụng cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi, người lớn cũng có thể sử dụng.

    – Siro được chiết xuất hoàn toàn tự nhiên, không có các chất độc hại, chất bảo quản, an toàn cho trẻ nhỏ.

    – Siro Paburon S có hương dâu tây tự nhiên, vị ngọt dịu chỉ hơi nhặng đắng một chút, không khé cổ nên rất dễ uống, nếu bé nào khó uống thuốc, mẹ có thể pha thêm 1 chút nước lọc . Nếu bé hay trớ thì hãy uống cách xa bữa ăn.

    =>> Công dụng: dùng để điều trị những triệu chứng cảm lạnh, ho, chảy nước mũi, sốt, đau họng, hắt hơi, có đờm và các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, ớn lạnh, nhức đầu, đau khớp và cơ khi bị cảm.

    2. Thành phần có trong 60ml:

    – Dextromethorphan hydrobromide hydrat  16mg 
    =>> Giảm ho và giúp thở dễ dàng hơn.

    – Guaifenesin 83.3mg
    =>>  Làm mềm cổ họng và dễ thở ra hơn

    – Clorpheniramine maleate : 2,5 mg
    =>> Để ức chế triệu chứng hắt hơi, nghẹt mũi, nghẹt mũi.

    – Acetaminophen : 300 mg
    =>> Khi bị sốt, nhức đầu, đau họng, v.v

    Phụ: sucrose, sucralose, axit benzoic, paraben, acid citric Na, axit citric, vàng số 5, nước hoa, vanillin.

    3. Hướng dẫn sử dụng:

    – Các mẹ nên cho các bé sử dụng đúng liều lượng được in ở vỏ hộp để có kết quả tốt nhất.

    – Liều lượng thích hợp: Một ngày cho bé uống 3 lần sau bữa ăn. Mỗi lần uống cách nhau 4 giờ đồng hồ, một ngày uống không quá 6 lần.

    + Trẻ nhỏ từ 3 đến 6 tháng tuổi: Uống 5ml/ lần.

    + Trẻ nhỏ từ 6 đến 12 tháng tuổi: Uống 6ml/ lần.

    + Trẻ nhỏ từ 1 đến 2 tuổi: Uống 7,5ml/ lần.

    + Trẻ nhỏ từ 3 đến 6 tuổi: Uống 10ml/ lần.

    – Mở nắp sản phẩm bảo quản ngăn mát tủ lạnh và dùng trong 3 tháng.

    4. Lưu ý khi sử dụng: 

    – Không dùng những người sau đây:

    + Những người đã bị dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.

    + Những người bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc các phương thuốc trị cảm lạnh hoặc thuốc giảm đau hạ sốt khác.

    –  Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây khi dùng thuốc này: Các loại thuốc cảm lạnh khác, thuốc giảm đau hạ sốt, thuốc an thần, thuốc chống ho, thuốc uống có chứa thuốc kháng histamine (thuốc nội khoa điều trị viêm mũi, thuốc trị say tàu xe), Thuốc trị dị ứng, v.v.).

    – Không vận hành phương tiện hoặc máy móc sau khi dùng thuốc vì buồn ngủ có thể xảy ra.

    – Không uống rượu trước và sau khi uống.

    – Vui lòng không sử dụng trong một thời gian dài.

    – Dừng uống siro nếu bé có các triệu chứng: Da mẩn đỏ, ngứa ngáy, phát ban, buồn nôn, bỏ ăn, chóng mặt hoặc tiểu tiện khó khăn.

    – Những người sau đây, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ hoặc người bán trước khi dùng: 

    + Những người đang được điều trị bởi bác sĩ hoặc nha sĩ.

    + Phụ nữ có thai hoặc những người được coi là có thai.

    + Những người đã có phản ứng dị ứng do thuốc.

    + Những người có các triệu chứng sau đây: Sốt cao, khó tiểu.

    + Người có chẩn đoán sau: Bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận, loét dạ dày / tá tràng, bệnh tăng nhãn áp.

    5. Bảo quản: 

    – Sản phẩm nên để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh trẻ nghịch sẽ làm rơi siro ra ngoài.

    –  Sau khi lấy ra cho bé dùng nhớ lau sạch nắp để lần sau mở nắp được dễ dàng hơn.

    – Bảo quản nơi mát mẻ. Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.

    – Sử dụng trong vòng 3 tháng kể từ khi mở nắp.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • SIRO TIÊU ĐỜM HALIXOL 15MG/5ML

    68.000 

    Thành phần

    Hoạt chất: Trong 100 ml sirô có 300 mg ambroxol hydrochloride (15 mg ambroxol hydrochloride/5 ml sirô).

    Tá dược: Sorbitol (1,2 g/5 ml sirô), sodium citrate, sodium benzoate, hương chuối, hương dâu, sodium cyclamate, citric acid
    monohydrate, povidone, nước tinh khiết.

    Công dụng (Chỉ định)

    Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhẩy và đờm. Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.

    Liều dùng

    Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều khuyến cáo cho hai-ba ngày đẩu điều trị là 10 ml x3 lẩn/ngày, sau đó dùng
    liều 10 ml x 2 lần/ngày hoặc 5 ml x 3 lần/ngày trong các ngày kế tiếp.

    Đối với trẻ từ 5 đến 12 tuổi liều thông thường là 5 ml x 2-3 lần/ngày, từ 2-5 tuổi là 2,5 ml x 3 lần/ngày.

    Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml x 2 lần/ngày.

    Có thể đo lượng sirô bắng nắp đong đi kèm với lọ thuốc.

    Nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn. uống nhiều nước trong khi điều trị sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol. Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Quá mẫn với ambroxol, bromhexine hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

    – Các bệnh loét đường tiêu hóa.

    – Phụ nữ có thai và cho con bú.

    – Không dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp được fructose do di truyền (trong 5 ml sirô có 1,2 g sorbitol).

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Cần phải tính đến khả năng xảy ra phản ứng mẫn cảm khi sử dụng Halixol.

    Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.

    Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ỷ
    kiến của bác sỹ

    Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Halixol cho bệnh nhân rối loạn vận khí quản hoặc bệnh nhân có quá nhiều đờm.

    Sirô này được bào chế với các chất tạo ngọt nhân tạo như sorbitol và sodium cyclamate, nên thích hợp cho các bệnh nhân đái tháo
    đường. Tuy nhiên cũng phải lưu ý đến hàm lượng sorbitol trong thuốc (1,2 g/5 ml) khi dùng sirô Halixol cho bệnh nhân đái tháo
    đường.

    Thuốc không có chứa cổn.

    Suy thận nặng: Thời gian bán thải ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó có thể cần phải giảm liều dùng hoặc giảm
    tần suất sử dụng thuốc.

     

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Hiếm khi xảy ra yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, và ban da.

    Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiểm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lẩm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ ngay lập tức và ngửng sử dụng ambroxol hydrochloride.

    Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cẩn ngửng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý
    kiến của bác sỹ

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác (ví dụ amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline), ambroxol làm tăng nồng
    độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

    Không sử dụng đồng thời Halixol và các thuốc chống ho (ví dụ codeine) vì có thể làm cản trở sự bài tiết đờm được hòa tan bởi
    ambroxol.

     

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.

    Để xa tầm tay trẻ em.

    Lái xe

    Chưa có bằng chứng cho thấy ambroxol gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thai kỳ

    Các dữ liệu tiền lâm sàng:

    Cho đến nay chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai trong các
    nghiên cứu tiền lâm sàng.

    Trên người:

     

    Không dùng Halixol cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    Đóng gói

    Chai 100ml.

    Hạn dùng

    60 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Dùng thuốc trong vòng 4 tuẩn sau khi đã mở nắp.

     

    Quá liều

    Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều cấp bao gổm: buổn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác trên đường tiêu hóa

    Khi dùng thuốc quá liều, việc đầu tiên cẩn làm là gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng thuốc quá liều trong
    vòng 1-2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày. Có thể sử dụng than hoạt và tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần
    tiếp tục theo dõi hệ tuẩn hoàn.

     

    Dược lực học

    Nhóm điều trị: long đờm, tiêu hủy chất nhầy

    Mã ATC: R05C B06

    Ambroxol, hoạt chất của Halixol, là chất chuyến hóa của bromhexine và thuộc nhóm benzylamine của các hợp chất tiêu
    hủy chất nhầy.

    Ambroxol làm tăng sản sinh các lysosome và tăng cường tác dụng của các enzym thủy phân ử các tế bào tiết chất nhẩy, qua
    đó thúc đầy phân giải chất tiết phế quản, cất các sợi acidic mucopolysaccharides. Cùng lúc đó, các tuyến thanh dịch cũng được kích thích làm cho dịch tiết ít đặc hơn. Trong các bệnh viêm đường hô hấp, ambroxol kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt và có tác dụng tăng cường làm sạch các mao nhẩy.

    Dược động học

    Ambroxol được hấp thu gẩn như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua quá trình chuyển hóa ban đẩu
    tại gan. Sinh khả dụng tuyệt đối của ambroxol khi dùng đường uống khoảng 60%.

    Khoảng 80% lượng thuốc trong máu được gấn kết với protein huyết tương.

    Có khoảng 90% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa biến đổi và dưới dạng liên hợp glucuronide của các chất
    chuyển hóa oxi hóa. Quá trình chuyển hóa trải qua 2 pha và thời gian bán thải biểu kiến của 2 pha tương ứng là 1,3 và 8,8 giờ.

    Bệnh nhân suy thận nặng: Thời gian bán thải của ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó cần phải giảm liều hoặc
    tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Theo các nghiên cứu tiền lâm sàng, ambroxol qua được hàng rào nhau thai và nồng độ của thuốc trong huyết thanh thai nhi cao gấp 2-4 lần nồng độ thuốc trong cơ thể mẹ.

    Ambroxol cũng được tìm thấy trong sữa mẹ và dịch não tủy.

    Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:

    Các nghiên cứu về độc tính không phát hiện thấy thuốc khả năng gây đột biến, gây ung thư hoặc gây quái thai.

    Đặc điểm

    Chất lỏng trong, màu vàng nhạt, có mùi đặc trưng đựng trong lọ thủy tinh màu nâu, có kèm theo nắp chia liều.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG CHO BÉ, GIẢM NGUY CƠ VIÊM ĐƯƠNG HÔ HẤP HeaChieko Kids GUMIHO THYMO

    195.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0969.612.188.
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0969.612.188 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thanh Phế Kiện Nucare Lọ 50g – Thải Độc Phổi, Bổ Phổi

    200.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM CHỨC NĂNG ĐIỀU TRỊ VIÊM THANH QUẢN, KHẢN TIẾNG TIÊU KHIẾT THANH

    150.000 

    Đối tượng sử dụng: 
    Người bị viêm đường hô hấp mãn tính như: viêm thanh quản, khản tiếng, viêm Amidan. 

    Thành phần: 
    Cao Bán liên biên 300mg, cao Rẻ quạt 120mg, cao Bồ công anh 50mg, cao Sói rừng 50mg, tá dược vừa đủ 1 viên.

    Công dụng: 
    Giúp phòng ngừa và giảm các triệu chứng viêm đường hô hấp trên mạn tính như: viêm thanh quản, viêm amidan, khản tiếng, mất tiếng. Hỗ trợ các biện pháp điều trị tiêu viêm, giảm sưng, giảm viêm thanh quản, làm trong sáng giọng nói.

    Liều dùng & cách dùng: 
    – Phòng ngừa: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
    – Hỗ trợ điều trị: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên.
    – Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ.
    – Nên dùng một đợt liên tục từ 3-6 tháng để có kết quả tốt nhất. 

    Bảo quản:
    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

    Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

    Xuất xứ thương hiệu: Việt nam

    Sản xuất tại: Việt Nam

    Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thể thuốc chữa bệnh.
    Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC HO EUGICA XANH

    Liên hệ để báo giá

    Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.

    Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC HO METHORPHAN TRAPHACO

    Liên hệ để báo giá

    THUỐC HO METHORPHAN

     

     

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên bao phim chứa:

    Dextromethorphan hydrobromid…………….10mg

    Loratadin…………………………………….. 2,5mg

    Guaiphenesin………………………………….100mg

    CÔNG DỤNG

    – Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.

    – Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.

    LIỀU DÙNG

    – Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.

    – Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần /ngày.

    CÁCH DÙNG

    Thuốc dùng đường uống

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    – Người bệnh đang cơn hen cấp.

    – Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

    – Glaucom góc hẹp.

    – Tắc cổ bàng quang.

    – Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.

    – Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.

    – Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

    THẬN TRỌNG

    – Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.

    – Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.

    – Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.

    – Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.

    – Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom.

    – Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

    – Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

    – Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

    TÁC DỤNG PHỤ

    Các tác dụng phụ bao gồm một số rối loạn tiêu hóa và thần kinh trung ương có thể xảy ra như:

    – Buồn nôn, khô miệng.

    – Mệt mỏi, chóng mặt.

    – Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.

    – Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.

    Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: Nổi mày đay, ngoại ban.

    Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    – Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

    – Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

    – Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

    QUÁ LIỀU

    – Triệu chứng quá liều dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

    – Triệu chứng và dấu hiệu quá liều chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

    – Khi quá liều dextromethorphan: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

    – Khi quá liều chlorpheniramin: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

    DƯỢC LỰC HỌC

    METHORPHAN là thuốc trị ho với ba tác động: Cắt cơn ho – long đờm – chống dị ứng do sự phối hợp giữa các chất trị ho không gây nghiện với long đờm và kháng histamin dùng để điều trị triệu chứng của đường hô hấp trên.

    – Dextromethorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/ 1 liều uống một lần).

    – Guaifenesin làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.

    – Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm1 êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng. METHORPHAN chứa chất phụ natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho.

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc nhỏ mắt, mũi Natri Clorid 0.9% Traphaco giảm nghẹt mũi, chảy mũi (10ml)

    4.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC XỊT ĐIỀU TRỊ, CẮT CƠN HEN VENTOLIN INHALER 100 MCG

    Hoạt chất: Salbutamol sulfate

     

    Chỉ định:

     

    Ventolin xirô: dùng cho chứng co thắt phế quản trong các dạng hen phế quảnviêm phế quản mãn và khí thủng phổi. Trị liệu đường uống này thích hợp cho trẻ em và người lớn thích dùng thuốc ở dạng lỏng.

     

    Khí dung (Inhaler) : điều trị và dự phòng hen phế quản và cũng điều trị các bệnh khác như viêm phế quản và khí thủng phổi kèm theo thuyên tắc đường hô hấp có hồi phục. Thuốc có tác dụng kéo dài và thích hợp cho điều trị duy trì thường ngày bệnh phổi mãn tính và viêm phế quản mãn tính. Hệ thống phân phối thuốc qua đường hít vào khi dùng salbutamol với liều lượng nhỏ tính bằng mg tránh được sự rung cơ vân thường gặp với dạng uống. Thuốc tác động nhanh chóng và có thể dùng khi cần thiết để giảm cơn khó thở cấp.

     

    Có thể dùng thuốc để ngăn chặn cơn suyễn do gắng sức. Do tác động chọn lọc trên phế quản và không ảnh hưởng lên hệ tim mạch, thuốc hít Ventolin dùng phù hợp cho bệnh nhân mắc đồng thời bệnh tim hay cao huyết áp, bao gồm cả những người dùng thuốc chẹn bêta – các loại thuốc này thường làm suy hô hấp.

     

     

    Ventolin inhaler

     

     

    Ventolin Nebules : dùng kiểm soát cơn co thắt phế quản cấp và điều trị suyễn cấp nặng.

     

    Liều dùng và cách dùng:

     

    Ventolin Inhaler: chỉ xịt theo đường miệng Giảm co thắt phế quản cấp:

     

    Người lớn:  100-200 mcg.

    Trẻ em: 100 mcg, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200 mcg.

    Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay do gắng sức:

     

    Người lớn: 200 mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên.

    Trẻ em: 100 mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200 mcg.

     

    Ventolin xiro:

     

    Người lớn : 10 ml × 3 hay 4 lần mỗi ngày.

    Trẻ em dưới 6 tuổi-12 tuổi : 5 ml × 3 hay 4 lần mỗi ngày.

    Trẻ em 6-2 tuổi : 2,5-5 ml × 3 đến 4 lần mỗi ngày.

     

    Ventolin Nebules:

     

    Người lớn và trẻ em : liều bắt đầu thích hợp để dùng hít salbutamol ẩm là 2,5 mg. Liều này có thể tăng lên 5 mg và có thể lập lại 4 lần mỗi ngày.

     

    Ventolin nebules được dùng dưới dạng đặc không pha. Tuy nhiên, nếu cần thiết muốn kéo dài thời gian dùng thuốc (lâu hơn 10 phút), có thể pha loãng với dung dịch muối đẳng trương dùng để tiêm.

     

    Ventolin nebules phải dùng với một máy khí dung, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Dung dịch không được dùng để tiêm.

     

    Tính hữu hiệu trên lâm sàng của salbutamol dạng khí dung ở trẻ sơ sinh dưới 18 tháng không chắc chắn. Khi chứng giảm oxy máu có thể xảy ra, cần xem xét liệu pháp bổ sung oxy.

     

    Pha loãng : Ventolin nebules có thể được pha loãng với dung dịch tiêm NaCl BP. Phải loại bỏ mọi dung dịch không dùng đến trong buồng khí dung.

     

    Tác dụng phụ:

     

    Run nhẹ cơ xương, cảm giác căng co giãn mạch ngoại biên, tăng nhẹ nhịp tim bù trừ, nhức đầu, co cứng cơ thoáng qua, phản ứng mẫn cảm, co thắt phế quản nghịch thường (dạng hít).

     

    Chống chỉ định:

     

    Các dạng bào chế Ventolin không được dùng cho các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu của thai kỳ.

     

    Ventolin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ chất nào có trong thành phần.

     

    Không chống chỉ định cho bệnh nhân đang được điều trị với IMAO.

    Thận trọng:

    Chung cho các dạng rotacaps/xirô long đàm/aérosol/dung dịch hô hấp/nebules : Trong trường hợp mà liều hữu hiệu của Ventolin trước đây không làm giảm cơn trong ít nhất 3 giờ, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ xem nên thực hiện các biện pháp hỗ trợ cần thiết tiếp theo như thế nào. Nên cẩn thận khi dùng Ventolin cho bệnh nhân bị nhiễm độc do tuyến giáp.

     

    Dùng cẩn thận cho bệnh nhân khi biết họ đã dùng một liều lớn thuốc giống giao cảm.

     

    Dung dịch hô hấp (Nebules): chỉ dùng với một máy xông (respirator) hay máy khí dung (nebulizer) dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ. Không được tiêm hay uống.

    Tương tác thuốc:

     

    Không nên dùng Ventolin đường uống cùng với các thuốc chẹn bêta như propranolol.

     

    Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn. Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ

     

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Tinh Dầu Húng Chanh Panda Thanh Mộc Hương 30ml –

    280.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • TRÀ THẢO DƯỢC EUGICA COLD & FLU – GIẢM NHANH CÁC TRIỆU CHỨNG CẢM CÚM

    50.000 

    Thành phần

    Công thức Link Samchan với 14 loại thảo dược thiên nhiên.

    Ngò rí, gừng, tiêu đen, vàng đắng, cách cỏ, tiêu lốp, thổ đinh quế, thì là Ai Cập, cang mai, hạt carom, riềng, cà trái vàng, cỏ Pathpadagam, cam thảo.

    Công dụng

    Trà thảo dược Eugica hỗ trợ làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm: đau đầu, ho, nghẹt mũi, hắt hơi, sổ mũi/chảy nước mũi, đau họng, ngứa họng.

    Đối tượng sử dụng

    Người lớn và trẻ em trên 3 tuổi có các triệu chứng cảm, cảm cúm như: đâu đầu, sổ mũi/chảy nước mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng, ngứa họng.

    Cách dùng

    Hòa tan 1 gói vào 120 – 180 ml nước nóng. Uống 1 – 2 gói/lần, 2 – 3 lần/ngày.

    Lưu ý

    Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    Bảo quản

    Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

    Quy cách đóng gói

    Hộp 10 gói.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Traluvi 100ml

    38.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • TUXCAP

    30.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Viêm Họng Cụ Lang Sự Nam Dược –

    185.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Liên hệ