Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Danh mục: Rối loạn tiêu hóa
Hiển thị 65–80 của 102 kết quả
-
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG BỔ GAN MEDIBOGAN
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayDạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x10 viên
Thành phần:
Cao khô Actiso (tương đương 14g lá actiso) 200mg; Cao khô Rau đắng đất (tương đương với 1,05g mg Rau đắng đất) 150mg; Cao khô Bìm bìm biếc (tương đương228,8mg hạt bìm bìm biếc) 16mg
SĐK:VD-33200-19
Chỉ định:
Tăng cường chức năng gan, giải độc gan, mát gan, hỗ trợ các triệu chứng do viêm gan gây ra như: mệt mỏi, vàng da, chán ăn, ăn không tiêu, táo bón, giúp giảm mỡ máu…
Đối tượng sử dụng
Trẻ em từ 8 tuổi trở lên.
Người bị suy giảm chức năng gan do uống nhiều bia rượu, do dùng thuốc tây, hóa chất.
Người bị dị ứng, mụn nhọt, nổi mề đay do chức năng gan kém, người bị viêm gan.
Người bị mỡ máu cao, xơ vữa động mạch.
Liều dùng
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 -2 viên.
Trẻ em trên 8 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Thông tin thành phần Actisô
Mô tả: Cây Actiso có nguồn gốc Địa Trung Hải, được di thực vào Việt nam trên 100 năm nay. Cây được trồng ở một số vùng núi nước ta (Đà lạt, Sapa, Tam Đảo). Trong đó, Đà lạt là nơi sản xuất Actiso lớn nhất.
Dược liệu Actiso
Bộ phận dùng:
– Lá (Folium Cynarae scolymi)
– Hoa (Flos Cynarae scolymi)
Thành phần hoá học chính:
Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin…
Chế biến: Lá được thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh trưởng hoặc vào cuối mùa hoa, đem phơi hoặc sấy khô ở 50 – 60oC. Lá cần được ổn định trước rồi mới bào chế thành dạng thuốc. Có thể dùng hơi nước sôi có áp lực cao để xử lý nhanh thân, lá. Sau đó phơi hoặc sấy khô. Hoa tươi Actiso dùng làm thưc phẩm hoặc thái thành lát phơi khô, sắc uống thay trà.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, phòng ẩm mốc.
Chỉ định : Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan, thận, làm hạ cholesterol, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch.
Liều lượng – cách dùng: Ngày 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc hay trà thuốc, viên nang, cao mềm, dùng đơn độc hay phối hợp với các vị thuốc khác.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
-
Thuốc Arazol-Tab 40 Apimed hộp 30 viên- điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
THUỐC BỔ GAN DUVITA
130.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần:
Mỗi ống 8ml chứa:
Hoạt chất: Arginin hydroclorid (l-Arginin hydroclorid) 1000mg.
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Chỉ định:
- Điều trị duy trì tăng amoniac máy ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argino succinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
- Điều trị hỗ trợ trong suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiễm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan và viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Duvita được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
Liều dùng:
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase
+ Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
+ Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argino succinic niệu:
+ Trẻ sơ sinh: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
+ Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
+ Người lớn: uống 3-6g/ngày
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
- Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
-
THUỐC DẠ DÀY AMPELOP
115.020 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHUỐC AMPELOP – THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT – HÀNH TÁ TRÀNG – GIẢM TIẾT ACID DỊCH VỊ – GIẢM ĐAU – CHỐNG VIÊM DẠ DÀY HIỆU QUẢ
1. GIỚI THIỆU
– AMPELOP là kết quả của công trình nghiên cứu đầy đủ về cây Chè Dây có tên khoa học là Ampelosis cantoniensis Vitaceae
– AMPELOP ưu điểm hơn hẳn so với các nhóm thuốc hóa dược dùng cho điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng. Thuốc có tác dụng giải độc gan theo cơ chế chống oxy hóa, khử gốc tự do và an thần nên độ an toàn cao, hạn chế tác dụng phụ của kháng sinh (khi dùng phác đồ điều trị phối hợp). Người bệnh không bị mệt mỏi khi dùng thuốc kéo dài.
2. THÀNH PHẦN
– Cao Đặc Lá Chè Dây 7 : 1………………………………………625 mg
– Tá Dược……………………………………………………………..vđ 1 viên
3. TÁC DỤNG
– Giảm tiết Acid dịch vị dạ dày, làm liền sẹo nhanh vết loét dạ dày – hành tá tràng
– Chống viêm, giảm đau dạ dày
– Ức chế xoắn khuẩn Helicobacter Polyri, một trong những tác nhân gây bệnh viêm loét dạ dày – hành tá tráng
– Giúp an thần
4. CHỈ ĐỊNH
– Điều trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị
– Dự phòng tái phát viêm loét dạ dày – hành tá tràng bao gồm tăng tiết aicd dịch vị và do Helicobacter Pylori
– Phối hợp với kháng sinh theo phác đồ điều trị được dùng trong các trường hợp viêm loét dạ dày – hành tá tràng có liên quan tới Helicobacter Pylori
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
5.1. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐƠN ĐỘC
– Uống 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày
– Uống sau bữa ăn
– Đợt điều trị 30 ngày liên tục
5.2. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LÀM TĂNG HIỆU LỰC DIỆT HELICOBACTER PYLORI
– 10 ngày đầu :
+ Uống 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Uống sau bữa ăn
+ Amoxycillin 1000 mg/lần x 2 lần/ ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối
+ Metronidazol 500 mg/ lần x 2 lần/ ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối
– 20 ngày ngày tiếp theo :
+ Ampelop 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Uống sau bữa ăn
6. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
7. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
– Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng
8. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
– Hộp 9 vỉ x 10 viên nang cứng
-
THUỐC DẠ DÀY CHỮ P PHOSPHALUGEL
117.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi gói chứa: Colloidal aluminium phosphate gel 20%: 12,380 g.
Tá dược: Calcium sulphate dihydrate, pectin, agar 800, hương cam, potassium sorbate, dung dịch sorbitol (không tinh thể), nước tinh khiết vừa đủ để tạo thành gói 20 g.
Phosphalugel không chứa sucrose (đường).
Công dụng (Chỉ định)
Phosphalugel là một thuốc kháng axit. Nó làm giảm độ axit của dạ dày.
Thuốc được sử dụng để điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do axit gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.
Liều dùng
Liều thông thường 1 đến 2 gói uống 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Dùng đường uống.
Thời gian điều trị
Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng Phosphalugel dạng hỗn dịch uống nếu:
– nếu bạn quá mẫn (dị ứng) với aluminium phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của Phosphalugel.
– nếu bạn bị bệnh thận nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Thuốc này chứa sorbitol nên có thể gây ảnh hưởng nhẹ trên đường tiêu hóa (tiêu chảy).
Giá trị calo của sorbitol là 2,6 kcal/g.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không hết sau 7 ngày.
Hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu đau kèm theo sốt hoặc nôn.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng như tất cả các thuốc, Phosphalugel dạng hỗn dịch uống có thể gây tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Các tác dụng phụ có thể gặp:
– Táo bón
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng axit có thể LÀM GIẢM tác dụng của nhiều thuốc khác.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng.
Nên thận trọng không uống thuốc kháng axit cùng lúc với thuốc khác. Nên uống các thuốc khác riêng biệt với thuốc kháng axit (ví dụ uống trước đó 2 giờ).
Bảo quản
Dưới 30°C.
Lái xe
Không có báo cáo.
Thai kỳ
Nên sử dụng thuốc thận trọng trong thời gian mang thai và cho con bú.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc.
Đóng gói
Gói đơn liều hỗn dịch để uống; hộp 26 gói, mỗi gói 20g.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Uống nhiều thuốc có thể gây táo bón hoặc thậm chí tắc ruột. Quá liều thường gây ảnh hưởng trên những bệnh nhân suy chức năng thận.
Đặc điểm
Hỗn dịch để uống trong gói đơn liều
Thông tin khác
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12/2020
-
THUỐC DẠ DÀY NHẤT NHẤT
110.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThuốc Dạ Dày Nhất Nhất
Nguồn gốc thảo dược
• Trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mạn tính, đau rát vùng thượng vị.
• Rối loạn tiêu hóa, ăn chậm tiêu, chán ăn, đầy hơi, chướng bụng, sôi bụng, ợ.
Thành phần: (cho 1 viên nén bao phim)
370 cao khô tương đương: Bán hạ (Rhizoma Pinelliae) 270mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 630mg, Chè dây (Folium Ampelopsis) 945mg, Can khương (Rhizoma Zingiberis) 360mg, Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 720mg, Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae) 720mg, Mộc hương (Radix Saussurea lappae) 45mg, Trần bì (Percicarpium Citri reticulatae perenne) 90mg. Tá dược vừa đủ 1 viên
Tác dụng – Chỉ định:
Tác dụng: Hành khí, hòa vị, tán hàn, chỉ thống.
Chỉ định:
– Điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mãn tính, đau rát vùng thượng vị, ăn không tiêu, đầy hơi, ợ chua, cảm giác khó chịu ở dạ dày.
– Điều trị rối loạn tiêu hóa, sôi bụng, chướng bụng, ăn uống chậm tiêu, ăn không ngon.
Liều dùng – Cách dùng: Nên uống vào lúc đói
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
Chống chỉ định: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, loét dạ dày thể nhiệt và rối loạn tiêu hóa thể nhiệt.
Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc: Chưa có báo cáo.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Chưa có báo cáo
Quá liều và xử lý: Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ, sử dụng đúng liều các tác dụng phụ sẽ hết.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C
Tiêu chuẩn chất lượng: Đạt TCCS
Hộp 2 vỉ x 10 viên
-
THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG TRIMAFORT
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi gói (10mL) có chứa:
Gel Nhôm hydroxyd 3030,3mg (612mg AI(OH)3, 400mg Al2O3); Magnesi hydroxyd 800,4mg; Nhũ dịch simethicon 30% 266,7mg (80mg Simethicon)
Tá dược: Hypromellose 2208, Carrageenan, Microcrystalline cellulose & Carboxymethylcellulose Sodium, Potassium citrate, dung dịch D-Sorbitol (70%), Chlorhexidin acetat, Steviosid, Kem menthol nhân tạo, Mùi chanh nhân tạo, nước tinh khiết
Công dụng (Chỉ định)
Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.
Liều dùng
Người lớn: uống 1 gói (10ml)/lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Trẻ em: theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân suy thận nặng
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng chung:
– Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.
– Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
– Không uống quá 60mL mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
– Bệnh nhân rối loạn chức năng thận
– Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tiêu chảy, táo bón do thuốc hiếm khi xảy ra
* Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.
Tương tác với các thuốc khác
– Dùng chung với Tetracyclin phải cách xa nhau 2-3 giờ
– Không dùng đồng thời với Flouroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của Flouroquinolon. Sử dụng chung với Norfloxacin hoặc Ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.
– Dùng chung với Ketoconazol phải cách xa 3 giờ.
– Không dùng thuốc chung với mecamylamin, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Thai kỳ
Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
Đóng gói
Hộp 20 gói x 10ml.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều cần lập tức đến ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất ngay cả khi chưa có triệu chứng nào.
Triệu chứng: Người bình thường chỉ có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh nhân thiểu năng thượng thận sẽ có triệu chứng ngộ độc magnesi với những biểu hiện như: khô miệng, ngủ gà, thẫn thờ và suy hô hấp.
Điều trị: Rửa dạ dày và dùng các loại thuốc tẩy xổ ngoại trừ thuốc xổ có chứa magnesi.
Dược lực học
– Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon . Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.
– Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.
– Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.
Dược động học
– Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành nhôm chlorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình
thường. Nhôm hydroxyd không hấp thu sẽ liên kết với phosphat ở ruột tạo muối nhôm phosphat không tan
và một số tạo nên muối carbonat, muối acid béo, tất cả các muối này được thải qua phân.– Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước. Khoảng 15-30% lượng magnesi chlorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi chlorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Đặc điểm
Hỗn dịch uống màu trắng mùi chanh, vị bạc hà
-
THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG YUMANGEL
100.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Hoạt chất: Almagat 1.00g
Tá dược: Microcrystallin cellulose – natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản.
Liều dùng
Người lớn: uống 1 gói hỗn dịch/ lần x 4 lần/ ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ.
Trẻ em (6 – 12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn
Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng:
+ Dùng đúng liều và đúng cách.
+ Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.
+ Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
Lái xe
Không gây ảnh hưởng.
Thai kỳ
Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.
Đóng gói
15ml x 20 gói /hộp
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.
Dược lực học
YUMANGEL có tác dụng trung hoà acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3 – 5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.
YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.
YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.
YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.
Dược động học
Do Almagat không hấp thu, do đó không đo được các thông số dược động học trong tuần hoàn.
Sau Yumangel trung hòa acid có trong dạ dày, thì sẽ được thải trừ qua phân.
-
THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG YUMANGEL F
90.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
Hoat chất: Almagat 1.50g
Tá dươc : cellulose vi tinh thể- natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch simethicon), hương bạc hà Lucta 45, ethanol, nước tinh khiết.
CÔNG DỤNG
Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản.
LIỀU DÙNG
Người lớn : uống 1 gói hỗn dịch/lần, 3 lần/ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ.
Nếu các triệu chứng gây ra do loét dạ dày và tá tràng mức độ nặng hơn, uống 1 gói, 4 lần/ngày.
Trẻ em (6-12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn.
Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng: Dùng đúng liều và đúng cách; Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn; Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.Lái xe
Không gây ảnh hưởng.
Thai kỳ
Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.
TÁC DỤNG PHỤ
Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
TƯƠNG TÁC
Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm
QUÁ LIỀU
Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.
DƯỢC LỰC HỌC
YUMANGEL F có tác dụng trung hoà acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3 – 5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.
YUMANGEL F dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.
YUMANGEL F hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.
YUMANGEL F có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống. Những nghiên cứu thử nghiệm trên chuột cho thấy sử dụng almagat với liều 4g/kg trong 30 ngày không làm tăng nồng độ Mg2+ và Al3+ trong huyết thanh quá mức cho phép. Vì vậy thuốc không gây kiềm huyết.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30 độ C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.
NHÀ SẢN XUẤT
Yuhan Corporation, Hàn Quốc
*Lưu ý: Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và người có chuyên môn!
-
THUỐC TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG TRADIN EXTRA CỦA TRAPHACO
30.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra chứa thảo dược tự nhiên:
- Cao cam thảo 3,5:1 24mg
- Cao hoàng liên 5,5:1 52mg
- Bạch truật: 50mg
- Mộc hương: 250mg
- Cao bạch thược 3,5:1 18mg
- Cao kha tử 2,5:1 260mg
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên
Thuốc là sự kết hợp hoàn hảo giữa y học cổ truyền và y học hiện đại. Với thành phần nguyên liệu tự nhiên sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao, phát huy tối đa công dụng của thảo dược.
Công dụng
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị viêm đại tràng cấp tính và mãn tính
- Thanh nhiệt, chống viêm, giảm đầy hơi, chướng bụng, đầu bụng, sôi bụng,…
- Tốt cho tiêu hóa, giúp người bệnh ăn ngon miệng, hấp thụ tốt hơn
- Sử dụng cho người bệnh bị rối loạn chức năng đại tràng
Phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và cơ địa của bệnh nhân, thuốc mang đến hiệu quả khác nhau. Với trường hợp nhẹ mới khởi phát thuốc điều trị dứt điểm không cần sử dụng phương pháp khác.
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc được điều chế dưới dạng viên với liều lượng sử dụng
- Người lớn: sử dụng 1-2 viên/ lần và 2 lần/ ngày
- Trẻ em trên 8 tuổi: 1 viên lần. 2 lần/ ngày
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ Tùy thuộc vào tình trạng bệnh người bệnh sử dụng liệu trình khác nhau:
- Viêm đại tràng cấp tính sử dụng thuốc 5 ngày/ liệu trình
- Viêm đại tràng mãn tính: 2 tuần/ liệu trình và có thể kéo dài từ 1-3 đợt
- Người bệnh bị đau bụng, tiêu chảy do ngộ độc sử dụng liệu trình: 3-5/ liệu trình
- Rối loạn chức năng đại tràng: 7-10 ngày/ liệu trình
Tuy nhiên liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, phụ thuộc vào tình trạng bệnh, bệnh nhân được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau.
Lưu ý và chống chỉ định
Thuốc với thành phần tự nhiên không chứa tác dụng phụ. Tuy nhiên người bệnh cần lưu ý trường hợp sau:
- Không sử dụng với trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 8 tuổi và phụ nữ mang thai
- Phụ nữ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Không sử dụng với trường hợp mẫn cảm với bấy kỳ thành phần nào của thuốc Bảo quản
Thuốc được điều chế dưới dạng viêm dễ sử dụng và bảo quản. Người bệnh cần bảo quản thuốc:
- Bảo quản thuốc tại nơi thoáng máy, không bị ánh sáng chiếu trực tiếp và nhiệt độ phòng không quá 30 độ
- Để xa tầm tay trẻ em
- Thời gian sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, người bệnh cần lưu ý tránh sử dụng thuốc hết hạn
- Giữ thuốc nguyên vẹn trong vỉ, khi lấy thuốc ra khỏi môi trường cần sử dụng ngay
Thuốc đại tràng Tradin Extra giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, người bệnh có thể mua thuốc ở Nhà thuốc Đại Minh. Người bệnh tránh sử dụng thuốc giả, thuốc kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe.
Nhà thuốc Đại Minh cam kết hàng chính hãng, chất lượng.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra
Để thuốc phát huy tối đa công dụng, người bệnh cần lưu ý một số điều dưới đây:
- Thuốc thành phần tự nhiên ít gây tác dụng phụ, tuy nhiên trường hợp xuất hiện dấu hiệu bất thường cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế thăm khám
- Trường hợp người bệnh sử dụng thiếu liều, không được sử dụng gấp đôi để bù liều.
- Sử dụng thuốc thường xuyên theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc hoặc ngừng sử dụng giữa chừng
- Thông báo với bác sĩ tất cả loại thuốc đang sử dụng (bao gồm thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc khác,…) tránh tương tác thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe
- Người bệnh cần chế độ ăn hợp lý đầy đủ dinh dưỡng bên cạnh sử dụng thuốc điều trị giúp tăng cường sức khỏe và sức đề kháng
Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra. Đây là thuốc điều trị không phải thực phẩm chức năng, người bệnh sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý sử dụng thuốc.
-
TINH BỘT HẸ HETA.Q – THỰC PHẨM BỔ SUNG CHẤT XƠ
290.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayI. CÔNG DỤNG
– Cung cấp chất xơ mịn tự nhiên, hàm lượng gấp 200 lần rau xanh, bổ sung chất xơ cấp tốc, làm nhuận tràng, mềm phân, dễ đi ngoài.
– Cung cấp kháng sinh tự nhiên odorin (chống viêm mạnh gấp 100 lần kháng sinh tân dược), tăng cường hệ miễn dịch, chống lại ốm vặt, sổ mũi, dị ứng, sốt mọc răng,…
– Kích thích ăn ngon, tiêu hóa tốt
– Phát triển thể chất, tăng cân và chiều cao của trẻ
– Cung cấp các vi chất cần thiết: Vitamin A, vitamin C, canxi,…
– Tái tạo và hồi phục hệ tiêu hóa khỏe mạnh nhờ kháng sinh tự nhiên ordorin, tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng
– Trị táo bón dứt điểm khi sử dụng theo liệu trình thích hợp (chỉ sau 3-5 ngày sử dụng)
– Củng cố và hoàn thiện hệ tiêu hóa, thúc đẩy hấp thu dinh dưỡng
– Có thể sử dụng thay thế rau xanh trong bữa ăn hằng ngày cho bé
II. THÀNH PHẦN
Hẹ là loại rau gia vị quen thuộc được dùng nhiều trong các món ăn. Thành phần của hẹ chứa các hoạt chất kháng sinh mạnh như allcin, odorin, sulfit, có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn. Nhờ vậy hẹ thường được sử dụng để chữa các bệnh viêm đau, như đau răng, cảm, ho…
Hẹ còn chứa nhiều vitamin nhóm B và khoáng chất quan trọng như đồng, pyridoxin, sắt, canxi, vitamin K, A, C… có tác dụng hỗ trợ các bộ phận chức năng trong cơ thể hoạt động tốt. Cùng với đó là hàm lượng chất xơ dồi dào, có tác dụng tuyệt vời cho việc nhuận tràng, chữa tá bón và cá bệnh đường ruột.
Tinh bột hẹ HETA.Q được bào chế từ 100% hẹ tươi, không chứa các chất phụ gia độc hại. Thành phần trong mõi sản phẩm Tinh bột hẹ HETA.Q chứa:
– Odorin và saponin: Tinh chất có trong hẹ các tác dụng kích thích thành ruột, tăng co bóp của thành ruột đẩy phân dễ dàng hơn. Đông thời cũng giúp thức ăn tiêu hóa được tốt hơn, từ đó khiến việc đại tiện của trẻ trơn tru hơn. Các chất này còn giúp tăng sức đề kháng đặc biệt ở hệ tiêu hóa, tăng cường hấp thu các chất tốt cho cơ thể, tăng sức đề kháng chống lại các tác nhân gây bệnh.
– Lượng vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, gồm:
Đạm: ………………………………………….. 5-10g
Đường: ………………………………………. 5-30g
Vitamin A: ………………………………….. 20mg
Vitamin C: …………………………………….. 89g
Canxi: ………………………………………. 263mg
Phốt pho: ………………………………….. 212mg
III. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Tinh bột hẹ Heta.Q được sản xuất dưới dây chuyền sấy thăng hoa Nhật Bản, giữ nguyên được các dược tính và làm tăng hàm lượng chất xơ. Sản phẩm sản xuất khép kín từ khi thu hoạch đến thành phẩm, hẹ tươi được bào chế ngay sau khi thu hoạch 45 phút để giữ nguyên enzym có lợi, hoàn toàn sạch sẽ, an toàn cho trẻ nhỏ.
Sản phẩm dược nhiều chuyên gia khuyên dùng vì những ưu điểm nổi bật:
– An toàn
Cánh đồng hẹ được trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, chăm sóc và tưới tiêu luôn được kiểm định đạt chuẩn, không chứa kim loại nặng hay các hóa chất gây hại có thể ảnh hưởng đến cây trồng. Hẹ sau khi được thu hoạch được làm sạch và sản xuất thành sản phẩm Tinh bột hẹ Heta.Q 100% từ hẹ tươi, không chất phụ gia, không chất bảo quản, an toàn, lành tính.
– Chất lượng
Mặc dù hẹ có nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho đề kháng, hệ hô hấp, tiêu hóa của trẻ. Tuy nhiên nếu chế biến ở nhiệt độ cao thì những thành phần dinh dưỡng (protein, lipit, gluxit), vitamin, enzyme và hoạt chất sinh học, màu sắc, mùi, vị …v.v, bị phá hủy.
Việc đưa dây chuyền công nghệ độc quyền Nhật Bản (Sấy thăng hoa) là một kỹ thuật còn được gọi là “làm khô lạnh” giúp hẹ giữ nguyên được mọi chất dinh dưỡng như ban đầu. Không những thế, Tinh bột hẹ Heta.Q còn tăng gấp 200 lần chất xơ so với hẹ tươi và rau củ thông thường.
– Hiệu quả
Tinh Bột Hẹ Heta.Q có tác dụng đẩy lùi táo bón chỉ sau 3-5 ngày. Trong sản phẩm này có 2 chất rất quan trọng là saponin và ordorin có tác dụng kích thích thành ruột giúp việc tiêu hóa thức ăn được trơn tru, làm tăng nhu động ruột, tăng co bóp lên thành ruột đẩy phân ra ngoài một cách dễ dàng. Hỗ trợ làm lành, phục hồi hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Khi hệ tiêu hóa khỏe mạnh, cơ thể trẻ sẽ tự tổng hợp và hấp thụ chất xơ từ dinh dưỡng hằng ngày như rau xanh, hoa quả, ngũ cốc,… Ngoài ra còn cung cấp các vi chất cần thiết như Vitamin A, Vitamin C, Canxi, giúp trẻ hay ăn chóng lớn.
– Được kiểm định nguồn gốc rõ ràng
Tinh Bột Hẹ Heta.Q là sản phẩm được Bộ Y Tế công nhận về chất lượng, an toàn, lành tính, không gây phản ứng phụ.
IV. CÁCH SỬ DỤNG TINH BỘT HẸ HETA.Q
– Đối với trẻ từ 3 tháng đến 4 tuổi: Sử dụng 2 thìa một ngày, dùng 1 lần/ngày.
– Đối với trẻ từ 4-12 tuổi: Dùng 3 thìa một ngày, dùng 1 lần/ngày
– Đối với trẻ trên 12 tuổi: Sử dụng một ngày 4 thìa, dùng 1 lần/ngày
– Trong thời gian 10 ngày đầu tiên, hãy tăng gấp đôi liều lượng lên, sau 10 ngày thì dùng lại theo hướng dẫn trên.
V. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
– Tinh bột hẹ Heta.Q phù hợp cho các đối tượng trẻ nhỏ:
– Trẻ bị táo bón
– Trẻ biếng ăn, ăn không ngon miệng
– Trẻ thường xuyên ốm vặt, viêm đường hô hấp, rối loạn tiêu hoá
– Trẻ ốm yếu, chậm tăng cân
– Trẻ trong và sau khi ốm, đặc biệt là lúc trẻ vừa trải qua đợt kháng sinh dài ngày
– Trẻ trong giai đoạn phát triển, cần phải bổ sung nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất
– Trẻ bị dị ứng, nổi mẩn
– Sản phẩm phù hợp để sử dụng cho mọi đối tượng trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.
-
TOTTRI – TỐT CHO NGƯỜI BỆNH TRĨ
140.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayChỉ định:
- Các trường hợp trĩ cấp tính có các biểu hiện như: chảy máu khi đại tiện, đau rát, sưng ở vùng hậu môn, búi trĩ sa ra ngoài…
- Trĩ nội độ 1, 2, 3; trĩ ngoại.
-
TRÀ DÂY LAVA – HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY – Hộp 30 túi x 5g
40.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTrà Dây túi lọc LAVA có thành phần hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên giúp hỗ trợ điều trị đau dạ dày, chứng trào ngược dạ dày, tá tràng, viêm loét, xung huyết hang vị, nhanh chóng hiệu quả. Đặc biệt, Trà Dây Lava hiệu quả với trường hợp nhiễm khuẩn HP.
LONG CHÂU CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
-
TRÀ GIẢI ĐỘC GAN NAM DƯỢC
45.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
- Cà gai leo: 0,7g
- Diệp hạ châu: 0,4g
- Cúc hoa: 0,3g
- Cam thảo: 0,1g
CÔNG DỤNG:
- Giúp mát gan, thanh nhiệt, giải độc, bảo vệ tế bào gan khỏi tác hại thuốc tân dược, hoá chất, thức ăn độc hại với gan.
- Tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị tăng men gan, viêm gan virus, xơ gan, dị ứng, mề đay, mẩn ngứa.
- Giúp giải độc sau khi nhậu.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
- Người ăn nhậu, hút thuốc nhiều, sử dụng thuốc tân dược và hoá chất độc hại như thuốc kháng sinh, thuốc cảm cúm, tiểu đường, thuốc chống lao…
- Người bị nóng gan gây dị ứng, mụn nhọt, mẩn ngứa, mề đay, phát ban, ăn uống khó tiêu.
- Người suy giảm chức năng gan, men gan tăng cao do viêm gan virus, xơ gan, gan nhiễm mỡ gây vàng da, vàng mắt, nước tiểu vàng đục, chán ăn, mệt mỏi.
CÁCH DÙNG:
- Nhúng túi trà vào cốc chứa khoảng 100-150ml nước sôi, chờ 3-5 phút.
- Mỗi lần uống 1 túi, ngày 3-4 lần.
- Nên uống hàng ngày để bảo vệ gan hoặc uống 3-4 túi/lần ngay sau khi nhậu.
BẢO QUẢN:
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hộp 20 gói x 1,5g kèm hướng dẫn sử dụng.
-
TRÀ GỪNG TRAPHACO
12.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
Thành phần cho 1 túi 3g:
- Gừng tươi (Rhizoma Zingiberis) 1,6 gam
- Thành phần tá dược: Glucose, lactose, amidon vđ 3,0 gam
CÔNG DỤNG
- Điều trị đau bụng do lạnh, đầy trướng, không tiêu hoặc nôn, ỉa lỏng do lạnh, người nhiễm lạnh, chân tay lạnh, mạch nhỏ, ho do lạnh.
LIỀU DÙNG
- Uống 1 lần 1 túi, ngày 2-3 lần.
- Hòa mỗi túi vào khoảng 40 ml nước nóng. Thuốc nên dùng lúc ấm (khoảng 40 – 50 C), sử dụng trong vòng 2 giờ sau khi pha
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người ra mồ hôi nhiều hoặc mất máu.
- Người đái tháo đường, sốt cao.
THẬN TRỌNG
- Chưa có thông tin về nội dung này.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Có thể sử dụng được thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG PHỤ
- Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
QUÁ LIỀU
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
BẢO QUẢN
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco
*Lưu ý: Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và người có chuyên môn!
-
Trà Ngũ Cốc Tâm Sen (500g)
130.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0969.612.188.
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0969.612.188 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.