Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Concor Cor 2,5mg
0 ₫
Thuốc Concor Cor 2 5mg là thuốc gì?
Thuốc Concor Cor 2,5mg là sản phẩm được bác sĩ kê đơn sử dụng phổ biến để điều trị bệnh. Đây là một loại thuốc tim mạch có tác dụng tốt trong việc điều hòa nhịp tim hoạt động ổn định, giúp điều trị chứng suy tim mạn tính, điều trị tình trạng huyết áp cao… Đồng thời thuốc Concor Cor 2, 5mg còn được sử dụng kết hợp với các loại thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển…
Concor Cor 2,5mg là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ Đức. Sản phẩm do Công ty Merck K.G.A.A nghiên cứu và sản xuất. Sản phẩm này đã được FDA chứng nhận và cấp phép lưu hành trên thị trường. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng về hiệu quả, tính an toàn nên người dùng có thể yên tâm khi điều trị bằng thuốc Concor Cor 2,5mg.
Thành phần của thuốc Concor Cor 2 5mg
Concor Cor 2,5mg được bào chế dưới dạng viên nén với các thành phần hoạt chất được cô đặc trong sản phẩm rất tiện lợi, dễ sử dụng. Trong thành phần của Concor Cor có chứa hoạt chất chính là Bisoprolol hàm lượng 2.5mg cùng một số loại tá dược khác trong 1 viên nén.
Công dụng, chỉ định của thuốc Concor Cor 2 5mg
Nhờ thành phần hoạt chất có trong thuốc Concor Cor 2,5mg đem đến công dụng như sau:
- Giúp điều trị vấn đề co thắt ngực
- Giúp điều trị tình trạng suy tim mạn tính
- Giúp điều trị bệnh nhân bị huyết áp cao
- Giúp nhịp tim hoạt động ổn định
Cách dùng thuốc Concor Cor 2 5mg
Concor Cor 2,5mg được kê theo đơn của bác sĩ nên bạn cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng. Đồng thời nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc có ghi trên bao bì.
Cách dùng của thuốc Concor Cor 2.5mg
- Thuốc Concor Cor có dạng viên nén được dùng bằng đường uống. Thuốc nên dùng cùng với nước lọc, không được dùng cùng với các đồ uống có ga, có chứa cồn hay các chất kích thích.
- Khi uống thuốc nên dùng cả viên, không được pha nước hay nhai thuốc
- Thuốc nên dùng tốt nhất vào buổi sáng, có thể uống kèm lúc ăn hoặc không kèm thức ăn.
- Bệnh nhân nên kiểm tra tình trạng sức khỏe thường xuyên để biết rõ về tình trạng bệnh.
Liều lượng của Concor Cor 2,5mg
Việc điều trị suy tim mạn tính bằng thuốc Concor Cor 2 5mg phải thực hiện theo phác đồ điều trị của bác sĩ. Người bệnh có thể tham khảo liều dùng khuyến cáo như sau:
- Tuần thứ 1: Mỗi ngày dùng một lần với liều dùng 1 / 2 viên. Nếu như dung nạp thuốc tốt thì có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.
- Tuần thứ 2: Mỗi ngày uống 1 lần, sử dụng 1 viên/ lần
- Tuần thứ 3: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 1,5 viên/ lần
- Tuần thứ 4 đến tuần thứ 7 : Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 2 viên/ lần
- Tuần thứ 8 đến tuần 11: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 3 viên/ lần
- Tuần thứ 12: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 4 viên/lần
Lưu ý khi sử dụng thuốc Concor Cor 2 5mg
Chống chỉ định của Concor Cor 2,5mg
Không dùng Concor Cor 2,5mg cho các đối tượng như sau:
- Người bệnh bị suy tim
- Người bệnh bị sốc bởi chức năng tim rối loạn
- Người có nhịp tim chậm
- Người có huyết áp thấp
- Người bệnh dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Người bị hen suyễn nặng, tắc nghẽn phổi
- Người mắc chứng suy nút xoang
- Người u tuyến thượng thận
- Người bị tắc động mạch ngoại biên
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Concor Cor có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn. Các tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải như sau:
- Tác dụng phụ thường gặp: bị rối loạn tiêu hóa, tê cóng tay chân, ớn lạnh, chóng mặt, mệt mỏi, chuột rút, yếu cơ, suy nhược, nhịp tim chậm, rối loạn giấc ngủ, tăng suy tim.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Viêm gan, viêm mũi, giảm thính giác, ngủ mê, ảo giác, suy giảm khả năng tình dục, nổi mẩn, ảo giác, ngủ mê, men gan tăng….
Thuốc Concor Cor 2 5mg là thuốc gì?
Thuốc Concor Cor 2,5mg là sản phẩm được bác sĩ kê đơn sử dụng phổ biến để điều trị bệnh. Đây là một loại thuốc tim mạch có tác dụng tốt trong việc điều hòa nhịp tim hoạt động ổn định, giúp điều trị chứng suy tim mạn tính, điều trị tình trạng huyết áp cao… Đồng thời thuốc Concor Cor 2, 5mg còn được sử dụng kết hợp với các loại thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển…
Concor Cor 2,5mg là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ Đức. Sản phẩm do Công ty Merck K.G.A.A nghiên cứu và sản xuất. Sản phẩm này đã được FDA chứng nhận và cấp phép lưu hành trên thị trường. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng về hiệu quả, tính an toàn nên người dùng có thể yên tâm khi điều trị bằng thuốc Concor Cor 2,5mg.
Thành phần của thuốc Concor Cor 2 5mg
Concor Cor 2,5mg được bào chế dưới dạng viên nén với các thành phần hoạt chất được cô đặc trong sản phẩm rất tiện lợi, dễ sử dụng. Trong thành phần của Concor Cor có chứa hoạt chất chính là Bisoprolol hàm lượng 2.5mg cùng một số loại tá dược khác trong 1 viên nén.
Công dụng, chỉ định của thuốc Concor Cor 2 5mg
Nhờ thành phần hoạt chất có trong thuốc Concor Cor 2,5mg đem đến công dụng như sau:
- Giúp điều trị vấn đề co thắt ngực
- Giúp điều trị tình trạng suy tim mạn tính
- Giúp điều trị bệnh nhân bị huyết áp cao
- Giúp nhịp tim hoạt động ổn định
Cách dùng thuốc Concor Cor 2 5mg
Concor Cor 2,5mg được kê theo đơn của bác sĩ nên bạn cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng. Đồng thời nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc có ghi trên bao bì.
Cách dùng của thuốc Concor Cor 2.5mg
- Thuốc Concor Cor có dạng viên nén được dùng bằng đường uống. Thuốc nên dùng cùng với nước lọc, không được dùng cùng với các đồ uống có ga, có chứa cồn hay các chất kích thích.
- Khi uống thuốc nên dùng cả viên, không được pha nước hay nhai thuốc
- Thuốc nên dùng tốt nhất vào buổi sáng, có thể uống kèm lúc ăn hoặc không kèm thức ăn.
- Bệnh nhân nên kiểm tra tình trạng sức khỏe thường xuyên để biết rõ về tình trạng bệnh.
Liều lượng của Concor Cor 2,5mg
Việc điều trị suy tim mạn tính bằng thuốc Concor Cor 2 5mg phải thực hiện theo phác đồ điều trị của bác sĩ. Người bệnh có thể tham khảo liều dùng khuyến cáo như sau:
- Tuần thứ 1: Mỗi ngày dùng một lần với liều dùng 1 / 2 viên. Nếu như dung nạp thuốc tốt thì có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.
- Tuần thứ 2: Mỗi ngày uống 1 lần, sử dụng 1 viên/ lần
- Tuần thứ 3: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 1,5 viên/ lần
- Tuần thứ 4 đến tuần thứ 7 : Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 2 viên/ lần
- Tuần thứ 8 đến tuần 11: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 3 viên/ lần
- Tuần thứ 12: Mỗi ngày uống 1 lần, dùng 4 viên/lần
Lưu ý khi sử dụng thuốc Concor Cor 2 5mg
Chống chỉ định của Concor Cor 2,5mg
Không dùng Concor Cor 2,5mg cho các đối tượng như sau:
- Người bệnh bị suy tim
- Người bệnh bị sốc bởi chức năng tim rối loạn
- Người có nhịp tim chậm
- Người có huyết áp thấp
- Người bệnh dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Người bị hen suyễn nặng, tắc nghẽn phổi
- Người mắc chứng suy nút xoang
- Người u tuyến thượng thận
- Người bị tắc động mạch ngoại biên
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Concor Cor có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn. Các tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải như sau:
- Tác dụng phụ thường gặp: bị rối loạn tiêu hóa, tê cóng tay chân, ớn lạnh, chóng mặt, mệt mỏi, chuột rút, yếu cơ, suy nhược, nhịp tim chậm, rối loạn giấc ngủ, tăng suy tim.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Viêm gan, viêm mũi, giảm thính giác, ngủ mê, ảo giác, suy giảm khả năng tình dục, nổi mẩn, ảo giác, ngủ mê, men gan tăng….
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
---|
Sản phẩm tương tự
-
Viên Uống Q10-Active – Bổ Sung Coenzyme Q10, Chống Oxy Hóa, Tốt Cho Tim Mạch
550.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
THUỐC HUYẾT ÁP TV – AMLODIPINE 5MG
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáNhóm thuốc: Thuốc huyết áp.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Thành phần:
Mỗi viên TV – Amlodipine 5mg có chứa các thành phần sau:
- Amlodipine besylate có hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang TV – Amlodipine 5mg.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
Cơ chế tác dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Thuốc TV – Amlodipine có thành phần hoạt chất chính là Amlodipine. Đây là một dihydropyridine tổng hợp có nhiệm vụ chẹn kênh canxi, ức chế dòng ion canxi ngoại bào vào các tế bào cơ trơn mạch máu, cơ tim và ngoại biên. Nhờ tác dụng như vậy, thuốc làm giãn nở động mạch vành, tăng lượng máu và oxy đến cơ tim, ngăn ngừa co thắt mạch máu và chống tăng huyết áp.
Công dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Thuốc TV – Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi tác dụng dài, được sử dụng để điều trị chống tăng huyết áp và đau thắt ngực. Hoạt chất Amlodipine giúp thư giãn cơ trơn trong thành động mạch, giảm sức cản ngoại biên và do đó cải thiện huyết áp. Ngoài ra, trong đau thắt ngực thì nó cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim, và một số bệnh gây ra bởi động mạch vành.
Chỉ định của thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sử dụng cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên mắc các bệnh như sau:
Bệnh nhân huyết áp cao hoặc người có xuất hiện các cơn đau thắt ngực.
Mạch máu co thắt, tai biến, mắc các bệnh về mạch vành
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
Liều dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg:
Người lớn:
Đối với chứng tăng huyết áp:
Ban đầu: Liều lượng 5mg một ngày, tương đương mỗi ngày uống 1 viên/lần
Duy trì: Uống từ 5 đến 10mg một ngày, tương đương mỗi ngày 2 viên/lần.Với bệnh nhân sức khỏe yếu, người gầy ốm, uống mỗi ngày 1 viên. Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe sau khi dùng.
Đối với chứng đau thắt ngực hoặc bệnh mạch vành:
Chứng đau thắt ngực mạn tính ở bệnh nhân không suy tim: Uống từ 5 đến 10 mg một ngày, tương đương 1-2 viên/lần/ngày.
Hầu hết những người mắc bệnh đau thắt ngực mạn tính hay do co mạch đều dùng liều 10mg/ngày.Trẻ em:
Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi, cần có sự chỉ dẫn và theo dõi của bác sĩ, nhà sản xuất khuyến cáo chỉ dùng tối đa mỗi ngày 1 viên.
Cách dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg hiệu quả:
Thuốc được sử dụng theo đường uống, do không bị ảnh hưởng bới thức ăn nên bạn có thể dùng cùng bữa hoặc sau bữa ăn.
Uống thuốc đều đặn mỗi ngày, không tự ý bỏ liều hay giảm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
Tuyệt đối không dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg cho những người suy tim mất bù, suy tim chưa được điều trị về mức ổn định.
Chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng với các chất có trong thành phần của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
Không dùng sản phẩm cho đối tượng là người đang mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú.TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.
- Thường gặp: Tình trạng phù cổ chân, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng bừng, đánh trống ngực, hồi hộp, khó thở, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Ít gặp: Bị hạ huyết áp quá mức, nhịp tim đập nhanh, ngực đau nhói, ngứa khắp cơ thể, cơ khớp đau mỏi, rối loạn giấc ngủ.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.
Nếu sử dụng amlodipine cùng vitamin tổng hợp với khoáng chất có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang sử dụng vitamin hoặc thuốc, thực phẩm chức năng khác trước khi dùng TV – Amlodipine 5mg.
LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN KHI SỬ DỤNG THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.
- Lưu ý khi sử dụng thuốc TV – Amlodipine 5mg.
- Không được uống rượu, bia, các đồ uống có cồn vì chúng có thể làm giảm huyết áp và có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
- Thuốc chỉ được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Hạn sử dụng của thuốc TV Amlodipin là 36 tháng tính từ ngày sản xuất in trên bao bì, không nên sử dụng thuốc khi đã quá hạn, bị móp méo, biến dạng.
- Bảo quản thuốc TV – Amlodipine 5mg:
- Thuốc TV – Amlodipine 5mg được bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm, nhiệt độ không quá 30oC, không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào và xa tầm với của trẻ nhỏ.
NHÀ SẢN XUẤT THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG
SĐK: VD-12980-10
Nhà sản xuất: Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sản xuất ở công ty cổ phần dược phẩm TV Pharm – Việt Nam.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc TV – Amlodipine 5mggồm có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang cứng.
-
Glumeron 30mg Hộp 100 Viên – Điều Trị Bệnh Đái Tháo Đường Type 2
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
Thông tin khách hàng được bảo mật.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP LOSTAD T50 50MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 50 mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp carnauba.
Công dụng (Chỉ định)
Losartan được dùng để điều trị:
Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Liều dùng
Lostad T50 được dùng bằng đường uống.
Tăng huyết áp:
Người lớn:
Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.
Liều khởi đâu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2:
Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.
Lostad T50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.
Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.
Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.
Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.
Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hoá, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.
Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.
Tương tác với các thuốc khác
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.
Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.
Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
Tưong kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai
Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuãt.
Quá liều
Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thế loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.
Mã ATC: C09CA01.
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thế AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
Chất chuyến hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thế AT1.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đều không ức chế ACE (kininase H, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
Dược động học
Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau một liều uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.
Cả losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng của losartan là khoảng từ 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 là khoảng từ 3 – 9 giờ.
Đặc điểm
Viên nén bao phim.
Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum có khắc chữ thập ở cả 2 mặt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.