Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Thuốc Điều Trị Huyết Áp Coveram 5mg
Liên hệ để báo giá
CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
Thông tin khách hàng được bảo mật.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm thành phần chính như: Perindopril arginine 5mg; (tương đương 3,395mg perindopril); Amlodipine (dưới dạng amlodipin besilate) 5mg.
Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohydrate, magnesium stearate (E470B), cellulose vi tinh thể (E460), silica khan dạng keo (E551).
Liều lượng và cách dùng
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo:
Dùng đường uống.
Uống mỗi ngày một viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.
Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị khởi đầu. Nếu cần thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.
Chống chỉ định
Trong thời kỳ mang thai, cho con bú.
Nếu gặp các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt hoặc lưỡi, ngứa ran hoặc phát ban da nghiêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần trước, hoặc trong trường hợp bạn hay người trong gia đình bạn đã từng có những triệu chứng kể trên trong bất kỳ trường hợp nào khác (trạng thái này gọi là phù mạch).
Nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác, hoặc với amlodipin, hoặc với các thuốc đối kháng calci khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của COVERAM.
Nếu bạn bị hạ huyết áp nặng (huyết áp rất thấp).
Nếu bạn bị suy tim sau cơn đau tim.
Nếu bị hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim (khi tim không có khả năng cung cấp đủ máu cho cơ thề).
Sản phẩm tương tự
-
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP AMLODA 5MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Amlodipin……………………………..5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
Chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường)
- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
- Quá mẫn với dihydropyridin.
- Phụ nữ có thai ba tháng đầu của thai kỳ.
Thận trọng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
* Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
- Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Chưa có dữ liệu nào đánh giá sự tích lũy Amlodipin trong sữa mẹ.
* Propranolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Liều lượng và cách dùng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Liều khởi đầu bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10 mg cho 1 lần trong 1 ngày.
- Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
-
THUỐC HỖ TRỢ TIM MẠCH NIFEDIPIN 10MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN
- Nifedipine……………………..10mg
Chỉ định Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN
- Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
- Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.
Liều lượng – Cách dùng Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN
- Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.
Chống chỉ định Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN
- Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN
- Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin.
Tác dụng phụ Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN
- Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy.
- Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
- Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.
Chú ý đề phòng Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN
- Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg.
- Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
- Người lái xe & vận hành máy móc.
- Người loét dạ dày – tá tràng.
-
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG METFORMIN BOSTON 850 850MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 500 chứa:
– Hoạt chất: Metformin hydroclorid 500mg.
– Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC
Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 850 chứa:
– Hoạt chất: Metformin hydroclorid 850mg.
– Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC
Công dụng (Chỉ định)
– Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể thao.
– Kết hợp với một sulfonylure để điều trị đái tháo đường khi dùng đơn thuần metformin, sulfonylure hoặc ăn kiêng không kiểm soát được glucose huyết một cách đầy đủ.
Liều dùng
Cách dùng: Dùng uống, uống nguyên viên thuốc không được nhai, uống cùng với bữa ăn.
Liều lượng: Liều lượng do bác sĩ điều trị quyết định cho từng bệnh nhân, dựa trên theo dõi kết quả xét nghiệm máu.
– Với viên 500mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 500 mg/lần, ngày 2 lần, liều tối đa là 2.500 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.
– Với viên 850mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 850 mg/lần, ngày 1 lần, liều tối đa là 2.550 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Quá mẫn với metformin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy giảm chức năng thận do bệnh thận, rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính, nhiễm khuẩn huyết… gây nên.
– Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid – ceton do đái tháo đường).
– Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết, bệnh phổi thiếu oxy mãn tính.
– Bệnh nhân hoại thư, người nghiện rượu, người bị thiếu dinh dưỡng, các trường hợp mất bù chuyển hoá cấp…
– Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
– Phải tạm ngừng sử dụng metformin cho bệnh nhân chụp X – quang có tiêm chất cản quang chứa iod trước 2 – 3 ngày và sau 2 ngày.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Bệnh nhân dùng metformin cần phải theo dõi đều dặn các xét nghiệm cận lâm sàng và đường huyết để xác định đúng liều tối thiểu có hiệu lực và cần được thông báo về nguy cơ nhiễm acid cùng các hoàn cảnh dẫn đến tình trạng này.
– Bệnh nhân cần được khuyến cáo về sự cần thiết của dinh dưỡng điều trị và metformin chỉ là hỗ trợ chứ không thể thay thế chế độ ăn uống hợp lý.
– Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, do dó nguy cơ tích luỹ và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận. Vì vậy metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, đây là nhóm người thường có suy giảm chức năng thận.
– Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành phẫu thuật và không dùng cho người bị suy giảm chức năng gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp về đường tiêu hoá, có liên quan đến liều, thường xảy ra lúc mới bắt đầu điều trị và có tính nhất thời: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, ban đỏ, mày đay, tăng cảm thụ ánh sáng, giảm nồng dộ vitamin B12.
Tương tác với các thuốc khác
– Các thuốc làm giảm tác dụng của metformin: các thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, thuốc chẹn calci, isoniazid… có thể dẫn dến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
– Thuốc làm tăng tác dụng của metformin: furosemid làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu, không làm thay đổi sự thanh thải của metformin trong nghiên cứu dùng 1 liều duy nhất.
– Các thuốc làm tăng độc tính của metformin: những thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) được bài tiết qua thận nên có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh hệ thống vận chuyển ở ống thận. Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đĩnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do dó tránh phối hợp metformin với cimetidin.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
– Khi dùng một mình metformin thì không có nguy cơ rõ rệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Khi dùng phối hợp các thuốc trị đái tháo đường khác thì nhất thiết phải được cảnh báo về nguy cơ hạ dường huyết quá mức dẫn đến thiếu tập trung trong lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt về sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai, do đó không nên sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.
– Bởi vì nguy cơ gây hạ đường máu ở những đứa trẻ bú mẹ, cần quyết định nên ngừng thuốc hay ngừng cho con bú, trong đó quan tâm tới tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Đóng gói
– Metformin Boston 500: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
– Metformin Boston 850: Hộp 5 vỉ x 20 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Quá liều
– Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85g metformin, mặc dù đã xảy ra nhiễm acid lactic.
– Thẩm phân máu có thể loại trừ thuốc tích luỹ ở bệnh nhân nghi là dùng quá liều metformin.
Dược lực học
– Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, có tác dụng hạ đường huyết ở người bị đái tháo đường nhưng không có tác dụng ở người không đái tháo đường.
– Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau khi ăn, ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là: làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
– Metformin dùng đơn trị liệu có hiệu quả tốt với những bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần hoặc không còn đáp ứng với sulfonylure. Ở những bệnh nhân này, nếu đơn trị liệu metformin chưa kiểm soát được đường huyết theo yêu cầu thì có thể phối hợp với một sultonylure để bổ sung tác dụng hạ đường huyết của hai nhóm thuốc này.
Dược động học
– Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Không có sự tỷ lệ giữa độ hấp thu và liều, sinh khả dụng tuyệt đối của liều metformin 500mg uống lúc đói khoảng 50 – 60%. Thức ăn làm chậm sự hấp thu và làm giảm mức độ hấp thu của metformin.
– Metformin phân bố nhanh chóng vào trong các mô và dịch, thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu. Metformin liên kết với protein huyết tương ở mức độ không dáng kể.
– Metformin không bị chuyển hóa ở gan, không bài tiết qua mật, thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1,5 – 4,5 giờ. Khoảng 90% lượng thuốc hấp thu dược thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ đầu dưới dạng không chuyển hóa.
– Độ thanh thải metformin giảm ở người suy thận và người cao tuổi, do đó có nguy cơ tích lũy thuốc ở những trường hợp này.
-
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP METHYLDOPA 250MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayTHÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa:
Methyldopa…………………………………………………………………………….250 mg.
Tá dược (Microcrystalline cellulose, Povidon, Magnesi stearat, Talc, Acid citric, Natri calci edetat, Sodium starch glycolat, HPMC, Propylen glycol, Titan dioxid, Tartrazin, Sunset yellow)……………. vừa đủ………….1 viên.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Dược lực học
Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các Catecholamin và tiền chất của chúng. Tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa có lẽ do thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành a – methyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể a – adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Vì vậy Methyldopa được coi là thuốc liệt giao cảm có tác động trung ương.
Methyldopa cũng làm giảm hoạt tính Renin trong huyết tương và góp phần vào tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Methyldopa đã được chứng minh là làm giảm nồng độ Serotonin, Dopamin, Norepinephrin và Epinephrin trong các mô.
Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; không thấy tăng tần số tim. Trong một số trường hợp, có thể thấy nhịp tim chậm lại. Cung lượng thận, độ lọc của cầu thận, hoặc phân số lọc thường không bị ảnh hưởng, như vậy tác dụng giảm huyết áp có thể được duy trì cả ở những người bệnh suy thận.
Dược động học
Sự hấp thu của Methyldopa là không hoàn toàn. Sinh khả dụng trung bình chỉ đạt được 25% liều dùng, và thay đổi rất nhiều giữa các người bệnh. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống, tác dụng chống tăng huyết áp đạt tối đa sau 4 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 1 – 2 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và tăng lên khi chức năng thận giảm. Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua thận, trong đó 60% là Methyldopa tự do, phần còn lại là chất chuyển hóa ở dạng liên hợp.
CHỈ ĐỊNH
Methyldopa được dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi niệu Thiazid, kể cả kết hợp Thiazid và Amilorid. Methyldopa còn có thể kết hợp với các thuốc chẹn beta.
Chú ý: Methyldopa là một trong những thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị cao huyết áp cho phụ nữ mang thai.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Theo chỉ định của bác sỹ, liều thường dùng như sau:
Người lớn
Liều khởi đầu: 250 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày, dùng trong 2 ngày đầu.
Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh (khoảng cách giữa hai lần điều chỉnh ít nhất là 2 ngày). Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
Điều trị duy trì: thông thường 0,5 – 2 g/ngày, chia 2 – 4 lần. Không dung quá 3 g/ngày.
Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu Thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng Thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều 2 g/ngày.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu 125 mg/lần, 2 lần/ngày, liều có thể tăng dần.
Liều tối đa 2g/ngày.
Trẻ em
Liều khởi đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần.
Liều tối đa là 65 mg/kg hoặc 3 g/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thuốc.
Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng Methyldopa trước đây.
U tế bào ưa Crôm.
Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
THẬN TRỌNG
Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:
Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyển hóa Porphyrin; xơ vữa động mạch não.
Nên định kỳ thử công thức máu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi bị sốt không rõ nguyên nhân.
Methyldopa có thể gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
THỜI KỲ MANG THAI
Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trên cơ sở đánh giá cẩn thận các mặt lợi hại.
THỜI KỲ CHO CON BÚ
Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị thường dùng cho người cho con bú. Vì vậy thuốc không nên dung với người cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Toàn thân: chóng mặt, mệt mỏi, sốt, có thể gặp nhức đầu khi mới điều trị (sau hết hẳn), suy nhược (ít gặp).
Hệ thần kinh trung ương: thường gặp nhất là tác dụng an thần, buồn ngủ. Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm (ít gặp). Hiếm khi gặp liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
Hệ tiêu hóa: có thể khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi gặp viêm tụy, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi.
Hệ tim mạch: có thể gây phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng. Hiếm khi làm chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống Lupus ban đỏ.
Máu và miễn dịch: có thể cho phản ứng Coombs dương tính khi điều trị kéo dài nhưng hiếm khi trở thành thiếu máu tan huyết. Hiếm khi bị suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Nếu thiếu máu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính (thường xảy ra sau 6 – 12 tháng điều trị) thì nên ngừng thuốc.
Nội tiết: có thể giảm tình dục, hiếm gặp gây vô kinh, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
Hô hấp: có thể bị ngạt mũi.
Ảnh hưởng khác: hiếm khi gặp phát ban ngoài da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm khớp hay đau cơ, trầm cảm, vàng da, viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi.
Thuốc gây mê: phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
Lithi: làm tăng độc tính của Lithi.
Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO): gây hạ huyết áp quá mức.
Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.
Thuốc tạo huyết có sắt: làm giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa.
Thuốc tránh thai uống: làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.
QUÁ LIỀU
Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ỉa chảy, buồn nôn, nôn).
Điều trị quá liều: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.
Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, Epinephrin, Metaraminol.
Methyldopa có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG, NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Chuyên mục tin bài
Bình luận gần đây
Sản phẩm vừa được xem
-
Sữa NAN NGA Số 1 800G (trẻ từ 0 – 6 tháng) 475.000 ₫
-
Antot IQ Traphaco Hộp 20 Ống - Siro Bồi Bổ Trí Não Cho Trẻ 42.000 ₫
-
TRÀNG PHỤC LINH PLUS - HỖ TRỢ TRỊ HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH 170.000 ₫
-
Sữa PediaSure Úc Nắp Tím 850G (trẻ từ 1-10 tuổi) 690.000 ₫
-
Avisure Dha Smart Kid Bổ Sung Dầu Cá Tự Nhiên Cho Bé (Chai 20Ml) 0 ₫
-
Nước Tắm Thảo Dược Trẻ Em Rosabela - An Toàn Với Làn Da Của Trẻ 80.000 ₫
-
Sữa Bột Vitanutri Care Pedia Lon 900g - Dành Cho Trẻ Biếng Ăn, Suy Dinh Dưỡng, Thấp Còi 435.000 ₫
-
Thăng Áp Nam Dược, giúp điều hòa khí huyết, điều hòa nhịp tim - 60.000 ₫
-
OMEGA VIT PLUS+ BỔ SUNG VITAMIN, KHOÁNG CHẤT VÀ ACID BÉO OMEGA 3 250.000 ₫
-
Sữa Bột Vitanutri Care Pedia Lon 900g - Dành Cho Trẻ Biếng Ăn, Suy Dinh Dưỡng, Thấp Còi 435.000 ₫