Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Hotline +84969612188

Lưu trữ: Cửa hàng

  • THUỐC AN THẦN DOGATAMIL 50MG

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần:

    Sulpirid 50 mg

    SĐK:VD-32042-19

    Chỉ định:

    – Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
    – Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.
    – Trạng thái thần kinh ức chế.
    – Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

    – Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
    – Rối loạn hành vi nặng ở trẻ 5 – 10 mg/kg.

    Chống chỉ định:

    U tế bào ưa sắc. Quá mẫn.

    Tương tác thuốc:

    Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, levodopa.

    Tác dụng phụ:

    Tiết sữa, nữ hóa tuyến vú, bất lực hay lãnh cảm, vô kinh, phản ứng ngoại tháp, hạ huyết áp tư thế; chứng loạn vận động muộn, an thần, ngủ gật.

    Chú ý đề phòng:

    Suy thận nặng. Ðộng kinh. Phụ nữ có thai, cho con bú. Người già.

    Thông tin thành phần Sulpiride

    Dược lực:

    An thần kinh, giải ức chế.

    Dược động học :

    – Hấp thu: Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25mg/l sau khi uống viên nang 50 mg.
    Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.
    – Phâ bố: Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận; sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên.
    Tỷ lệ gắn với protein huyết tương dưới 40%; hệ số phân phối đến hồng cầu và huyết tương là 1. Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày. Các số liệu được thực hiện trên động vật bằng sulpiride được đánh dấu (14C) chứng tỏ rằng sự bài tiết qua hàng rào nhau thai rất kém.
    – Chuyển hoá: Ngược lại với những ghi nhận trên động vật, sulpiride rất ít bị chuyển hóa ở người; 92% liều sulpiride dùng bằng đường tiêm bắp được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
    – Thải trừ: Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 7 giờ; thể tích phân phối là 0,94 l/kg. Thanh thải toàn phần là 126ml/phút.
    Sulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thanh thải ở thận thường gần bằng với thanh thải toàn phần.

    Chỉ định :Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn. 

     

    Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.

    Liều lượng – cách dùng:

    Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50-150mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
    Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: 5-10mg/kg/ngày.

    Chống chỉ định :

    Không kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị u tủy thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).

    Tác dụng phụ

    Trên hệ nội tiết và chuyển hóa:
    – Tăng prolactine máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm.
    – Tăng cân.
    Trên hệ thần kinh (các tác dụng ngoại ý nêu dưới đây rất hiếm khi xảy ra khi dùng ở liều khuyến cáo):
    – Rối loạn vận động sớm (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm…), giảm khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
    – Hội chứng ngoại tháp, giảm một phần khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
    – Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
    – Buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu trị liệu.
    Trên thần kinh thực vật:
    – Hạ huyết áp tư thế đứng.

    Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC AN THẦN, GIẢI LO ÂU SENTIPEC 50 50MG

    Thành phần

    Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chứa:

    Hoạt chất: Sulpirid 50,00 mg

    Tá dược: Lactose monohydrat hạt, avicel, magnesi stearat, silicon dioxyd.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.

    Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 14 tuổi.

    Liều dùng

    Cách dùng: Bằng đường uống.

    Liều lượng:

    Người lớn: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.

    Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ

    – Trẻ > 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.

    – Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.

    Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.

    Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

    Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.

    Từ 10 – 30 ml/phút. Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.

    Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

    Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.

    Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, u tủy thượng thận.

    Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

    Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi trong các trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu bị suy thận nặng.

    Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

    – Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.

    – Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại tháp.

    – Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.

    – Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.

    – Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

    Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim – khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

    Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác thuốc. Vì Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid.

    Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.

    Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.

    Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng sulpirid.

    Thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

    Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

    Thai kỳ

    Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

    Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

    Đóng gói

    Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Triệu chứng:

    Quá liều thường gặp khi dùng từ 1 – 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam.

    Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp.

    Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.

    Xử lý: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

    Dược lực học

    Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamine D2 ở não. Sulpirid được xem như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm.

    Sulpirid được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Sulpirid không gây buồn ngủ và gây mất cảm xúc như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.

    Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.

    Sulpirid không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamine, không tác động đến luân chuyển noradrenalin và 5 – HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoạc GABA.

    Dược động học

    Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.

    Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Arazol-Tab 40 Apimed hộp 30 viên- điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản

    Liên hệ để báo giá
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Atorvastatin 20mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỔ GAN DUVITA

    130.000 

    Thành phần:

    Mỗi ống 8ml chứa:

    Hoạt chất: Arginin hydroclorid (l-Arginin hydroclorid) 1000mg.

    Tá dược vừa đủ

    Dạng bào chế: Dung dịch uống

    Chỉ định:

    • Điều trị duy trì tăng amoniac máy ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argino succinic niệu.
    • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
    • Điều trị hỗ trợ trong suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiễm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan và viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.

    Liều lượng và cách dùng:

    Cách dùng: Duvita được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.

    Liều dùng:

    • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase

    + Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.

    + Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần

    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argino succinic niệu:

    + Trẻ sơ sinh: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

    + Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

    • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu

    + Người lớn: uống 3-6g/ngày

    Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
    • Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC BỔ LYZATOP

    Liên hệ để báo giá

    CÔNG THỨC

    Men bia ép tinh chế…400g

    Đường trắng…300g

    Tinh dầu chuối…0,05ml

    Natri benzoate…1,5g

    Nước cất vừa đủ…1000ml

    DẠNG BÀO CHẾ

        Ống uống 10ml

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

        Ống 10ml, vỉ 10 ống. Hộp 1 vỉ hoặc 2 vỉ

    TÍNH CHẤT

        Thuốc uống LYZATOP được bào chế từ sinh khối nấm men bia Saccharomyces carlbergenis. Thuốc uống Lyzatop có chứa nhiều acid amin, protein acid amin, protein và các vitamin nhóm B ở dạng thiên nhiên thuần khiết được bào chế bằng công nghệ sinh học với hàm lượng cao nên có tác dụng bồi dưỡng cơ thể. Các acid amin trong LYZATOP không có cholesterol trong đó có nhiều loại thiết yếu cho hoạt động của cơ thể, đặc biệt Lysin có hàm lượng cao giúp tăng trưởng chiều cao ở trẻ em và kích thích tiêu hóa mạnh giúp ăn ngon miệng.

        Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch, mùi vị dễ chịu, dễ uống, dễ hấp thu.

    CHỈ ĐỊNH

        Dùng cho người làm việc nặng nhọc kém ăn, kém ngủ, mệt mỏi, sút cân, cơ thể suy nhược, trẻ em chậm lớn, người mới ốm dậy. Dùng bổ sung đạm thực vật cho người ăn chay.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

        Không có

    CÁCH DÙNG

        Ngày uống 1-2 ống trong 20 đến 30 ngày cho một đợt điều trị.

    Chú ý:

        –  Không dùng thuốc quá hạn dùng

        – Không dùng thuốc đã biến màu hoặc vẩn đục

        – Đọc kỹ hướng dẫn sủ dụng trước khi dùng

    HẠN DÙNG

        24 tháng kể từ ngày sản xuất

    BẢO QUẢN

        Để nơi khô ráo

    TIÊU CHUẨN

        TCCS

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỔ MẮT EYE MAXILUTIN

    Liên hệ để báo giá

    Eye Maxilutin chứa chiết xuất Cúc Vạn Thọ giàu chất chống oxy hóa, bổ sung Omega 3 tự nhiên.

    Bổ sung dưỡng chất cho mắt, hỗ trợ cải thiện thị lực, làm chậm quá trình lão hóa mắt, giảm mỏi mắt, khô mắt.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỔ MẮT TOBICOM

    Thành phần:
    Mỗi viên nang chứa

    • Natri chondroitin sulfat 100 mg
    • Cholin hydrotartrat 25 mg
    • Retinol palmitat 2500 IU
    • Riboflavin 5 mg
    • Thiamin hydroclorid 20 mg
    • Tá dược: Tocopherol, lactose, silic keo, glucose, magnesi stearat, vỏ nang gelatin.

    Chỉ định:
    Nhức mỏi mắt, viêm giác mạc, đau nhức mắt, giảm thị lực trong thời kỳ cho con bú, quáng gà, bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.

    Liều lượng & cách dùng:
    Người lớn: 1 viên nang, 1 – 2 lần/ngày
    Trẻ em từ 12 tuổi: 1 viên nang mỗi ngày.

    Chống chỉ định:
    Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng cùng các thuốc khác chứa vitamin A

    Khuyến cáo:
    Tránh dùng vitamin A vượt quá 5000 IU (đơn vị quốc tế) mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khản năng sinh quái thai.

    Thận trọng:
    Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng
    Ở trẻ em, dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
    Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
    Không nên dùng vitamin A quá 5000 IU mỗi ngày vì vitamin A cũng được cung cấp từ thức ăn hàng ngày.
    Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc khác hoặc phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

    Tác dụng phụ:
    Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, ngứa. Khi xảy ra các triệu chứng này, nên ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ, nếu có, khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
    Neomycin, cholestyramin, paraphin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai uống làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương. Không thuận lợi cho sự thụ thai. Không dùng cùng isotretinoin.

    Quá liều:
    Trong trường hợp quá liều có thể đau một bên chân, quá mẫn cảm, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa có thể xảy ra. Khi những triệu chứng này xảy ra, ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC BỔ PHALINTOP

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần: Đảng sâm nam chế, Cam thảo, 4ml dịch chiết tương đương với Men bia đã tiêu chuẩn, Đường trắng, Vanilin, Nước tinh khiết.

    Chỉ định:  Dùng cho trẻ suy dinh dưỡng độ I và độ II kể cả 2 thể tỳ hư và cam tích. Bồi dưỡng cho người suy nhược, kém ăn, khó tiêu, đầy bụng, rối loạn tiêu hoá, cải thiện tốt tình trạng rối loạn đại tiện kể cả phân táo lẫn phân lỏng. Giúp ăn ngon miệng.

    Liều dùng & cách dùng:  

    Ngày uống 2  lần :

    Trẻ em: 1 – 2 tuổi: mỗi lần 1 ống (10ml)

       3 – 5 tuổi: mỗi lần 2 ống (20ml)

       6 -15 tuổi: mỗi lần 2 – 3 ống (20- 30ml)

    Người lớn: mỗi lần 3 – 4 ống (30 – 40ml).

    Cách dùng: Bẻ gãy hai đầu ống thuốc, cho chảy vào một chén con cho dễ uống.

    Chống chỉ định:  Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.Người tiểu đường.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Không dùng cho người  mang thai.

    Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết

    Qui cách đóng gói: Ống 10ml , hộp 10 ống, hộp 20 ống. Lọ 60ml/hộp, 90ml/hộp, 100ml/hộp, 120ml/hộp, 200ml/hộp

     Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng:  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Thành phần: Đảng sâm nam chế, Cam thảo, 4ml dịch chiết tương đương với Men bia đã tiêu chuẩn, Đường trắng, Vanilin, Nước tinh khiết.

    Chỉ định:  Dùng cho trẻ suy dinh dưỡng độ I và độ II kể cả 2 thể tỳ hư và cam tích. Bồi dưỡng cho người suy nhược, kém ăn, khó tiêu, đầy bụng, rối loạn tiêu hoá, cải thiện tốt tình trạng rối loạn đại tiện kể cả phân táo lẫn phân lỏng. Giúp ăn ngon miệng.

    Liên hệ để báo giá

  • THUỐC BỔ PHILATOP NEW

    Liên hệ để báo giá

    CÔNG DỤNG

    Bổ sung đạm, các acid amin cho cơ thể giúp ăn ngon miệng và bồi bổ sức khỏe.

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Dùng cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn trong các trường hợp: Trẻ kém ăn, suy dinh dưỡng. Người mới ốm dậy, người già cần bồi bổ sức khỏe, phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỘT SÚC MIỆNG, SÁT TRÙNG MIỆNG BBM

    25.000 

    Thuốc bột BBM sát trùng chống viêm niêm mạc miệng, hôi miệng, viêm họng, viêm thanh quản.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC CẢM CÚM ADKOLD – NEW FOR CHILDREN

    40.000 

    Thuốc cảm cúm ADKold New for Children làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, vêm mũi vận mạch như: hắt hơi, sổ mũi, sung huyết mũi, nghẹt mũi, ngứa mắt, mũi, họng, chảy nước mắt.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Canhkimol – Giảm đau, hạ sốt

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG CHIL DESTIMINE

    Liên hệ để báo giá

    Làm giảm:

    Triệu chứng ở mũi hoặc không ở mũi liên quan viêm mũi dị ứng theo mùa/quanh năm,

    Mề đay tự phát mãn tính (như giảm ngứa và kích thước và số lượng chứng phát ban)

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG THERALENE

    40.000 

    CHỈ ĐỊNH

    – Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc),

    – Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng

    – Để giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
4
185.000 

Cart

Liên hệ