Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Hotline +84969612188

Lưu trữ: Cửa hàng

  • Thuốc Taleva 100mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Tantanie 500

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC TIM MẠCH BOSAGAS 40 40MG

    Thành phần

    Hoạt chất: Telmisartan 40mg

    Tá dược: Lactose monohydrat, Natri carbonat, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, vừa đủ 1 viên nén.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

    Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

    Liều dùng

    Cách dùng: uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

    Liều dùng:

    Người lớn: 40mg/1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

    Suy thận: không cần điều chỉnh liều.

    Suy gan: nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/1 lần/ngày.

    Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

    Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Phụ nữ mang thai. Người cho con bú.

    Suy thận nặng.

    Suy gan nặng. Tắc mật.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.

    Người hẹp van động mạch chủ và van hai lá.

    Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

    Suy tim sung huyết nặng.

    Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

    Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác.

    Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.

    Hẹp động mạch thận.

    Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

    Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hay làm việc … vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.

    Thần kinh trung ương: tình trạng kích động.

    Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.

    Tiết niệu: giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    Hô hấp: viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

    Xương – khớp: đau lưng, đau và co thắt cơ.

    Chuyển hóa: tăng kali huyết.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    Toàn thân: phù mạch.

    Mắt: rối loạn thị giác.

    Tim mạch: nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

    Tiêu hóa: chảy máu dạ dày – ruột.

    Da: ban, mày đay, ngứa.

    Gan: tăng enzym gan.

    Máu: giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

    Chuyển hóa: tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời Telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.

    Digoxin: dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.

    Các thuc lợi tiu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.

    Warfarin: dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm INR.

    Các thuốc lợi tiểu giữ kali: chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của Telmisartan.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm, vì có thể gây nguy hiểm, vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Thai kỳ

    Lúc có thai

    Không nên dùng Telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai.

    Chống chỉ định dùng Telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối của người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng Telmisartan càng sớm càng tốt.

    Lúc cho con bú

    Chống chỉ định dùng Telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Đóng gói

    Ép vỉ Al/A1. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

     

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Số liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.

    Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.

    Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

    Chăm sóc hỗ trợ: những người được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.

    Dược lực học

    Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.

    Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1 gấp 3.000 lần so với thụ thể AT2.

    Telmisartan cùng các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng và vì vậy thường được dùng cho những người phải ngừng dùng thuốc ức chế ACE vì ho khan dai dẳng.

    Ở người, liều 80mg Telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Tác dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, Telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của Telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

    Khi ngừng điều trị Telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.

    Dược động học

    Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ. Hơn 99% Telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và α1 – acid glycoprotein. Sự gắn vào protein hằng định, không bị ảnh hưởng bởi thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.

    Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống Telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của Telmisartan khoảng 24 giờ. Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống Telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.

    Dược động học của Telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi. Nồng độ Telmisartan trong huyết tương ở nữ thường cao hơn ở nam /2 – 3 lần, nhưng không thấy tăng có ý nghĩa về đáp ứng huyết áp hoặc hạ huyết áp thế đứng ở nữ. Do vậy không cần điều chỉnh liều.

    Suy thận nhẹ và trung bình: không cần phải điều chỉnh liều. Lọc máu không có tác dụng thải trừ Telmisartan.

    Suy gan: nồng độ Telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ BỆNH ĐÁI DẦM ĐỨC THỊNH

    Thành phần

    • Đảng sâm: 40g
    • Đương quy: 35g
    • Phục linh: 30g
    • Quy bản: 25g
    • Camthảo: 5g
    • Tang phiêu tiêu: 20g
    • Viễn chí: 5g
    • Đường trắng: 40g
    • Natri Benzoat: 0.4g
    • Nước uống được: vđ 200ml

    Công dụng nổi bật:

    • Là THUỐC LÂU NĂM DUY NHẤT trên thị trường hiện nay điều trị dứt điểm các bệnh ĐÁI DẦM, ĐÁI NHIỀU, ĐÁI KHÔNG TỰ CHỦ, ĐÁI THÁO NHẠT, ĐÁI BUỐT, ĐÁI RẮT, ĐÁI RA MÁU.
    • Có hiệu quả nhanh chóng đối với các trường hợp bị ĐÁI RẮT, ĐÁI BUỐT.
    • CHẤT LƯỢNG tốt và ổn định, được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao và đã bình chọn là sản phẩm được tin dùng năm 2011.

    Chống chỉ định:

    Phụ nữ có thai, người mắc bệnh tiểu đường.

    Liều dùng và cách dùng:

    Trẻ em ngày uống 3 lần

    • » Từ 1-3 tuổi: mỗi lần uống 15ml (3 thìa cà phê)
    • » Từ 4-6 tuổi: mỗi lần uống 20ml (4 thìa cà phê)
    • » Từ 7 tuổi trở lên: mỗi lần uống 30ml (2 thìa canh)

    Người lớn: Ngày uống 3 lần mỗi lần 60ml (4 thìa canh)

    Lưu ý để sử dụng sản phẩm có hiệu quả:

    THUỐC trị Đái dầm Đức Thịnh là THUỐC được điều chế đặc biệt để điều trị tận gốc bệnh đái dầm, đái nhiều, đái không tự chủ ở cả Người lớn và Trẻ em. Do được điều chế với nguyên lý chữa bệnh từ gốc nên THUỐC trị đái dầm Đức Thịnh sẽ giúp người bị đái dầm ổn định hệ thần kinh thực vật, củng cố và tăng cường chức năng thận và bàng quang từ đó triệt tiêu bệnh đái dầm.

     

    THUỐC trị đái dầm Đức Thịnh được điều chế dưới 2 dạngdạng si-rô dành cho trẻ em từ 10 tuổi trở xuống còn dạng viên (Bảo Niệu Đức Thịnh) dành cho trẻ 11 tuổi trở lên và Người lớn.

    Để bảo đảm THUỐC trị Đái dầm Đức Thịnh phát huy tối đa hiệu quả, cần lưu ý những điểm quan trọng sau đây:

    1. Các giai đoạn điều trị với Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh ở trẻ em

    Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh sẽ chữa bệnh đái dầm theo 3 giai đoạn như sau:

    Giai đoạn 1 – 10 ngày sử dụng đầu tiên: GIAI ĐOẠN CẢM NHẬN

    • Bệnh nhân, nhất là trẻ em ở giai đoạn này thường ngủ rất say, gọi nhiều lần không tỉnh, thậm chí nâng người dậy vẫn ngủ. Sau khi dùng Thuốc, cơ thể cảm nhận tác dụng của sản phẩm và sự chuyển hóa sinh lý diễn ra liên tục cho tới ngày cuối cùng của Giai đoạn. Lúc này, có thể trẻ vẫn đái dầm nhưng đã cảm nhận được sự thuyên giảm của bệnh thông qua việc hệ thần kinh thực vật có dấu hiệu phục hồi, chẳng hạn trẻ tỉnh hơn khi ta đánh thức trẻ.

    Giai đoạn 2 – 10 ngày sử dụng tiếp theo: GIAI ĐOẠN TÁC DỤNG

    • Thuốc bắt đầu phát huy tác dụng mạnh hơn, sâu hơn và trực tiếp đến quá trình chuyển hóa. Lúc này hệ thần kinh thực vật hoạt động đã ổn định hơn và vì vậy giúp chức năng chế ước của bàng quang dần ổn định trở lại. Sự thuyên giảm của bệnh đã thấy rõ rệt hơn, số lần đi tiểu ít hơn, sự tự chủ có dấu hiệu phục hồi. Trẻ ngủ tỉnh hơn, có khi gọi 1-2 tiếng là bừng tỉnh. Có trường hợp trẻ không còn đái dầm ở những ngày cuối cùng của Giai đoạn này.

    Giai đoạn 3 – 10 ngày cuối: GIAI ĐOẠN PHỤC HỒI

    • Hệ thần kinh thực vật bắt đầu phục hồi, chức năng chế ước của bàng quang đã ổn định, có thể kiểm soát việc điều tiết nước tiểu. Trẻ lúc này có dấu hiệu lúc đái dầm lúc không. Tiếp tục điều trị đến hết Giai đoạn này thì trẻ sẽ không còn đái dầm nữa.
    • Lưu ý: Mặc dù trẻ em có thể không còn bị đái dầm sau khi hết liệu trình này nhưng vẫn có thể bị tái phát. Vì vậy, để tránh tái phát nên cho trẻ sử dụng liều điều trị tăng cường được trình bày phía dưới.

    2. Các giai đoạn điều trị với Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh ở người lớn hoặc trẻ em từ 11 tuổi trở lên

    Đối với trẻ em từ 11 tuổi trở lên và Người lớn nên dùng sản phẩm dạng viên là Bảo Niệu Đức Thịnh vì tiện lợi và tiết kiệm hơn cho đối tượng này. Dĩ nhiên, người bệnh hoàn toàn có thể lựa chọn sử dụng dạng si-rô nếu không e ngại việc uống si-rô.

    Cần lưu ý rằng thời gian và liệu trình điều trị dành cho người lớn hoặc trẻ em từ 11 tuổi trở lên sẽ dài hơn nhiều so với trẻ em từ 10 tuổi trở xuống. Do đó, thời gian điều trị ở mỗi giai đoạn đối với đối tượng này khác nhiều so với thời gian điều trị dành cho đối tượng trẻ em từ 10 tuổi trở xuống. Cụ thể như sau:

    Giai đoạn 1 – 15 ngày sử dụng đầu tiên: GIAI ĐOẠN CẢM NHẬN

    • Bệnh nhân, nhất là trẻ em ở giai đoạn này thường ngủ rất say, gọi nhiều lần không tỉnh, thậm chí nâng người dậy vẫn ngủ. Sau khi dùng Thuốc, cơ thể cảm nhận tác dụng của sản phẩm và sự chuyển hóa sinh lý diễn ra liên tục cho tới ngày cuối cùng của Giai đoạn. Lúc này, có thể người bị bệnh vẫn đái dầm nhưng đã cảm nhận được sự thuyên giảm của bệnh thông qua việc hệ thần kinh thực vật có dấu hiệu phục hồi, chẳng hạn tỉnh táo hơn bị được đánh thức.

    Giai đoạn 2 – 15 ngày sử dụng tiếp theo: GIAI ĐOẠN TÁC DỤNG

    • Thuốc bắt đầu phát huy tác dụng mạnh hơn, sâu hơn và trực tiếp đến quá trình chuyển hóa. Lúc này hệ thần kinh thực vật hoạt động đã ổn định hơn và vì vậy giúp chức năng chế ước của bàng quang dần ổn định trở lại. Sự thuyên giảm của bệnh đã thấy rõ rệt hơn, số lần đi tiểu ít hơn, sự tự chủ có dấu hiệu phục hồi. Người bệnh ngủ tỉnh hơn, có khi gọi 1-2 tiếng là bừng tỉnh. Có trường hợp không còn đái dầm ở những ngày cuối cùng của Giai đoạn này.

    Giai đoạn 3 – 15 ngày cuối: GIAI ĐOẠN PHỤC HỒI

    • Hệ thần kinh thực vật bắt đầu phục hồi, chức năng chế ước của bàng quang đã ổn định, có thể kiểm soát việc điều tiết nước tiểu. Người bệnh lúc này có dấu hiệu lúc đái dầm lúc không. Tiếp tục điều trị đến hết Giai đoạn này thì trẻ sẽ không còn đái dầm nữa.
    • Lưu ý: Mặc dù người bệnh có thể không còn bị đái dầm sau khi hết liệu trình này nhưng vẫn có thể bị tái phát. Vì vậy, để tránh tái phát nên sử dụng liều điều trị tăng cường được trình bày phía dưới.

       

    3. Sử dụng đúng liều lượng yêu cầu

    • Do nguyên nhân gây ra bệnh là vì chức năng chế ước của bàng quang bị rối loạn nên để chữa khỏi phải mất thời gian khôi phục và củng cố chức năng này. Vì vậy, người bệnh cần phải KIÊN TRÌ sử dụng đúng và đủ liều lượng yêu cầu. Thông thường, liều lượng trung bình dành cho trẻ em là 15-30 ngày, người lớn là từ 30-45 ngày, bị nặng có thể lên tới 45-60 ngày và cá biệt có trường hợp lên tới trên 60 ngày. LƯU Ý: Nếu chỉ sử dụng 1-3 chai thì chưa thể có tác dụng được. Thậm chí, có trường hợp bị nặng dùng tới 10-15 ngày vẫn chưa có chuyển biến mà phải dùng từ ngày thứ 10 trở đi mới có tín hiệu tích cực.

    4. Sử dụng liên tục, không ngắt quãng

    • Phải đảm bảo sử dụng thuốc liên tục, không được ngắt quãng. Trong trường hợp chưa dùng hết liều thuốc mà bệnh đã giảm đáng kể hoặc khỏi thì không được dừng lại mà phải cho sử dụng hết liều thuốc.Nhiều trường hợp người bệnh gặp phải tình huống này. Có người cho con sử dụng 10 ngày thấy khỏi nên không cho dùng thuốc nữa. Kết quả là cháu bé lại bị lại.

    5. Dùng liều tăng cường

    • Để cho khỏi hẳn thì cần dùng liều tăng cường khi đã khỏi bệnhsau khi sử dụng đủ liều thuốc quy định. Bệnh đái dầm khác với các căn bệnh khác như cảm sốt, ho, muốn cho khỏi hẳn thì cần phải sử dụng thêm một liều tăng cường để ổn định cơ thể. Ví dụ, nếu một người lớn sử dụng hết liều điều trị 30-45 ngày khỏi bệnh thì nên sử dụng thêm liều tăng cường từ 15-20 ngày để khỏi hẳn.

    6. Tránh để bị cảm sốt

    • Trong quá trình sử dụng nên tránh để bị cảm, sốt.Nếu bị cảm, sốt thì nên ngưng sử dụng Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh cho đến khi hết cảm, sốt rồi dùng lại.

    7. Không vận động quá sứ

    • Trong quá trình sử dụng Thuốc, tránh hoạt động thể thao hoặc vận động quá sức, ảnh hưởng đến khí huyết từ đó khiến cho chức năng thận và bàng quang thêm rối loạn.

    8. Không dùng chung với các sản phẩm khác

    • Không nên sử dụng chung với các loại thuốc hoặc sản phẩm khác có cùng tính năng điều trị vì việc sử dụng chung này có thể gây ra các tác dụng đối nghịch nhau và tạo ra các tác dụng phụ không mong muốn.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP LOSTAD T50 50MG

    Thành phần

    Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 50 mg

    Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp carnauba.

    Công dụng (Chỉ định)

    Losartan được dùng để điều trị:

    Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

    Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

    Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

     

    Liều dùng

    Lostad T50 được dùng bằng đường uống.

    Tăng huyết áp:

    Người lớn:

    Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.

    Liều khởi đâu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

    Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2:

    Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

    Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.

    Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.

    Lostad T50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

    Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

    Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.

    Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

    Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.

    Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hoá, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

    Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.

     

    Tương tác với các thuốc khác

    Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.

    Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.

    Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

    Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

    Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

    Tưong kỵ của thuốc

    Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    Bảo quản

    Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

     

    Lái xe

    Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

    Thai kỳ

    Phụ nữ có thai

    Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

    Phụ nữ cho con bú

    Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Đóng gói

    Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

     

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuãt.

     

    Quá liều

    Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).

    Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thế loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.

    Dược lực học

    Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.

    Mã ATC: C09CA01.

    Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thế ATcó trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

    Chất chuyến hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thế AT1.

    Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đều không ức chế ACE (kininase H, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.

    Dược động học

    Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau một liều uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.

    Cả losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng của losartan là khoảng từ 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 là khoảng từ 3 – 9 giờ.

    Đặc điểm

    Viên nén bao phim.

    Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum có khắc chữ thập ở cả 2 mặt.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc trị đau dây thần kinh – Viên nang hạt cải Thần kinh D3 Hataphar

    Liên hệ để báo giá

    Với các hoạt chất

    Paracetamol – Cafein – Phenylephrin hydrocorid

    ĐIỀU TRỊ

    NHỨC ĐẦU – MẤT NGỦ

    ĐAU DÂY THẦN KINH

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC TRỊ LOÃNG XƯƠNG ARONAT BOSON

    Thành phần

    Mỗi viên nén chứa:

    Hoạt chất: Acid Alendronic 70mg (dưới dạng Alendronatnatritrihydrat), Colecalciferol 2.800 IU

    Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Silicon dioxyd vừa đủ l viên.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy xương nén cột sống) và đảm bảo để giúp đủ vitamin D

    Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.

    Liều dùng

    Cách dùng:

    Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường.

    Để nhanh chóng đưa thuốc xuống dạ dày, giảm tiềm năng kích ứng tại chỗ và thực quản:

    + Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày.

    + Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.

    + Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng.

    + Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày. Liều lượng:

    Liều khuyên cáo: mỗi lần uống 1 viên 70 mg/2.800IU, một lần duy nhất trong tuần.

    Trẻ em: thuốc không dùng cho trẻ em vì chưa được nghiên cứu.

    Người cao tuổi: không cần phải chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 – 60 ml/phút), không khuyến cáo dùng Aronat Boston Plus cho người suy thận nặng.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản

    Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút

    Giảm calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Alendronatnatri

    Cần cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng thực quản và cần ngừng uống thuốc, nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi. Đã có báo cáo về những phản ứng có hại ở thực quản, như viêm thực quản, loét thực quản và trợt thực quản, hiếm khi dẫn tới hẹp hoặc thủng thực quản ở người bệnh điều trị bằng alendronat.

    Thận trọng với người có vấn đề về đường tiêu hóa trên như: khó nuốt, có các bệnh thực quản, viêm hoặc loét dạ dày, tá tràng vì thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa bên và làm bệnh sẵn có xấu đi.

    Người nhổ răng và/ hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi đã gặp (tuy hiếm) khi dùng bisphosphonat đường uống có thể gây hoại tử xương hàm khu trú.

    Nếu quên không dùng một liều AronatBoston Plus loại một tuần một lần, thì phải uống 1 viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện ra. Không được uống hai viên vào trong cùng một ngày, mà trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.

    Không dùng thuốc cho người bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin < 35 mL/phút.

    Cần cân nhắc các nguyên nhân gây loãng xương khác ngoài thiếu hụt estrogen, tuổi cao và sử dụng glucocorticoid.

    Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết và các rối loạn chuyển hóa các khoáng chất khác trước khi điều trị bằng alendronat.

    Colecalciferol

    Người bệnh kém hấp thụ sẽ có thể không hấp thụ đầy đủ vitamin D3.

    Vitamin D3 có thể làm gia tăng mức độ tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu khi dùng cho người mắc các bệnh có liên quan tới sự tăng quá mức calcitriol mà không điều hòa được (ví dụ: bệnh bạch cầu, u lympho bào, bệnh sarcoid). Với những người bệnh này cần phải theo dõi nồng độ calci trong nước tiểu và trong huyết thanh.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đòi hỏi phải ngừng điều trị.

    Các phản ứng sau đã được báo cáo: đau bụng, khó tiêu, loét thực quản, khó nuốt và chướng bụng, nhức đau, đau cơ, xương, khớp, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ợ chua, nôn, chướng bụng, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, chuột rút, loét dạ dày.

    Hiếm gặp ban và ban đỏ.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuôc

    Tương tác với các thuốc khác

    Alendronat natri

    Các sản phẩm bổ sung calci, thuốc kháng acid và các thuốc dùng đường uống khác nếu dùng cùng lúc với thuốc có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ của alendronat. Nên chờ ít nhất 30 phút sau khi uống AronatBoston Plus rồi mới uống thuốc khác.

    Không thấy có bằng chứng về tương tác có hại trên lâm sàng khi dùng thuốc cùng với một loạt các thuốc kê đơn thông thường ở nam giới và phụ nữ sau mãn kinh.

    Không có tương tác thuốc khác có ý nghĩa lâm sàng được dự báo trước.

    Dùng đồng thời thuốc thay thế hormon (HRT) (estrogen ± progestin) và alendronat natri đã được đánh giá trong hai nghiên cứu lâm sàng trong thời gian một và hai năm ờ phụ nữ loãng xương sau mãn kinh. Sử dụng kết hợp (HRT+AronatBoston Plus) đã làm tăng khối lượng xương nhiều hơn, đồng thời giảm thiểu nhiều hơn sự thoái hóa xương, so với khi dùng từng thuốc riêng.

    Do các thuốc kháng viêm non – steroid gây ra kích ứng dạ dày, ruột vì vậy cần thận trọng khi phối hợp với alendronat.

    Colecalciferol:

    Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

    Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

    Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.

    Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 – hydroxyergocalciferol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

    Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

    Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Thai kỳ

    Thuốc chưa được nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

    Đóng gói

    Hộp 1 vỉ x 4 viên nén. Vỉ Al/Al.

    Hạn dùng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Alendronat Natri

    Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều với alendronat. Uống quá liều có thể gây giảm calci huyết, giảm phosphat huyết, xuất hiện các tác dụng ngoại ý ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày.

    Cần cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendonat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.

    Colecalciferol

    Chưa có dữ liệu ghi nhận độc tính của vitamin D khi cho uống kéo dài ờ người lớn khỏe mạnh với liều dưới 10000 IU/ngày. Trong nghiên cứu lâm sàng trên người lớn khỏe mạnh, liều hàng ngày là 4000 IU vitamin D3 trong thời gian tới 5 tháng không thấy tăng calci-niệu hoặc tăng calci-huyết.

    Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.

    Dược lực học

    Alendronat natri

    Trong các nghiên cứu trên động vật, alendronat là một bisphosphonat được gắn chủ yếu vào các ổ tiêu xương, đặc biệt là dưới các hủy cốt bào, ức chế hoạt động của hủy cốt bào mà không có tác dụng trực tiếp lên quá trình tạo xương. Quá trình tiêu xương và tạo xương luôn song hành với nhau, nên mặc dù quá trình tạo xương bị giảm nhưng với việc sử dụng alendronat thì quá trình tiêu xương sẽ chậm hơn dẫn đến tăng đáng kể khối lượng xương. Khi tiếp xúc với alendronat, xương bình thường sẽ đẩy alendronat vào chất nền, ở đó chúng không có hoạt tính dược lý.

    Phụ nữ sau mãn kinh uống hàng ngày alendronat với các liều khác nhau tạo ra những biến đổi hóa sinh chứng tỏ có sự ức chế tiêu xương tùy thuộc liều, bao gồm giảm calci niệu và các chất chỉ thị về phân giải colagen xương trong nước tiểu.

    Alendronat làm kìm hãm sự tiến triển của loãng xương không kể tuổi tác, chủng tộc, tốc độ luân chuyển cơ sở của xương, chức năng thận và khi sử dụng cùng với các thuốc thông thường khác.

    Colecalciferol

    Colecalciferol (vitamin D3) có nguồn gốc từ thức ăn hoặc được tạo ra ở da do chuyển hóa quang hóa từ 7-dehydrocholesterol sang tiền vitamin D3 bằng ánh sáng cực tím hoặc từ thuốc. Tiếp đó là đồng phân tử hóa không qua enzym sang vitamin D3. Khi phơi nắng không đủ, thì vitamin D3 sẽ là chất dinh dưỡng thiết yếu. Vitamin D3 ở da và vitamin D3 từ nguồn dinh dưỡng (hấp thu vào vi thể dưỡng chấp) sẽ chuyển hóa thành 25-hydroxyvitamin D3 ở gan. Việc chuyển đổi thành hormon 1,25-dihydroxyvitamin D3 (calcitriol) có hoạt tính huy động calci ở thận được kích thích bởi cả hormon cận giáp và sự hạ phosphat-huyết. Tác dụng chính của 1,25 dihydroxyvitamin D3 là giúp làm tăng hấp thu qua ruột của cả calci và phosphat, đồng thời điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh, sự đào thải calci và phosphat ở thận, sự tạo xương và tiêu xương.

    Dược động học

    Alendronat natri

    Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của alendronat ở nữ là 0,64% tương đương trên nam giới (0,6%), với liều trong khoảng 5-70 mg khi sử dụng sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng chuẩn, khi alendronat được dùng một giờ hoặc nửa giờ trước bữa sáng chuẩn thì sinh khả dụng sẽ giảm tương đương (khoảng 40%). Như vậy, alendronat có hiệu lực khi uống ít nhất nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.

    Uống alendronat cùng cà phê hoặc nước cam sẽ làm giảm khoảng 60% sinh khả dụng của alendronat.

    Phân bố: Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy alendronat phân bố tạm thời vào các mô mềm sau khi tiêm tĩnh mạch 1 mg/kg, nhưng sau đó phân bố lại nhanh chóng vào xương hoặc đào thải qua nước tiểu. Thể tích phân bố ở trạng thái vững bền trung bình, ngoại trừ xương, tối thiểu là 28 lít ở người. Alendronat gắn với protein huyết tương ở người khoảng 78%.

    Chuyển hóa: Chưa có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở động vật hoặc ở người.

    Thải trừ: độ thanh thải của alendronat ở thận là 71 ml/phút và toàn thân không vượt quá 200 ml/phút. Alendronat không đào thải qua các hệ vận chuyển acid hoặc bazơ ở thận của chuột cống, vì vậy không thấy có sự tương tác với sự bài tiết của những thuốc khác qua hệ vận chuyển này ở người. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không lắng đọng ở xương, mà được bài xuất nhanh chóng vào nước tiểu.

    Không có thông tin lâm sàng nhưng có thể ở bệnh nhân suy thận sự tích lũy alendronat trong xương hơi cao (xin xem phần liều lượng và cách dùng).

    Colecalciferol (vitamin D3)

    Các vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, trong đó vitamin D có thể được hấp thu tốt hơn từ ruột non. Phần chính xác ở ruột hấp thu nhiều vitamin D tùy thuộc vào môi trường mà vitamin D được hòa tan. Mật cần thiết cho hấp thu vitamin D ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Thời gian bán thải trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.

    Colecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxycolecalciferol tương ứng. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyên hóa hoạt động 1,25 – dihydroxycolecalciferol tương ứng.

    Colecalciferol phân bố nhanh, hầu hết vào gan, tại đó chuyển hóa để cho 2- hydroxycolecalciferol là dạng tích lũy chính.

    Colecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.

    Thời gian bán thải 19 – 48 giờ.

    Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 01/2019

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG TRIMAFORT

    Thành phần

    Mỗi gói (10mL) có chứa:

    Gel Nhôm hydroxyd 3030,3mg (612mg AI(OH)3, 400mg Al2O3); Magnesi hydroxyd 800,4mg; Nhũ dịch simethicon 30% 266,7mg (80mg Simethicon)

    Tá dược: Hypromellose 2208, Carrageenan, Microcrystalline cellulose & Carboxymethylcellulose Sodium, Potassium citrate, dung dịch D-Sorbitol (70%), Chlorhexidin acetat, Steviosid, Kem menthol nhân tạo, Mùi chanh nhân tạo, nước tinh khiết

    Công dụng (Chỉ định)

    Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.

    Liều dùng

    Người lớn: uống 1 gói (10ml)/lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

    Trẻ em: theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

    Bệnh nhân suy thận nặng

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Thận trọng chung:

    – Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.

    – Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    – Không uống quá 60mL mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

    Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:

    – Bệnh nhân rối loạn chức năng thận

    – Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Tiêu chảy, táo bón do thuốc hiếm khi xảy ra

    * Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.

    Tương tác với các thuốc khác

    – Dùng chung với Tetracyclin phải cách xa nhau 2-3 giờ

    – Không dùng đồng thời với Flouroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của Flouroquinolon. Sử dụng chung với Norfloxacin hoặc Ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.

    – Dùng chung với Ketoconazol phải cách xa 3 giờ.

    – Không dùng thuốc chung với mecamylamin, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin.

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

    Thai kỳ

    Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.

    Đóng gói

    Hộp 20 gói x 10ml.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Trong trường hợp dùng quá liều cần lập tức đến ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất ngay cả khi chưa có triệu chứng nào.

    Triệu chứng: Người bình thường chỉ có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh nhân thiểu năng thượng thận sẽ có triệu chứng ngộ độc magnesi với những biểu hiện như: khô miệng, ngủ gà, thẫn thờ và suy hô hấp.

    Điều trị: Rửa dạ dày và dùng các loại thuốc tẩy xổ ngoại trừ thuốc xổ có chứa magnesi.

    Dược lực học

    – Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon . Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.

    – Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.

    – Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.

    Dược động học

    – Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành nhôm chlorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình
    thường. Nhôm hydroxyd không hấp thu sẽ liên kết với phosphat ở ruột tạo muối nhôm phosphat không tan
    và một số tạo nên muối carbonat, muối acid béo, tất cả các muối này được thải qua phân.

    – Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước. Khoảng 15-30% lượng magnesi chlorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi chlorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

    Đặc điểm

    Hỗn dịch uống màu trắng mùi chanh, vị bạc hà

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG YUMANGEL

    100.000 

    Thành phần

    Hoạt chất: Almagat 1.00g

    Tá dược: Microcrystallin cellulose – natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tinh khiết.

    Công dụng (Chỉ định)

    Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản.

    Liều dùng

    Người lớn: uống 1 gói hỗn dịch/ lần x 4 lần/ ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ.

    Trẻ em (6 – 12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn

    Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

     

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.

    Lưu ý khi sử dụng:

    + Dùng đúng liều và đúng cách.

    + Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.

    + Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.

    Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.

    Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.

    Bảo quản

    Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Không gây ảnh hưởng.

     

    Thai kỳ

    Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.

     

    Đóng gói

    15ml x 20 gói /hộp

    Hạn dùng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.

     

    Dược lực học

    YUMANGEL có tác dụng trung hoà acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3 – 5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.

    YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.

    YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.

    YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.

    Dược động học

    Do Almagat không hấp thu, do đó không đo được các thông số dược động học trong tuần hoàn.

    Sau Yumangel trung hòa acid có trong dạ dày, thì sẽ được thải trừ qua phân.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG YUMANGEL F

    90.000 

    THÀNH PHẦN

    Hoat chất: Almagat 1.50g

    Tá dươc : cellulose vi tinh thể- natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch simethicon), hương bạc hà Lucta 45, ethanol, nước tinh khiết.

    CÔNG DỤNG

    Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản.

    LIỀU DÙNG

    Người lớn : uống 1 gói hỗn dịch/lần, 3 lần/ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ.

    Nếu các triệu chứng gây ra do loét dạ dày và tá tràng mức độ nặng hơn, uống 1 gói, 4 lần/ngày.

    Trẻ em (6-12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn.

    Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.
    Lưu ý khi sử dụng: Dùng đúng liều và đúng cách; Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn; Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Lái xe

    Không gây ảnh hưởng.

    Thai kỳ

    Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.

    TÁC DỤNG PHỤ

    Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.

    Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.

    Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm

    QUÁ LIỀU

    Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.

    DƯỢC LỰC HỌC

    YUMANGEL F có tác dụng trung hoà acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3 – 5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.

    YUMANGEL F dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.

    YUMANGEL F hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.

    YUMANGEL F có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.

    DƯỢC ĐỘNG HỌC

    Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống. Những nghiên cứu thử nghiệm trên chuột cho thấy sử dụng almagat với liều 4g/kg trong 30 ngày không làm tăng nồng độ Mg2+ và Al3+ trong huyết thanh quá mức cho phép. Vì vậy thuốc không gây kiềm huyết.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản dưới 30 độ C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Yuhan Corporation, Hàn Quốc

    *Lưu ý: Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và người có chuyên môn!

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH BETASERC 16MG

    210.000 

    Thành phần

    Betaserc 16mg là viên nén tròn, hai mặt lồi, có khía, màu trắng, xiên góc. Ở một mặt viên nén có khía và khắc số 267 ở một bên của khía. Viên nén này dùng đường uống và có chứa 16mg betahistine dihydrochloride. Viên nén có thể được chia thành hai nửa để tạo thành hai liều, mỗi liều 8mg.

    Tá dược (thành phần không phải là thuốc):

    Cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc.

    Công dụng (Chỉ định)

    Hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:

    – Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)

    – Nghe khó hoặc mất thính giác

    – Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang))

    Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và /hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)

    Liều dùng

    Luôn luôn sử dụng Betaserc đúng như bác sỹ đã kê đơn, nếu có gì thắc mắc, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

    Nếu bạn quên dùng thuốc, xin đừng dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên, nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

    Liều cho người lớn là mỗi ngày 24 – 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi lần uống ½ – 1 viên, 3 lần mỗi ngày.

    Liều khởi đầu là 8mg – 16mg x3 lần/ngày.

    Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc. Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và /hoặc ngăn sự mất thính giác trong các pha tới chậm của bệnh.

    Với trẻ em

    Betaserc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

    Người già

    Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm hậu marketing mở rộng cho thấy rằng việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết

    Suy thận và/ hoặc suy gan

    Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm hậu marketing thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Không dùng Betaserc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.

     

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Nếu bạn bị hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa), bác sỹ sẽ phải theo dõi bạn cẩn thận khi dùng thuốc này.

     

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Cũng như với mọi thuốc, Betaserc có thể có tác dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ.

    Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betaserc trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: thường gặp(từ 1 đến 10 trường hợp trong 100 bệnh nhân được điều trị)

    Rối loạn tiêu hóa:

    Thường gặp: nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa)

    Rối loạn thần kinh:

    Thường gặp:đau đầu

    Bổ sung vào các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo một cách tự nguyện trong quá trình sử dụng hậu marketing và trong các tài liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “không biết”.

    Rối loạn hệ miễn dịch:

    Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.

    Rối loạn tiêu hóa:

    Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, sưng và phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.

    Rối loạn da và mô mỡ dưới da:

    Trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.

    Tương tác với các thuốc khác

    Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo)được tiến hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (in vitro)không nhận thấy có ức chế các enzyme cytochrom P450 trên cơ thể sống.

    Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế monoamine-oxidase (MAOIs, kể cả MAO kiểu phụ B (ví dụ selegiline)), thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson, bạn nên thông báo cho bác sỹ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của Betaserc.

    Betahistine có cấu trúc tương tự nhự histamine, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng kháng histamine trước khi dùng Betaserc.

    Bảo quản

    Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C

    Lái xe

    Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vậnhành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

     

    Thai kỳ

    Xin ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

    Mang thai

    Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng Betaserc ở người mang thai. Những nghiên cứu trên súc vật cũng chưa được đầy đủ để cho biết tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi/ thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh, về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh. Không nên dùng Betaserc trong thai kì, trước khi bác sỹ thấy thật cần.

    Thời kì cho con bú

    Chưa rõ sự bài tiết của betahistine qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên súc vật về sự bài tiết của betahistine qua sữa. Khuyến cáo không nên dùng thuốc này trong suốt thời kỳ cho con bú.

    Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sỹ về tầm quan trọng của thuốc đối với bạn, lợi ích của việc bú sữa mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.

    Đóng gói

    Mỗi hộp chứa 3 vỉ x 20 viên nén

    Vỉ làm bằng PVC/ PVDC và lá nhôm.

    Hạn dùng

    3 năm kể từ ngày sản xuất.

    Quá liều

    Triệu chứng quá liều

    Có gặp một số ít trường hợp quá liều. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640mg. Những biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm, co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.

    Điều trị quá liệu

    Không có thuốc giải độc đặchiệu. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chuẩn.

    Dược lực học

    Nhóm dược điều trị: Sản phẩm chống chóng mặt.

    Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy hoạt chất chính của Betaserc hoạt động như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.

    Mới chỉ được hiểu một phần về cơ chế tác dụng mới của betahistine Có một số giả thuyết hợp lý đã được xác nhận bằng các nghiên cứu trên động vật và dữ liệu ở người:

    – Betahistine tác động lên hệ tiết histamin:

    Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamine H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamine H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2.

    Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synáp và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.

    – Betahistine có thể làm tăng tuần hoàn máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não bộ:

    Thí nghiệm dược lý trên súc vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở vân mạch của tai trong, có thể do làm giãn cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.

    Betahistine cũng được cho thấy tăng tuần hoàn máu não ở người.

    – Betahistine làm dễ dàng sự bù chỉnh tiền đình:

    Betahistine thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau khi phẫu thuật thần kinh một bên ở động vật, nhờ làm dễ dàng và tăng tiến sự bù chỉnh tiền đình trung ương. Tác dụng này có đặc điểm là điều hoà sự chuyển hóa và tiết histamine qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3. Ở người, thời gian hồi phục sau phẫu thuật cắt dây thần kinh cũng giảm khi được điều trị với betahistine.

    – Betahistine làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình:

    Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.

    Những tính chất dược lực học đã được chứng minh ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích điều trị của betahistine trong hệ tiền đình.

    Hiệu quả của betahistine đã được cho thấy trong các nghiên cứu ở bệnh nhân bị chóng mặt tiền đình và bệnh Ménière và đã được chứng minh bằng việc cải thiện tình trạng bệnh và tần suất các cơn chóng mặt.

    Dược động học

    Mô tả chi tiết dưới đây cho thấy quá trình chuyển hóa của thành phần hoạt chất của Betaserc trong cơ thể như thế nào. Hãy hỏi bác sỹ nếu cần thêm lời giải thích.

    Hấp thu:

    Khi uống, Betahistine hấp thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc này sẽ chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn để cho 2-pyridylacetic acid mất hoạt tính dược lý. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp.

    Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.

    Khi ăn no, thấy Cmax của thuốc sẽ thấp hơn sovới khi nhịn đói. Tuy nhiên, hấp thu hoàn toàn của betahistine là tương đương dưới cả hại trạng thái no đói, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của betahistine.

    Phân bố:

    Phần trăm betahistine được liên kết với protein huyết tương máu dưới 5%.

    Chuyển hóa:

    Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý).

    Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 giờ và giảm một nữa sau khoảng 3,5 giờ.

    Thải trừ:

    Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48mg, có khoảng 85% liều đầu tiên được tái thu lại nước tiểu. Sự đào thải của chất mẹ betahistine qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.

    Tính tuyến tính:

    Các tốc độ thu hồi là hằng định khi cho uống trong vùng 8 – 48mg, chứng tỏ dược động học của betahistine là tuyến tính và cho thấy con đường chuyển hóa là không bão hòa.

    Thông tin khác

    TƯƠNG KỴ

    Không có

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG TRADIN EXTRA CỦA TRAPHACO

    30.000 

    Thành phần

    Thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra chứa thảo dược tự nhiên:

    • Cao cam thảo 3,5:1 24mg
    • Cao hoàng liên 5,5:1 52mg
    • Bạch truật: 50mg
    • Mộc hương: 250mg
    • Cao bạch thược 3,5:1 18mg
    • Cao kha tử 2,5:1 260mg
    • Tá dược vừa đủ cho 1 viên

    Thuốc là sự kết hợp hoàn hảo giữa y học cổ truyền và y học hiện đại. Với thành phần nguyên liệu tự nhiên sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao, phát huy tối đa công dụng của thảo dược.

    Công dụng

    Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:

    • Điều trị viêm đại tràng cấp tính và mãn tính
    • Thanh nhiệt, chống viêm, giảm đầy hơi, chướng bụng, đầu bụng, sôi bụng,…
    • Tốt cho tiêu hóa, giúp người bệnh ăn ngon miệng, hấp thụ tốt hơn
    • Sử dụng cho người bệnh bị rối loạn chức năng đại tràng

    Phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và cơ địa của bệnh nhân, thuốc mang đến hiệu quả khác nhau. Với trường hợp nhẹ mới khởi phát thuốc điều trị dứt điểm không cần sử dụng phương pháp khác.

    Hướng dẫn sử dụng

    Thuốc được điều chế dưới dạng viên với liều lượng sử dụng

    • Người lớn: sử dụng 1-2 viên/ lần và 2 lần/ ngày
    • Trẻ em trên 8 tuổi: 1 viên lần. 2 lần/ ngày
    Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
    Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

    Tùy thuộc vào tình trạng bệnh người bệnh sử dụng liệu trình khác nhau:

    • Viêm đại tràng cấp tính sử dụng thuốc 5 ngày/ liệu trình
    • Viêm đại tràng mãn tính: 2 tuần/ liệu trình và có thể kéo dài từ 1-3 đợt
    • Người bệnh bị đau bụng, tiêu chảy do ngộ độc sử dụng liệu trình: 3-5/ liệu trình
    • Rối loạn chức năng đại tràng: 7-10 ngày/ liệu trình

    Tuy nhiên liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, phụ thuộc vào tình trạng bệnh, bệnh nhân được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau.

    Lưu ý và chống chỉ định

    Thuốc với thành phần tự nhiên không chứa tác dụng phụ. Tuy nhiên người bệnh cần lưu ý trường hợp sau:

    • Không sử dụng với trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
    • Không sử dụng cho trẻ em dưới 8 tuổi và phụ nữ mang thai
    • Phụ nữ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
    Không sử dụng với trường hợp mẫn cảm với bấy kỳ thành phần nào của thuốc
    Không sử dụng với trường hợp mẫn cảm với bấy kỳ thành phần nào của thuốc

    Bảo quản

    Thuốc được điều chế dưới dạng viêm dễ sử dụng và bảo quản. Người bệnh cần bảo quản thuốc:

    • Bảo quản thuốc tại nơi thoáng máy, không bị ánh sáng chiếu trực tiếp và nhiệt độ phòng không quá 30 độ
    • Để xa tầm tay trẻ em
    • Thời gian sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, người bệnh cần lưu ý tránh sử dụng thuốc hết hạn
    • Giữ thuốc nguyên vẹn trong vỉ, khi lấy thuốc ra khỏi môi trường cần sử dụng ngay

    Thuốc đại tràng Tradin Extra giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

    Hiện nay, người bệnh có thể mua thuốc ở Nhà thuốc Đại Minh. Người bệnh tránh sử dụng thuốc giả, thuốc kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe.

    Nhà thuốc Đại Minh cam kết hàng chính hãng, chất lượng.

    Những lưu ý khi sử dụng thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra

    Để thuốc phát huy tối đa công dụng, người bệnh cần lưu ý một số điều dưới đây:

    • Thuốc thành phần tự nhiên ít gây tác dụng phụ, tuy nhiên trường hợp xuất hiện dấu hiệu bất thường cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế thăm khám
    • Trường hợp người bệnh sử dụng thiếu liều, không được sử dụng gấp đôi để bù liều.
    • Sử dụng thuốc thường xuyên theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc hoặc ngừng sử dụng giữa chừng
    • Thông báo với bác sĩ tất cả loại thuốc đang sử dụng (bao gồm thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc khác,…) tránh tương tác thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe
    • Người bệnh cần chế độ ăn hợp lý đầy đủ dinh dưỡng bên cạnh sử dụng thuốc điều trị giúp tăng cường sức khỏe và sức đề kháng

    Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về thuốc trị viêm đại tràng Tradin Extra. Đây là thuốc điều trị không phải thực phẩm chức năng, người bệnh sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý sử dụng thuốc.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc TV.Sulpiride 50

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC XỊT ĐIỀU TRỊ, CẮT CƠN HEN VENTOLIN INHALER 100 MCG

    Hoạt chất: Salbutamol sulfate

     

    Chỉ định:

     

    Ventolin xirô: dùng cho chứng co thắt phế quản trong các dạng hen phế quảnviêm phế quản mãn và khí thủng phổi. Trị liệu đường uống này thích hợp cho trẻ em và người lớn thích dùng thuốc ở dạng lỏng.

     

    Khí dung (Inhaler) : điều trị và dự phòng hen phế quản và cũng điều trị các bệnh khác như viêm phế quản và khí thủng phổi kèm theo thuyên tắc đường hô hấp có hồi phục. Thuốc có tác dụng kéo dài và thích hợp cho điều trị duy trì thường ngày bệnh phổi mãn tính và viêm phế quản mãn tính. Hệ thống phân phối thuốc qua đường hít vào khi dùng salbutamol với liều lượng nhỏ tính bằng mg tránh được sự rung cơ vân thường gặp với dạng uống. Thuốc tác động nhanh chóng và có thể dùng khi cần thiết để giảm cơn khó thở cấp.

     

    Có thể dùng thuốc để ngăn chặn cơn suyễn do gắng sức. Do tác động chọn lọc trên phế quản và không ảnh hưởng lên hệ tim mạch, thuốc hít Ventolin dùng phù hợp cho bệnh nhân mắc đồng thời bệnh tim hay cao huyết áp, bao gồm cả những người dùng thuốc chẹn bêta – các loại thuốc này thường làm suy hô hấp.

     

     

    Ventolin inhaler

     

     

    Ventolin Nebules : dùng kiểm soát cơn co thắt phế quản cấp và điều trị suyễn cấp nặng.

     

    Liều dùng và cách dùng:

     

    Ventolin Inhaler: chỉ xịt theo đường miệng Giảm co thắt phế quản cấp:

     

    Người lớn:  100-200 mcg.

    Trẻ em: 100 mcg, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200 mcg.

    Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay do gắng sức:

     

    Người lớn: 200 mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên.

    Trẻ em: 100 mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200 mcg.

     

    Ventolin xiro:

     

    Người lớn : 10 ml × 3 hay 4 lần mỗi ngày.

    Trẻ em dưới 6 tuổi-12 tuổi : 5 ml × 3 hay 4 lần mỗi ngày.

    Trẻ em 6-2 tuổi : 2,5-5 ml × 3 đến 4 lần mỗi ngày.

     

    Ventolin Nebules:

     

    Người lớn và trẻ em : liều bắt đầu thích hợp để dùng hít salbutamol ẩm là 2,5 mg. Liều này có thể tăng lên 5 mg và có thể lập lại 4 lần mỗi ngày.

     

    Ventolin nebules được dùng dưới dạng đặc không pha. Tuy nhiên, nếu cần thiết muốn kéo dài thời gian dùng thuốc (lâu hơn 10 phút), có thể pha loãng với dung dịch muối đẳng trương dùng để tiêm.

     

    Ventolin nebules phải dùng với một máy khí dung, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Dung dịch không được dùng để tiêm.

     

    Tính hữu hiệu trên lâm sàng của salbutamol dạng khí dung ở trẻ sơ sinh dưới 18 tháng không chắc chắn. Khi chứng giảm oxy máu có thể xảy ra, cần xem xét liệu pháp bổ sung oxy.

     

    Pha loãng : Ventolin nebules có thể được pha loãng với dung dịch tiêm NaCl BP. Phải loại bỏ mọi dung dịch không dùng đến trong buồng khí dung.

     

    Tác dụng phụ:

     

    Run nhẹ cơ xương, cảm giác căng co giãn mạch ngoại biên, tăng nhẹ nhịp tim bù trừ, nhức đầu, co cứng cơ thoáng qua, phản ứng mẫn cảm, co thắt phế quản nghịch thường (dạng hít).

     

    Chống chỉ định:

     

    Các dạng bào chế Ventolin không được dùng cho các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu của thai kỳ.

     

    Ventolin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ chất nào có trong thành phần.

     

    Không chống chỉ định cho bệnh nhân đang được điều trị với IMAO.

    Thận trọng:

    Chung cho các dạng rotacaps/xirô long đàm/aérosol/dung dịch hô hấp/nebules : Trong trường hợp mà liều hữu hiệu của Ventolin trước đây không làm giảm cơn trong ít nhất 3 giờ, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ xem nên thực hiện các biện pháp hỗ trợ cần thiết tiếp theo như thế nào. Nên cẩn thận khi dùng Ventolin cho bệnh nhân bị nhiễm độc do tuyến giáp.

     

    Dùng cẩn thận cho bệnh nhân khi biết họ đã dùng một liều lớn thuốc giống giao cảm.

     

    Dung dịch hô hấp (Nebules): chỉ dùng với một máy xông (respirator) hay máy khí dung (nebulizer) dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ. Không được tiêm hay uống.

    Tương tác thuốc:

     

    Không nên dùng Ventolin đường uống cùng với các thuốc chẹn bêta như propranolol.

     

    Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn. Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ

     

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thymmos – Giúp tăng cường sức đề kháng hiệu quả của Hàn Quốc

    270.000 

    Thymmos là thuốc gì?

    • Thymmos được sản xuất và phân phối bởi Công ty Korea Arlico Pharm, Hàn Quốc, với thành phần có trong thuốc sẽ giúp hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, viruts gây ra, đảm bảo được sức khỏe tốt nhất dành cho cơ thể, nhờ đó mà tăng cường được lại sức đề kháng, thuốc chính là một giải pháp hiệu quả rất tốt dành cho mọi người.

    Thành phần của thuốc Thymmos

    • Hoạt chất: Thymomodulin 80mg.
    • Tá dược: Lactose hydrat 205mg, tinh bột ngô 70mg, acid silicic khan nhẹ 2.5mg, magnesi stearat 12.5mg, vỏ nang vừa đủ.

    Công dụng – Chỉ định của thuốc Thymmos

    • Công dụng:
      • Trị liệu bổ sung cho các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus bao gồm bệnh viêm gan, bệnh đường hô hấp.
      • Điều trị giảm bạch cầu gây ra bởi các tác nhân gây độc với tủy xương.
      • Sản xuất kháng thể bị thiếu, kích thích hệ thống miễn dịch.
      • Kiểm soát hệ miễn dịch cho tủy xương. 
    • Chỉ định Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
      • Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
      • Viêm mũi dị ứng.
      • Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
      • Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
      • Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.

    Cách dùng – Liều dùng thuốc Thymmos

    • Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống.
    • Liều dùng: 
      • Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng.
      • Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
      • Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.
      • Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
      • Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.

    Chống chỉ định của Thymmos

    • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.

    Lưu ý khi sử dụng Thymmos

    • Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.

    Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Không có bằng chứng cho thấy Thymomodulin có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Phụ nữ có thai: Các thực nghiệm trên động vật cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
    • Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

    Xử trí khi quên liều

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.

    Tác dụng phụ của Thymmos

    • Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.

    Tương tác thuốc

    • Các peptid hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp thymomodulin với hóa trị liệu cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.

    Bảo quản

    • Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

    Hạn sử dụng

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thymo Baby Gold Hộp 20 Ống – Tăng Sức Đề Kháng, Tăng Cường Tiêu Hóa, Giúp Bé Ăn Ngon

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
1
270.000 
Liên hệ