Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
EGARUTA – LÀM GIẢM CO GIẬT, TĂNG ĐỘNG VÀ RỐI LOẠN CẢM XÚC
170.000 ₫
CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI |
|
CÔNG DỤNG CỦA CỐM EGARUTA
– Hỗ trợ điều trị các triệu chứng của bệnh thần kinh như co giật, tăng động, rối loạn cảm xúc, không điều khiển được hành vi.
– Sản phẩm giúp tâm thần an định, thư giãn gân cốt, giảm nguy cơ co cứng, co giật, tăng động, rối loạn giấc ngủ, rối loạn cảm giác, đau đầu, choáng váng.
– Hỗ trợ làm giảm tần số và thời gian cơn co giật, động kinh, đồng thời giúp người bệnh nhanh hồi phục sức khỏe, bớt đau đầu, mệt mỏi sau cơn; an toàn khi dùng dài ngày.
THÀNH PHẦN
– An tức hương 105mg: vị thuốc nam còn được gọi là bồ đề, cánh kiến trắng, tịch tà, tiện khiên ngưu. Thành phần An tức hương gồm có: Acid Siaresinolic, Coniferyl Benzoate, Lubanyl Benzoate 11,7%, Cinnamyl Benzoate, Vanillin 0,3%, Phenylpropyl Cinnamate 2,3%. Đây là loại thuốc có vị đắng, cay, tính bình và không có độc. An tức hương có công dụng lưu thông khí huyết, hạ khí, an thần.
– Cao Câu đằng 75mg: vị thuốc này còn được dân gian gọi với cái tên thuần câu câu, vuốt lá mỏ hay dây móc câu. Đây là loại cây dân leo, thân và rễ được dùng làm thuốc vối thành phần hóa học gồm: alcaloid, Rhynchophyllin, isorhynchophyllin, corynoxein, isocorynoxcin, corynanthein, dihydrocorynanthein, hirsutin và hirsutein. Câu đằng có tác dụng dụng bình can, trấn kinh, điều trị chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, huyết áp cao, đặc biệt hiệu quả trong điều trị co giật động kinh ở trẻ em.
– Taurine 100mg: Taurine là một loại acid amin khá quen thuộc, có tác dụng hỗ trợ sự phát triển của hệ thần kinh, điều hòa lượng nước và khoáng chất trong máu. Taurine cũng là một chất có tính chống oxy hóa cao.
– Acid gamma aminobutyric (GABA) 25mg: GABA hoạt động bằng cách ngăn chặn các dẫn truyền thần kinh. GABA có tác dụng giảm lo lắng, cải thiện tâm trạng và làm giảm các triệu chứng của hội chứng rối loạn kinh nguyệt. Thuốc này được dùng để điều trị chứng chậm phát triển trí tuệ, bệnh về ngôn ngữ và chứng liệt.
Magie (dưới dạng Magnesium citrate) 7,5mg: Magie là một khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể. Với hệ thần kinh Magie có tác dụng giảm các triệu chứng trầm cảm, kiểm soát rối loạn cảm xúc, giảm lo lắng stress.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Người mắc bệnh động kinh.
Người bị co giật do các nguyên nhân: sốt cao, tổn thương não sau chấn thương, u não, viêm não, tai biến mạch máu não, hội chứng cai rượu.
Trẻ mắc chứng tăng động giảm chú ý, không kiểm soát được hành vi, rối loạn cảm xúc, rối loạn giấc ngủ, ….
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
+ Trẻ dưới 2 tuổi nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.
+ Trẻ dưới 3 tuổi: dùng liều 1 gói/ngày, chia làm 2 lần
+ Trẻ từ 3 – 10 tuổi: dùng liều 2 gói/ngày, chia làm 2 lần
+ Trẻ trên 10 tuổi: dùng liều 4 gói/ngày, chia 2 lần
+ Người lớn dùng 4 gói/ ngày, mỗi lần dùng 2 gói
TÁC DỤNG PHỤ CỦA EGARUTA
Sản phẩm cố Egaruta không gây tác dụng phụ nào cho người sử dụng. Tuy nhiên, nếu bạn có các triệu chứng của dị ứng thuốc như đau đầu, chóng mặt, nôn ói, ngứa ngáy, mẩn đỏ, đau bụng,….. hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được kịp thời giải quyết. Trước khi sử dụng Egaruta bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ để có lộ trình dùng phù hợp.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Để xa tầm tay trẻ em
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Sản phẩm tương tự
-
OMEGA 3 KIDS – BỔ NÃO, BỔ MẮT DÀNH CHO TRẺ
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáThành phần
- Docosahexaenoic Acid (DHA): 60mg
- Eicosapentaenoic Acid (EPA): 90mg
- D.alpha – tocopherol (Vitamin E): 1 IU
- Gelatin, dầu đậu nành vừa đủ: 1 viên.
Công dụng:
OMEGA 3 KIDS Giúp bổ não, phát triển não bộ trẻ em; giúp trẻ em tăng cường trí nhớ, phát triển trí tuệ. Chống mỏi mắt bổ sung dưỡng chất cho tế bào võng mạc. Giúp tăng cường thị lực, phòng ngừa cận thị, sáng mắt.
Đối tượng dùng: trẻ em trên 2 tuổi: giảm trí nhớ, Thị lực giảm, cận thị.
Cách dùng: Uống ngày 2 lần, lần 1 viên trong bữa ăn hoặc trong thời gian 30 phút sau khi ăn.
Uống hằng ngày để có hiệu quả lâu dài, nếu cần tham khảo bác sỹTrình bày: lọ 60 viên
Bảo quản nơi khô mát
Sản xuất tại Việt Nam
-
THUỐC AN THẦN, GIẢI LO ÂU SENTIPEC 50 50MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chứa:
Hoạt chất: Sulpirid 50,00 mg
Tá dược: Lactose monohydrat hạt, avicel, magnesi stearat, silicon dioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 14 tuổi.
Liều dùng
Cách dùng: Bằng đường uống.
Liều lượng:
Người lớn: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ
– Trẻ > 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.
– Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.
Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.
Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
Từ 10 – 30 ml/phút. Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, u tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi trong các trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu bị suy thận nặng.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
– Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
– Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại tháp.
– Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
– Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
– Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim – khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác thuốc. Vì Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid.
Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.
Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng sulpirid.
Thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
Thai kỳ
Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
Quá liều
Triệu chứng:
Quá liều thường gặp khi dùng từ 1 – 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam.
Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp.
Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
Xử lý: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Dược lực học
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamine D2 ở não. Sulpirid được xem như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm.
Sulpirid được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Sulpirid không gây buồn ngủ và gây mất cảm xúc như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.
Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.
Sulpirid không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamine, không tác động đến luân chuyển noradrenalin và 5 – HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoạc GABA.
Dược động học
Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.
Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.
-
Viên Bổ Não Ginko Andy Doctor Lọ 60 Viên
690.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Dưỡng Não Neuvros Extra Hộp 30 Viên
150.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.