Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
Thuốc Điều Trị Huyết Áp Cardilopin 10mg
Liên hệ để báo giá
CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén Cardilopin 10mg bao gồm các thành phần sau:
Amlodipine besylate với hàm lượng 10mg
Cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc Cardilopin được bào chế dưới dạng viên nén.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Cardilopin 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Cardilopin 10mg
Cardilopin 10mg là thuốc gì? Thuốc Cardilopin 10mg chứa hoạt chất chính là Amlodipin, hoạt chất này được xếp vào nhóm chống đau thắt ngực và làm ổn định huyết áp, giúp hạ huyết áp ở những người bị cao huyết áp.
Amlodipin có tác dụng đối kháng calci, ức chế dòng calci đi qua màng tế bào cơ tim của thành mạch. Nhờ vậy mà giảm các trương lực cơ của tiểu động mạch, giúp giảm sức cản ngoại biên, giãn mạch, hạ huyết áp. Công dụng chống đau thắt ngực được phát huy qua việc giảm hậu tải tim, giãn động mạch vành và tăng cung cấp oxy cho cơ tim.
2.2 Chỉ định của thuốc Cardilopin 10mg
Thuốc Cardilopin 10mg có những chỉ định điều trị như sau:
Sử dụng đơn lẻ cho bệnh nhân bị tăng huyết áp. Ngoài ra, có thể phối hợp cùng thuốc lợi niệu nhóm thiazid, thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn beta trong điều trị bệnh cao huyết áp.
Những người bị thiếu máu cơ tim, ngực đau quặn, đau thắt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cardilopin 5mg: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định
3 Liều dùng – Cách dùng của thuốc Cardilopin 10mg
3.1 Liều dùng của thuốc Cardilopin 10mg
Khi dùng Cardilopin 10mg với mục đích điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực thì liều tối đa mà nhà sản xuất khuyến cáo là 10mg/lần/ngày. Theo dõi huyết áp thường xuyên và có các hiệu chỉnh kịp thời tùy vào đáp ứng của bệnh nhân với thuốc.
Không thay đổi liều lượng sử dụng của Cardilopin 10mg khi dùng ở đơn phối hợp với các thuốc lợi tiểu hay ức chế men chuyển khác.
3.2 Cách dùng thuốc Cardilopin 10mg hiệu quả
Thuốc Cardilopin được sử dụng theo đường uống. Sự hấp thu Amlodipin không ảnh hưởng bởi thức ăn nên bạn có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Cardilopin 10mg cho những người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc hạ huyết áp Amlodipin 5mg Vidipha: cách dùng và giá bán
5 Tác dụng phụ
Thuốc Cardilopin 10mg được đánh giá là dung nạp tốt, do vậy các tác dụng phụ thường chỉ là thoáng qua, có thể kể đến một số triệu chứng như sau:
Thường gặp: Nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, đỏ bừng, hồi hộp, choáng váng.
Hiếm gặp: Thay đổi về chức năng tiêu hóa, đau khớp, khó thở, tiểu tiện nhiều, rối loạn thị giác.
Rất hiếm gặp: Vàng da ứ mật, tăng men gan.
6 Tương tác
Khi dùng Cardilopin 10mg cùng với thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của amlodipin. Ngoài ra, còn xuất hiện thêm hiện tượng giữ ion natri và nước.
Trong quá trình điều trị bằng Cardilopin 10mg, nếu bạn dùng thêm cả estrogen thì cơ thể sẽ có khuynh hướng tăng áp lực máu.
Tác dụng hạ áp của amlodipin cũng sẽ bị giảm nếu phối hợp Cardilopin 10mg với thuốc kích thích thần kinh giao cảm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối tượng là trẻ em thì cần thận trọng do thuốc Cardilopin chưa có các chứng minh lâm sàng là an toàn khi sử dụng.
Thuốc Cardilopin là thuốc phải kê đơn, không được tự ý mua và dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc có thể gây ra hiện tượng nhức đầu, chóng mặt nên những người làm nghề tài xế, vận hành máy móc thì cần lưu ý để tránh ảnh hưởng công việc.
Kiểm tra kỹ hạn sử dụng và tình trạng viên trước khi dùng, nếu viên bị sứt, mẻ thì không nên uống vì có thể ảnh hưởng đến liều lượng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
Chống chỉ định sử dụng Cardilopin 10mg cho phụ nữ đang trong thai kỳ cũng như người đang cho con bú vì có thể gây ảnh hưởng tới cả mẹ và bé.
7.3 Bảo quản
Thuốc Cardilopin 10mg được bảo quản ở trong bao bì kín, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao trực tiếp ảnh hưởng vào. Hạn chế bụi bặm và nấm mốc làm giảm chất lượng của thuốc. Không được để gần tầm với của trẻ nhỏ.
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc Atorvastatin 20mg
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
Thông tin khách hàng được bảo mật.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Viên Uống Gluna Star Lọ 30 Viên – Hỗ Trợ Giảm Đường Huyết
245.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
Thông tin khách hàng được bảo mật.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày
-
Thuốc DIAMICRON MR 30mg
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88
Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
Thông tin khách hàng được bảo mật.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG METFORMIN BOSTON 850 850MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 500 chứa:
– Hoạt chất: Metformin hydroclorid 500mg.
– Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC
Mỗi viên nén bao phim Metformin Boston 850 chứa:
– Hoạt chất: Metformin hydroclorid 850mg.
– Tá dược: Kollidon K30, magnesi stearat, HPMC
Công dụng (Chỉ định)
– Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể thao.
– Kết hợp với một sulfonylure để điều trị đái tháo đường khi dùng đơn thuần metformin, sulfonylure hoặc ăn kiêng không kiểm soát được glucose huyết một cách đầy đủ.
Liều dùng
Cách dùng: Dùng uống, uống nguyên viên thuốc không được nhai, uống cùng với bữa ăn.
Liều lượng: Liều lượng do bác sĩ điều trị quyết định cho từng bệnh nhân, dựa trên theo dõi kết quả xét nghiệm máu.
– Với viên 500mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 500 mg/lần, ngày 2 lần, liều tối đa là 2.500 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.
– Với viên 850mg: Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 850 mg/lần, ngày 1 lần, liều tối đa là 2.550 mg/ngày chia làm 3 lần uống trong ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Quá mẫn với metformin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy giảm chức năng thận do bệnh thận, rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính, nhiễm khuẩn huyết… gây nên.
– Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid – ceton do đái tháo đường).
– Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết, bệnh phổi thiếu oxy mãn tính.
– Bệnh nhân hoại thư, người nghiện rượu, người bị thiếu dinh dưỡng, các trường hợp mất bù chuyển hoá cấp…
– Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
– Phải tạm ngừng sử dụng metformin cho bệnh nhân chụp X – quang có tiêm chất cản quang chứa iod trước 2 – 3 ngày và sau 2 ngày.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Bệnh nhân dùng metformin cần phải theo dõi đều dặn các xét nghiệm cận lâm sàng và đường huyết để xác định đúng liều tối thiểu có hiệu lực và cần được thông báo về nguy cơ nhiễm acid cùng các hoàn cảnh dẫn đến tình trạng này.
– Bệnh nhân cần được khuyến cáo về sự cần thiết của dinh dưỡng điều trị và metformin chỉ là hỗ trợ chứ không thể thay thế chế độ ăn uống hợp lý.
– Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, do dó nguy cơ tích luỹ và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận. Vì vậy metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, đây là nhóm người thường có suy giảm chức năng thận.
– Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành phẫu thuật và không dùng cho người bị suy giảm chức năng gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp về đường tiêu hoá, có liên quan đến liều, thường xảy ra lúc mới bắt đầu điều trị và có tính nhất thời: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, ban đỏ, mày đay, tăng cảm thụ ánh sáng, giảm nồng dộ vitamin B12.
Tương tác với các thuốc khác
– Các thuốc làm giảm tác dụng của metformin: các thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, thuốc chẹn calci, isoniazid… có thể dẫn dến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
– Thuốc làm tăng tác dụng của metformin: furosemid làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu, không làm thay đổi sự thanh thải của metformin trong nghiên cứu dùng 1 liều duy nhất.
– Các thuốc làm tăng độc tính của metformin: những thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) được bài tiết qua thận nên có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh hệ thống vận chuyển ở ống thận. Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đĩnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do dó tránh phối hợp metformin với cimetidin.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
– Khi dùng một mình metformin thì không có nguy cơ rõ rệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Khi dùng phối hợp các thuốc trị đái tháo đường khác thì nhất thiết phải được cảnh báo về nguy cơ hạ dường huyết quá mức dẫn đến thiếu tập trung trong lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt về sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai, do đó không nên sử dụng Metformin cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.
– Bởi vì nguy cơ gây hạ đường máu ở những đứa trẻ bú mẹ, cần quyết định nên ngừng thuốc hay ngừng cho con bú, trong đó quan tâm tới tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Đóng gói
– Metformin Boston 500: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
– Metformin Boston 850: Hộp 5 vỉ x 20 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Quá liều
– Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85g metformin, mặc dù đã xảy ra nhiễm acid lactic.
– Thẩm phân máu có thể loại trừ thuốc tích luỹ ở bệnh nhân nghi là dùng quá liều metformin.
Dược lực học
– Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, có tác dụng hạ đường huyết ở người bị đái tháo đường nhưng không có tác dụng ở người không đái tháo đường.
– Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau khi ăn, ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là: làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
– Metformin dùng đơn trị liệu có hiệu quả tốt với những bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần hoặc không còn đáp ứng với sulfonylure. Ở những bệnh nhân này, nếu đơn trị liệu metformin chưa kiểm soát được đường huyết theo yêu cầu thì có thể phối hợp với một sultonylure để bổ sung tác dụng hạ đường huyết của hai nhóm thuốc này.
Dược động học
– Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Không có sự tỷ lệ giữa độ hấp thu và liều, sinh khả dụng tuyệt đối của liều metformin 500mg uống lúc đói khoảng 50 – 60%. Thức ăn làm chậm sự hấp thu và làm giảm mức độ hấp thu của metformin.
– Metformin phân bố nhanh chóng vào trong các mô và dịch, thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu. Metformin liên kết với protein huyết tương ở mức độ không dáng kể.
– Metformin không bị chuyển hóa ở gan, không bài tiết qua mật, thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1,5 – 4,5 giờ. Khoảng 90% lượng thuốc hấp thu dược thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ đầu dưới dạng không chuyển hóa.
– Độ thanh thải metformin giảm ở người suy thận và người cao tuổi, do đó có nguy cơ tích lũy thuốc ở những trường hợp này.
Chuyên mục tin bài
Bình luận gần đây
Sản phẩm vừa được xem
-
Nhỏ mắt Eyelight Cool 25.000 ₫
-
Vương Niệu Đan, giúp cải thiện tình trạng tiểu đêm, tiểu nhiều lần 0 ₫
-
Sữa NAN NGA số 4 800G OPTIPRO (18 tháng trở lên) 400.000 ₫
-
Antot IQ Traphaco Hộp 20 Ống - Siro Bồi Bổ Trí Não Cho Trẻ 42.000 ₫
-
Sữa PediaSure Úc Nắp Tím 850G (trẻ từ 1-10 tuổi) 690.000 ₫
-
Bổ Phổi Thymomodulin Mediphar Lọ 30 Viên 120.000 ₫