Danh mục
- Sản phẩm khác
 - Bổ mắt, sáng mắt
 - Bổ não, Điều trị đau đầu
 - Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
 - Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
 - Giảm cân
 - Hô hấp – Xoang
 - Mẹ và bé
 - Mỹ phẩm
 - Sản phẩm bán chạy
 - Sản phẩm DLC
 - Sữa các loại
 - Thiết bị y tế
 - Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
 - Tiêu hóa
 - Tim mạch – Huyết áp
 - Xương khớp, điều trị thoái hóa
 
Đau thắt ngực khiến bạn lo lắng về nguy cơ suy tim?
Bạn đang muốn tìm một giải pháp giúp điều hòa nhịp tim, ổn định huyết áp hiệu quả?
Suy tim là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tai biến
Mỗi năm có khoảng 17,5 triệu người tử vong do các bệnh lý tim mạch. Dự báo tăng lên đến 20 triệu năm 2015 và 25 triệu năm 2030. Số liệu đã được WHO và các chuyên gia tim mạch cảnh báo.
Nguồn: “Nghiên cứu Ích Tâm Khang được đăng trên tạp chí quốc tế” – Báo VNExpress
Bạn cần hết sức thận trọng nếu như có các biểu hiện này:
- Những cơn đau thắt ngực đột ngột đến: bạn bị đau ở vùng ngực trái trước tim, có thể là cảm giác khó chịu hoặc bị đè ép sau xương ức lan đến cổ, hàm, vai trái, cánh tay trái. Đau thường bắt đầu từ từ, kéo dài vài giây đến vài phút, có khi cả vài tuần, vài tháng.
 - Bạn khó thở, ngộp và thở gấp: cảm giác như bị hụt hơi, hồi hộp, thở gấp, tức thở. Suy tim càng nặng, bạn càng khó thở nhiều.
 - Bạn đột nhiên mệt mỏi: đột nhiên bạn cảm thấy kiệt sức sau một hoạt động nào đó. Mệt mỏi ngay cả khi thực hiện những việc đơn giản hàng ngày.
 - Những cơn ho kéo dài không rõ nguyên nhân: tình trạng ho khan, khó khạc đờm kéo dài dai dẳng không rõ nguyên nhân làm bạn mệt mỏi, mất ngủ, có khi khàn tiếng.
 - Cơ thể bỗng nhiên bị phù: bạn bị nặng hai mí, mặt phù nước, phù nhẹ hai bàn chân. Đôi lúc phù làm bụng trướng, khó tiêu, nặng nề.
 
Nguyên nhân dẫn đến suy tim thường do các mảng xơ vữa hoặc cục huyết khối nhỏ bên trong động mạch vành, làm tắc nghẽn dòng máu chảy tới nuôi cơ tim, dẫn đến hoạt động bơm hút máu bị hạn chế, tim không bơm đủ máu đáp ứng cho nhu cầu của cơ thể .
Một cách hiệu quả nhất để giảm suy tim chính hạ mỡ máu, phá vỡ cục máu đông, mảng xơ vữa động mạch, tăng cường tuần hoàn mạch vành. Điều này sẽ giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị, làm giảm các triệu chứng của bệnh suy tim.
Thực phẩm chức năng Ích Tâm Khang
Bảo vệ và duy trì một trái tim mạnh khỏe
Ích Tâm Khang bảo vệ tim bạn luôn khỏe mạnh
- Sản phẩm được đăng trên Lifescience Global – Tạp chí chuyên cung cấp thông tin các nghiên cứu y khoa, khoa học mới uy tín toàn cầu.
 - Được đánh giá cao về khả năng hỗ trợ điều trị suy tim bởi nhóm nghiên cứu tại bệnh viện TW Quân đội 108.
 - Sản phẩm chất lượng được đăng tải trên nhiều tạp chí khoa học tại Việt Nam.
 - Thành phần 100% thảo dược dược quý, an toàn, hiệu quả.
 
Thành Phần Của Ích Tâm Khang
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Nattokinase
50mg
L-Carnitine
20mg
Hoàng đằng
50mg
Đan sâm
100mg
Magie
5.9mg
Tá dược vừa đủ
Thực phẩm chức năng Ích Tâm Khang bào chế từ các thành phần thảo dược được tinh chế dạng cao có lợi cho tim mạch, an toàn cho sức khỏe.
Cao Đan sâm
Tên khoa học là Radix Salviae multiorrhizae, chữa bệnh về tim mạch như nhồi máu cơ tim, đau tức ngực, hồi hộp, trống ngực, ứ huyết. Giúp cải thiện tuần hoàn mạch vành, giảm đau thắt ngực, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tiêu cục máu đông, giúp bảo vệ cơ tim.
Cao Vàng đằng
Có chứa hoạt chất Berberin. Bảo vệ thành mạch, ngăn ngừa hình thành mảng xơ vữa, ức chế tổng hợp Cholesterol và Triglycerid tại gan. Hạ huyết áp, chống oxy hóa, kháng khuẩn, an thần, chống viêm, và ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.

Cao Natto
Có chứa hoạt chất Nattokinase. Làm tan huyết khối, phá vỡ cục máu đông.
L-carnitin
Là một loại axit amin tự nhiên. Đốt cháy chất béo trong cơ thể, cung cấp năng lượng cho nhiều cơ quan trong cơ thể như cơ, tim, gan và các tế bào miễn dịch.
Công Dụng Của Ích Tâm Khang
Ích Tâm Khang mang đến công dụng tuyệt vời giúp bạn có một trái tim khỏe mạnh.
- Phòng ngừa suy tim ở người có nguy cơ cao: Hạ huyết áp, mỡ máu, bệnh hẹp hở van tim, bệnh mạch vành.
 - Hỗ trợ điều trị suy tim:
- Giúp làm giảm nhanh chóng các triệu chứng của suy tim, suy tim sung huyết như mệt mỏi, khó thở, ho, phù, xanh xao, hồi hộp.
 - Giúp làm chậm tiến trình suy tim, giúp cải thiện tuần hoàn mạch vành nhằm giảm đau thắt ngực.
 - Tăng cường sức khỏe tim mạch nên cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ của bệnh nhân suy tim và tim mạch nói chung.
 
 
Không còn lo lắng về nguy cơ suy tim, bạn vui khỏe mỗi ngày
Có Ích Tâm Khang khỏi lo đau tức ngực, ho, phù, khó thở, mệt mỏi. Giúp bạn khỏe mạnh, vui vẻ, sống lâu cùng con cháu.
Liều Dùng Của Ích Tâm Khang
Cách dùng
- Hỗ trợ điều trị suy tim: Ngày uống 4 viên chia 2 lần
 - Phòng ngừa suy tim: Ngày uống 1 lần 2 viên
 - Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ
 - Nên dùng theo đợt liên tục từ 4 đến 6 tháng
 
Đối tượng sử dụng
- 
Người có nguy cơ suy tim cao: tăng huyết áp, mỡ máu, bệnh tim mạch.
 
Tác Dụng Không Mong Muốn Của Ích Tâm Khang
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm.
Lưu Ý Của Ích Tâm Khang
- 
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
 - Tác dụng tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người.
 
 
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
- 
	
THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP LOSTAD T50 50MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 50 mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp carnauba.
Công dụng (Chỉ định)
Losartan được dùng để điều trị:
Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Liều dùng
Lostad T50 được dùng bằng đường uống.
Tăng huyết áp:
Người lớn:
Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.
Liều khởi đâu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2:
Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.
Lostad T50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.
Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.
Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.
Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.
Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hoá, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.
Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.
Tương tác với các thuốc khác
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.
Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.
Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
Tưong kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai
Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuãt.
Quá liều
Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thế loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.
Mã ATC: C09CA01.
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thế AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
Chất chuyến hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thế AT1.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đều không ức chế ACE (kininase H, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
Dược động học
Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau một liều uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.
Cả losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng của losartan là khoảng từ 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 là khoảng từ 3 – 9 giờ.
Đặc điểm
Viên nén bao phim.
Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum có khắc chữ thập ở cả 2 mặt.
 - 
	
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP AMLODA 5MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Amlodipin……………………………..5 mg
 - Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
 
Chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường)
 - Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
 
Chống chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
 - Quá mẫn với dihydropyridin.
 - Phụ nữ có thai ba tháng đầu của thai kỳ.
 
Thận trọng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
 
* Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
 - Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
 - Chưa có dữ liệu nào đánh giá sự tích lũy Amlodipin trong sữa mẹ.
 
* Propranolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Liều lượng và cách dùng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA
- Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Liều khởi đầu bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10 mg cho 1 lần trong 1 ngày.
 - Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
 
 - 
	
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP, ĐAU THẮT NGỰC AMLODIPIN 5MG
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giá1THÀNH PHẦN
Amlodipin ……………………………………………… 5mg
2CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Dùng một mình để điều trị cao huyết áp, hoặc nếu cần, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Ðiều trị thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định hoặc đau thắt ngực vận mạch (Prinzmetal). Thuốc có thể dùng một mình hoặc phối hợp với những thuốc chống đau thắt ngực khác, hoặc dùng trong các trường hợp kháng với nitrat và/hoặc thuốc chẹn bêta.3CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Trong điều trị cao huyết áp lẫn đau thắt ngực liều khởi đầu thông thường là 5mg một lần/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 10mg một lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
Liều amlodipin không thay đổi, ngay cả khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.4CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
 - 
	
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP COVERSYL 5MG
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayBiệt dược: Coversyl
Hoạt chất: Perindopril
Thuốc có dạng viên nén với nhiều hàm lượng hoạt chất khác nhau như Coversyl 5mg, 8mg, 10mg. Ngoài ra, biệt dược này còn có dạng phối hợp thêm với hoạt chất Indapamide như Coversyl Plus 10mg/ 2,5mg, Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1,25mg.
Tác dụng, công dụng
Tác dụng, công dụng của Coversyl là gì?
Thuốc này được chỉ định để:
- Điều trị tăng huyết áp động mạch
 - Điều trị suy tim có triệu chứng
 - Làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc mổ bắc cầu ở tim hoặc giãn động mạch vành, trên những người bị bệnh động mạch vành ổn định
 
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Coversyl như thế nào?
Thuốc được dùng đường uống dưới dạng liều đơn hàng ngày.
– Tăng huyết áp động mạch nguyên phát:
- Liều khởi đầu và liều duy trì thường là 5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10mg sau một tháng điều trị.
 - Liều tối đa mỗi ngày được khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp là 10mg.
 - Người bệnh cao tuổi (trên 65 tuổi) nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5mg/ ngày. Sau đó, nếu cần thiết, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày.
 
– Bệnh động mạch vành ổn định:
- Liều dùng khởi đầu là 5mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10mg/ ngày (liều tối đa).
 - Người bệnh trên 65 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 5mg/ ngày và sau đó 1 tuần có thể tăng lên 10mg/ ngày.
 
Người suy thận cần được điều chỉnh liều phù hợp.
Cách dùng
Bạn nên dùng Coversyl như thế nào?
Bạn uống thuốc với đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Hậu quả thường gặp nhất do dùng quá liều là tụt huyết áp, có thể dẫn đến hoa mắt, chóng mặt.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Coversyl?
Bạn có thể mắc các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, ngứa, thị giác và rối loạn vị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, khó tiêu, mệt mỏi, phát ban da, ngứa, chuột rút cơ.
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc này là:
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm gíac tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông
 - Khó ngủ, co thắt phế quản, vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi
 - Lú lẫn, rối loạn nhịp tim, viêm phổi ưa eosin, rối loạn về máu
 - Hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường
 - Viêm mạch máu
 
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Coversyl, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
 - Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
 - Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
 - Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi
 - Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.
 
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Coversyl trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi muốn dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Coversyl có thể tương tác với những thuốc nào?
Coversyl có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với Coversyl bao gồm:
- Acetazolamit
 - Aliskiren
 - Allopurinol
 - Thuốc chẹn alpha (ví dụ như alfuzosin, doxazosin, tamsulosin)
 - Các chất chủ vận alpha (ví dụ clonidin, methyldopa)
 - Amifostine
 - Amphetamine (ví dụ, dextroamphetamine, lisdexamphetamine)
 - Thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACEIs, captopril, enalapril, ramipril)
 - Thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB, ví dụ như candasartan, irbesartan, losartan)
 - Thuốc giảm đau (ví dụ canxi cacbonat, magiê hydroxit)
 - Azathioprine
 - Barbiturates (ví dụ như butalbital, pentobarbital phenobarbital)
 - Thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ như atenolol, propranolol, sotalol)
 - Brimonidine
 - Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ như amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil)
 - Ciprofloxacin
 - Cyclosporine
 - Dexmedetomidine
 - Thuốc tiểu đường (ví dụ như chlorpropamide, glipizide, glyburide, insulin, metformin, nateglinide, rosiglitazone)
 - Dipyridamole
 - Thuốc lợi tiểu (ví dụ furosemide, amiloride, spironolactone, triamterene)
 - Duloxetin
 - Everolimus
 - Guanfacine
 - Heparin
 - Sắt dextran
 - Gluconat sắt
 - Levodopa
 - Lithium
 - Heparin trọng lượng phân tử thấp (ví dụ như dalteparin, enoxaparin, tinzaparin)
 - Thuốc làm tăng lượng kali trong máu (ví dụ như kali clorua, muối thay thế có chứa kali)
 - Thuốc giảm huyết áp
 - Methylphenidat
 - Chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs, ví dụ như moclobemide, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine)
 - Nitrat (ví dụ isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate)
 - Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như indomethacin)
 - Obinutuzumab
 - Pentoxifylline
 - Chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ như sildenafil, tadalafil, vardenafil)
 - Quinine
 - Risperidon
 - Rituximab
 - Sirolimus
 - Phosphate natri
 - Temsirolimus
 - Tetracycline
 - Tizanidine
 - Tolvaptan
 - Trimethoprim
 - Yohim
 
Coversyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Coversyl như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
 

                        
                        



		
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.