Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Hotline +84969612188

Lưu trữ: Cửa hàng

Hiển thị 993–1008 của 1499 kết quả

  • THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE TRÀNG PHỤC LINH – GIẢI PHÁP CHO BỆNH ĐẠI TRÀNG

    100.000 

    1. Thành phần:

    • ImmuneGamma® :…………100mg
    • Cao Bạch truật :……………….100mg
    • Cao Bạch phục linh :………..70mg

    2. Công dụng :

    • Giúp bảo vệ niêm mạc đại tràng và nâng cao sức đề kháng đường ruột.
    • Giúp hỗ trợ giảm những triệu chứng: đau bụng, sôi bụng, đi ngoài nhiều lần, rối loạn tiêu hóa do viêm đại tràng.
    • Giúp tăng cường tiêu hóa.

    3. Hướng dẫn sử dụng:

    • Người lớn: 2-3 viên/lần, ngày lần.
    • Trẻ em >2 tuổi: 1-2 viên/ lần, ngày 2 lần.
    • Nên sử dụng sản phẩm trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ. Nên sử dụng 1 đợt từ 3-6 tháng để có kết quả tốt.

    4. Đối tượng sử dụng

    Các trường hợp viêm đại tràng cấp và mạn tính, tiêu chảy, đau bụng,sôi bụng, đi ngoài nhiều lần, rối loạn tiêu hóa do viêm đại tràng.

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ Visganin

    100.000 

    THÀNH PHẦN

    Mỗi 1 ống uống 10ml chứa:

    • Arginin hydroclorid 1g.
    • Các chất phụ gia khác: Saccarose, màu caramen, nước tinh khiết vừa đủ 10ml

    CÔNG DỤNG

    • Giúp bổ gan, bảo vệ tế bào gan, hỗ trợ tăng cường chức năng giải độc của gan, hạn chế tổn thương tế bào gan do rượu, bia và các hóa chất độc hại.
    • Giúp giảm các triệu chứng do các bệnh về gan như vàng da, tiêu hóa kém, người gầy sút.

    Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    • Người bị suy giảm chức năng gan, viêm gan, xơ gan, men gan tăng cao
    • Người uống nhiều rượu, bia, dùng thuốc kháng sinh dài ngày gây hại cho gan.

    Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

    CÁCH DÙNG

    Dùng để tăng cường chức năng gan: uống 1 ống/ lần x 2 lần/ngày. Nên dùng 2-3 tháng liên tục để có hiệu quả tốt nhất

     
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE, TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG ANTOT THYMO

    70.000 

    THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE, TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG ANTOT THYMO

    Hỗ trợ Tăng sức đề kháng
    Hỗ trợ Phục hồi và bảo vệ sức khỏe

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM BVSK HOẠT HUYẾT DƯỠNG NÃO EXTRA TRAPHACO

    60.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0969.612.188.
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0969.612.188 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM CHỨ NĂNG BỔ SUNG VITAMIN D3 + K RAINBOVIT BABY

    240.000 

    Thực Phẩm Chức Năng Bổ Sung Vitamin D3+K RAINBOVIT BABY

    Thực phẩm chức năng bổ sung Vitamin D3+K RAINBOVIT BABY dạng giọt giúp bổ sung chế độ ăn uống chất lượng cao, được tạo ra cho trẻ sơ sinh và trẻ em. Rainbovit BABY VITAMIN D3 + K là nguồn cung cấp vitamin D3 và vitamin K tự nhiên dồi dào, được khuyên dùng như một chất bổ sung cho chế độ ăn hàng ngày thiếu vitamin D3 và vitamin K

     

    THÀNH PHẦN

    • Vitamin D3 (Cholecalciferol) 5 mcg
    • Vitamin K (Phylloquinon) 25 mcg

     

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

    CÔNG DỤNG

    • Bổ sung vitamin D3 và vitamin K giúp hỗ trợ tăng hấp thu canxi, giúp xương răng chắc khỏe.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Không được dùng nếu dị ứng với bất kì thành phần nào của sản phẩm

    TÁC DỤNG PHỤ

    • Chưa có báo cáo

    THẬN TRỌNG

    • Không nên sử dụng sản phẩm này cho trẻ sơ sinh uống sữa công thức từ 500 ml trở lên mỗi ngày.
    • Ngừng sử dụng và tham khảo bác sĩ nếu bất kỳ phản ứng có hại xảy ra.

    HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN

    • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay của trẻ.

    XUẤT XỨ

    Ba Lan

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM CHỨC NĂNG BỔ GAN MEDIBOGAN

    Dạng bào chế:Viên nang mềm

    Đóng gói: Hộp 5 vỉ x10 viên

    Thành phần:

    Cao khô Actiso (tương đương 14g lá actiso) 200mg; Cao khô Rau đắng đất (tương đương với 1,05g mg Rau đắng đất) 150mg; Cao khô Bìm bìm biếc (tương đương228,8mg hạt bìm bìm biếc) 16mg

    SĐK:VD-33200-19

    Chỉ định:

    Tăng cường chức năng gan, giải độc gan, mát gan, hỗ trợ các triệu chứng do viêm gan gây ra như: mệt mỏi, vàng da, chán ăn, ăn không tiêu, táo bón, giúp giảm mỡ máu…

    Đối tượng sử dụng

    Trẻ em từ 8 tuổi trở lên.

    Người bị suy giảm chức năng gan do uống nhiều bia rượu, do dùng thuốc tây, hóa chất.

    Người bị dị ứng, mụn nhọt, nổi mề đay do chức năng gan kém, người bị viêm gan.

    Người bị mỡ máu cao, xơ vữa động mạch.

    Liều dùng

    Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 -2 viên.

    Trẻ em trên 8 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên.

    Chống chỉ định:

    Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

    Thông tin thành phần Actisô

    Mô tả:

    Cây Actiso có nguồn gốc Địa Trung Hải, được di thực vào Việt nam trên 100 năm nay. Cây được trồng ở một số vùng núi nước ta (Đà lạt, Sapa, Tam Đảo). Trong đó, Đà lạt  là nơi sản xuất Actiso lớn nhất.

    Dược liệu Actiso

    Bộ phận dùng:

    – Lá (Folium Cynarae scolymi)

    – Hoa (Flos Cynarae scolymi)

    Thành phần hoá học chính:

    Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin…

    Chế biến: Lá được thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh trưởng hoặc vào cuối mùa hoa, đem phơi hoặc sấy khô ở 50 – 60oC. Lá cần được ổn định trước rồi mới bào chế thành dạng thuốc. Có thể dùng hơi nước sôi có áp lực cao để xử lý nhanh thân, lá. Sau đó phơi hoặc sấy khô. Hoa tươi Actiso dùng làm thưc phẩm hoặc thái thành lát phơi khô, sắc uống thay trà.

    Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, phòng ẩm mốc.

    Chỉ định :

    Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan, thận, làm hạ cholesterol, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch.

    Liều lượng – cách dùng:

    Ngày 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc hay trà thuốc, viên nang, cao mềm, dùng đơn độc hay phối hợp với các vị thuốc khác.

    Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THỰC PHẨM CHỨC NĂNG ĐIỀU TRỊ VIÊM THANH QUẢN, KHẢN TIẾNG TIÊU KHIẾT THANH

    150.000 

    Đối tượng sử dụng: 
    Người bị viêm đường hô hấp mãn tính như: viêm thanh quản, khản tiếng, viêm Amidan. 

    Thành phần: 
    Cao Bán liên biên 300mg, cao Rẻ quạt 120mg, cao Bồ công anh 50mg, cao Sói rừng 50mg, tá dược vừa đủ 1 viên.

    Công dụng: 
    Giúp phòng ngừa và giảm các triệu chứng viêm đường hô hấp trên mạn tính như: viêm thanh quản, viêm amidan, khản tiếng, mất tiếng. Hỗ trợ các biện pháp điều trị tiêu viêm, giảm sưng, giảm viêm thanh quản, làm trong sáng giọng nói.

    Liều dùng & cách dùng: 
    – Phòng ngừa: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
    – Hỗ trợ điều trị: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên.
    – Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ.
    – Nên dùng một đợt liên tục từ 3-6 tháng để có kết quả tốt nhất. 

    Bảo quản:
    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

    Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

    Xuất xứ thương hiệu: Việt nam

    Sản xuất tại: Việt Nam

    Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thể thuốc chữa bệnh.
    Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thực phẩm chức năng Tinh dầu hoa anh thảo Blackmores Evening Primrose Oil của Úc

    550.000 

     

    Tinh Dầu Hoa Anh Thảo Blackmores Evening Primrose Oil 190 Viên mẫu mới “Chính Hãng” Của Úc, Cung Cấp Axit Béo thiết yếu (EFAs) Omega 6 Và Axít Gamma – Linolenic – Giúp Cân Bằng Hocmon Nữ, Làm Đẹp Tóc, Móng…

    Hoa Anh Thảo là một loài hoa mà có lẽ nói đẹp thì chưa đủ để diễn tả. Hoa có nhiều màu sắc, thích hợp để trang trí ngôi nhà bạn vào những dịp tết hay cưới hỏi hoặc dùng để làm quà tặng. Bên cạnh đó, hoa anh thảo còn có tác dụng tốt cho sức khỏe nữ giới đặc biệt là làm đẹp da rất hiệu quả, nó được dùng để chế biến tinh dầu dưỡng da, chăm sóc da, phục hồi làn da hư tổn và rất tốt cho nội tiết tố của phụ nữ.

    Blackmores là một thương hiệu hàng đầu của Úc, chuyên cung cấp thuốc và các loại thực phẩm chức năng rất uy tín, đảm bảo chất lượng.

    Giới thiệu sàn phẩm tinh dầu hoa anh thảo blackmores evening primrose oil

    Tinh dầu hoa anh thảo blackmores evening primrose oil Úc được chiết xuất từ hoa anh thảo là sản phẩm của thương hiệu Blackmores uy tín, cung cấp nhiều axit béo thiết yếu (FEAs) omega 6 axit và là một trong những nguồn tốt nhất của axit Gamma-Linolenic, axit này giúp cân bằng các hoocmon sinh sản của phụ nữ, còn giúp giữ gìn và cải thiện tình trạng của da, tóc và móng, phù hợp cho những người ăn kiêng.

    Thành phần có trong mỗi viên tinh dầu hoa anh thảo Blackmores Primrose Oil

    Trong mỗi viên tinh dầu hoa anh thảo blackmores có chứa:

    • EPO Evening Primrose Oil: (1000mg).
    • GLA Gamma linoleic acid: 100mg.
    • Blackmores EPO Evening Primrose Oil Omega 6 (Tinh dầu hoa anh thảo): 1000mg.
    • Viên uống tinh dầu hoa anh thảo blackmores không chứa men, gluten, lúa mì, các dẫn xuất sữa, chất bảo quản, chất bảo quản, màu sắc nhân tạo, hương vị hay chất tạo ngọt.

    Công dụng tinh dầu hoa anh thảo Blackmores Primrose Oil

    • Viên uống tinh dầu hoa anh thảo blackmores evening giúp cân bằng hocmon sinh sản ở phụ nữ.
    • Giảm thiểu các triệu chứng khó chịu ở thời kỳ tiền kinh nguyệt (PMS), tiền mãn kinh và mãn kinh.
    • Cải thiện tình trạng của da, tóc, móng và mụn trứng cá. Thích hợp cho thiếu nữ thời kì dậy thì.
    • Làm chuyển hoá mỡ và còn hỗ trợ cho quá trình giảm cân của bạn.
    • Cải thiện tình trạng huyết áp cao và cholesterol trong máu.
    • Ngăn ngừa một số bệnh sau: dị ứng, bệnh thoái hóa, ngừa kho tuyến nước bọt và tuyến lệ, viêm ở khớp, cơ, mô phổi và da…

    Tinh dầu hoa anh thảo có tốt không? Xem chi tiết 5 lợi ích tinh dầu hoa anh thảo úc blackmores evening primrose oil 190 capsules 

    1. Cân bằng Hormones sinh sản ở phụ nữ:

    • Hội chứng PMS ở phụ nữ là những thay đổi ở tiền kinh nguyệt, thông thường một người phụ nữ sẽ trải qua trong hai tuần trước chu kỳ kinh của họ. Những thay đổi này có thể dẫn đến các triệu chứng liên quan đến thể chất, tình cảm hoặc cả hai và điển hình là một số triệu chứng như: đầy hơi, thay đổi tâm trạng, đau vú, bị mụn trứng cá, trầm cảm và khó chịu. 
    • Phụ nữ có thể dùng viên uống tinh dầu hoa anh thảo để điều trị các triệu chứng PMS một cách tự nhiên nhờ hàm lượng axit béo thiết yếu có trong hoa anh thảo.
    • Tiêu thụ lượng axit béo thiết yếu tạo ra một môi trường lành mạnh an toàn để thụ thai; chúng sẽ giúp bạn giảm cân và sản xuất hormone cân bằng cho cơ thể. Theo các nhà khoa học khuyên dùng phụ nữ nên sử dụng ít nhất 1.500 mg tinh dầu hoa anh thảo mỗi ngày, thời gian bắt đầu từ khi lần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt đến rụng trứng.

    2. Ngăn ngừa rụng tóc:

    • Tinh dầu hoa anh thảo evening primrose oil rất hiệu quả trong việc phong ngừa chống rụng tóc vì chúng cung cấp một lượng axit béo omega 6 lớn cho cơ thể, bạn uống 500mg tinh dầu hoa anh thảo 2 lần/ngày, bạn sẽ bắt đầu cảm thấy kết quả từ 6 đến 8 tuần.
    • Bạn cũng chăm sóc tóc bằng cách thoa dầu hoa anh thảo vào trực mái tóc của bạn hoặc thêm nó vào dầu gội dùng hằng ngày. Trong một nghiên cứu được diễn ra tại Đại học Maryland, 86 người đã trải qua rụng tóc và đã mát xa da đầu của mình với các loại tinh dầu hoa anh thảo tự nhiên. Họ đã thực hiện hàng ngày liên tục trong bảy tháng liên tục; và kết quả thật bất ngờ khi tóc mọc lại đáng kể. 

    3. Giảm Mụn:

    • Sự mất cân bằng nội tiết tố là nguyên nhân dẫn đến mụn trứng cá ở tuổi thanh thiếu niên và người lớn như nhau, và nhiều người không nhận ra rằng mụn trứng cá có thể được điều trị một cách hoàn toàn tự nhiên.
    • Để điều trị mụn nội tiết tố, bạn cần giải quyết tận gốc rễ của vấn đề, sự mất cân bằng của nội tiết tố. Các axit béo omega 6 có trong viên uống tinh dầu hoa anh thảo của úc có thể giúp điều chỉnh cân bằng nồng độ hormone của bạn và chữa các vấn đề mụn nội tiết tố của bạn. Những axit béo omega 6 cũng đóng một vai trò liên quan đến cấu trúc tế bào, cải thiện chức năng của hệ thần kinh và thúc đẩy tính đàn hồi của da.
    • Bạn cũng có thể dùng tinh dầu hoa anh thảo thoa trực tiếp trên khuôn mặt, cách này giúp bạn nhanh lành các vết thương ở da và cải thiện đáng kể cho làn da của bạn.

    4. Cải thiện sức khỏe cho làn da:

    • Tinh dầu hoa anh thảo blackmores evening primrose oil australia được xem là liều thuốc hữu hiệu dùng cho những người hay mắc bệnh về da như bệnh vẩy nến, eczema, và viêm da dị ứng… Nghiên cứu đã công bố tình dầu hoa anh thảo trên Tạp chí Quốc tế Mỹ phẩm khoa học thậm chí đã chỉ ra rằng tinh dầu hoa anh thảo có thể cải thiện cấu trúc và chức năng liên quan đến tuổi trong các mô da như: độ cứng, đỏ, độ nhám và khả năng chống mệt mỏi.
    • Nghiên cứu chỉ ra rằng những người mắc bệnh chàm không có khả năng để xử lý axit béo bình thường; kết quả này trong một sự thiếu hụt acid gamma-linolenic, hoặc GLA. GLA là một acid béo omega-6 cần thiết cho sức khỏe của làn da, các chất này được cơ thể chuyển đổi làm giảm viêm và tế bào tăng trưởng. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng tinh dầu hoa anh thảo có hiệu quả đáng kể trong việc làm giảm nhiều các triệu chứng của bệnh chàm, bao gồm cả mẩn đỏ, ngứa và phù nề. Ngoài ra, tinh dầu hoa anh thảo còn được con người sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm để giữ cho các làn da bị khô, nó thúc đẩy tuần hoàn máu nhằm điều trị làn da khô và mệt mỏi . 

    5. Viêm khớp dạng thấp

    • Viêm khớp dạng thấp là một triệu chứng viêm khớp mãn tính thường xảy ra ở các khớp trên cả hai bên của cơ thể, chẳng hạn như cả hai tay, hai cổ tay, hai đầu gối…
    • Một số nghiên cứu chứng minh được rằng tinh dầu hoa anh thảo có thể là một phương thuốc tự nhiên hữu hiệu cho bệnh viêm khớp dạng thấp. Một nghiên cứa của Arthritis Research UK xác định ảnh hưởng của tinh dầu hoa anh thảo trên 49 người. Kết quả cho thấy rằng 94 phần trăm của những người tham gia có dùng tinh dầu hoa anh thảo có một sự cải thiện đáng kể các triệu chứng bệnh liên quan, bao gồm đau và cứng khớp buổi sáng. Và nếu sử dụng tinh dầu hoa anh thảo liên tục, các triệu chứng của bệnh viêm khớp có thể giảm sau 1-3 tháng.

    Hướng dẫn sử dụng sản phẩm:

    • Người lớn: ngày 1 lần, mỗi lần uống 1 đến 3 viên trong bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
    • Trẻ em từ 6-12 tuổi: ngày 1 lần, mỗi lần 1đến 2 viên (trộn với sữa, ngũ cốc hoặc nước hoa quả)
    • Trẻ em từ 2-6 tuổi: ngày 1 lần, 1 viên (trộn với sữa, ngũ cốc hoặc với nước hoa quả).

    *Lưu ý: 

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng sản phẩm trước khi dùng
    • Sản phẩm này thuộc dòng thực phẩm chức năng không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
    • Nếu dùng rồi mà các triệu chứng vẫn không thuyên giảm nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC AN THẦN DOGATAMIL 50MG

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần:

    Sulpirid 50 mg

    SĐK:VD-32042-19

    Chỉ định:

    – Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
    – Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.
    – Trạng thái thần kinh ức chế.
    – Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

    – Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
    – Rối loạn hành vi nặng ở trẻ 5 – 10 mg/kg.

    Chống chỉ định:

    U tế bào ưa sắc. Quá mẫn.

    Tương tác thuốc:

    Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, levodopa.

    Tác dụng phụ:

    Tiết sữa, nữ hóa tuyến vú, bất lực hay lãnh cảm, vô kinh, phản ứng ngoại tháp, hạ huyết áp tư thế; chứng loạn vận động muộn, an thần, ngủ gật.

    Chú ý đề phòng:

    Suy thận nặng. Ðộng kinh. Phụ nữ có thai, cho con bú. Người già.

    Thông tin thành phần Sulpiride

    Dược lực:

    An thần kinh, giải ức chế.

    Dược động học :

    – Hấp thu: Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25mg/l sau khi uống viên nang 50 mg.
    Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.
    – Phâ bố: Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận; sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên.
    Tỷ lệ gắn với protein huyết tương dưới 40%; hệ số phân phối đến hồng cầu và huyết tương là 1. Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày. Các số liệu được thực hiện trên động vật bằng sulpiride được đánh dấu (14C) chứng tỏ rằng sự bài tiết qua hàng rào nhau thai rất kém.
    – Chuyển hoá: Ngược lại với những ghi nhận trên động vật, sulpiride rất ít bị chuyển hóa ở người; 92% liều sulpiride dùng bằng đường tiêm bắp được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
    – Thải trừ: Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 7 giờ; thể tích phân phối là 0,94 l/kg. Thanh thải toàn phần là 126ml/phút.
    Sulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thanh thải ở thận thường gần bằng với thanh thải toàn phần.

    Chỉ định :Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn. 

     

    Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.

    Liều lượng – cách dùng:

    Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50-150mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
    Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: 5-10mg/kg/ngày.

    Chống chỉ định :

    Không kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị u tủy thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).

    Tác dụng phụ

    Trên hệ nội tiết và chuyển hóa:
    – Tăng prolactine máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm.
    – Tăng cân.
    Trên hệ thần kinh (các tác dụng ngoại ý nêu dưới đây rất hiếm khi xảy ra khi dùng ở liều khuyến cáo):
    – Rối loạn vận động sớm (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm…), giảm khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
    – Hội chứng ngoại tháp, giảm một phần khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.
    – Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
    – Buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu trị liệu.
    Trên thần kinh thực vật:
    – Hạ huyết áp tư thế đứng.

    Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC AN THẦN, GIẢI LO ÂU SENTIPEC 50 50MG

    Thành phần

    Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chứa:

    Hoạt chất: Sulpirid 50,00 mg

    Tá dược: Lactose monohydrat hạt, avicel, magnesi stearat, silicon dioxyd.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.

    Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 14 tuổi.

    Liều dùng

    Cách dùng: Bằng đường uống.

    Liều lượng:

    Người lớn: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.

    Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ

    – Trẻ > 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.

    – Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.

    Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.

    Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

    Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.

    Từ 10 – 30 ml/phút. Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.

    Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

    Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.

    Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, u tủy thượng thận.

    Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

    Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi trong các trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu bị suy thận nặng.

    Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

    – Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.

    – Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại tháp.

    – Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.

    – Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.

    – Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

    Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim – khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

    Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác thuốc. Vì Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid.

    Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.

    Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.

    Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng sulpirid.

    Thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

    Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

    Thai kỳ

    Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

    Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

    Đóng gói

    Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Triệu chứng:

    Quá liều thường gặp khi dùng từ 1 – 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam.

    Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp.

    Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.

    Xử lý: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

    Dược lực học

    Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamine D2 ở não. Sulpirid được xem như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm.

    Sulpirid được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Sulpirid không gây buồn ngủ và gây mất cảm xúc như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.

    Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.

    Sulpirid không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamine, không tác động đến luân chuyển noradrenalin và 5 – HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoạc GABA.

    Dược động học

    Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.

    Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Arazol-Tab 40 Apimed hộp 30 viên- điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản

    Liên hệ để báo giá
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Atorvastatin 20mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỔ GAN DUVITA

    130.000 

    Thành phần:

    Mỗi ống 8ml chứa:

    Hoạt chất: Arginin hydroclorid (l-Arginin hydroclorid) 1000mg.

    Tá dược vừa đủ

    Dạng bào chế: Dung dịch uống

    Chỉ định:

    • Điều trị duy trì tăng amoniac máy ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argino succinic niệu.
    • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
    • Điều trị hỗ trợ trong suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiễm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan và viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.

    Liều lượng và cách dùng:

    Cách dùng: Duvita được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.

    Liều dùng:

    • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase

    + Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.

    + Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần

    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argino succinic niệu:

    + Trẻ sơ sinh: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

    + Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

    • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu

    + Người lớn: uống 3-6g/ngày

    Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
    • Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

    Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC BỔ LYZATOP

    Liên hệ để báo giá

    CÔNG THỨC

    Men bia ép tinh chế…400g

    Đường trắng…300g

    Tinh dầu chuối…0,05ml

    Natri benzoate…1,5g

    Nước cất vừa đủ…1000ml

    DẠNG BÀO CHẾ

        Ống uống 10ml

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

        Ống 10ml, vỉ 10 ống. Hộp 1 vỉ hoặc 2 vỉ

    TÍNH CHẤT

        Thuốc uống LYZATOP được bào chế từ sinh khối nấm men bia Saccharomyces carlbergenis. Thuốc uống Lyzatop có chứa nhiều acid amin, protein acid amin, protein và các vitamin nhóm B ở dạng thiên nhiên thuần khiết được bào chế bằng công nghệ sinh học với hàm lượng cao nên có tác dụng bồi dưỡng cơ thể. Các acid amin trong LYZATOP không có cholesterol trong đó có nhiều loại thiết yếu cho hoạt động của cơ thể, đặc biệt Lysin có hàm lượng cao giúp tăng trưởng chiều cao ở trẻ em và kích thích tiêu hóa mạnh giúp ăn ngon miệng.

        Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch, mùi vị dễ chịu, dễ uống, dễ hấp thu.

    CHỈ ĐỊNH

        Dùng cho người làm việc nặng nhọc kém ăn, kém ngủ, mệt mỏi, sút cân, cơ thể suy nhược, trẻ em chậm lớn, người mới ốm dậy. Dùng bổ sung đạm thực vật cho người ăn chay.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

        Không có

    CÁCH DÙNG

        Ngày uống 1-2 ống trong 20 đến 30 ngày cho một đợt điều trị.

    Chú ý:

        –  Không dùng thuốc quá hạn dùng

        – Không dùng thuốc đã biến màu hoặc vẩn đục

        – Đọc kỹ hướng dẫn sủ dụng trước khi dùng

    HẠN DÙNG

        24 tháng kể từ ngày sản xuất

    BẢO QUẢN

        Để nơi khô ráo

    TIÊU CHUẨN

        TCCS

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỔ MẮT EYE MAXILUTIN

    Liên hệ để báo giá

    Eye Maxilutin chứa chiết xuất Cúc Vạn Thọ giàu chất chống oxy hóa, bổ sung Omega 3 tự nhiên.

    Bổ sung dưỡng chất cho mắt, hỗ trợ cải thiện thị lực, làm chậm quá trình lão hóa mắt, giảm mỏi mắt, khô mắt.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC BỔ MẮT TOBICOM

    Thành phần:
    Mỗi viên nang chứa

    • Natri chondroitin sulfat 100 mg
    • Cholin hydrotartrat 25 mg
    • Retinol palmitat 2500 IU
    • Riboflavin 5 mg
    • Thiamin hydroclorid 20 mg
    • Tá dược: Tocopherol, lactose, silic keo, glucose, magnesi stearat, vỏ nang gelatin.

    Chỉ định:
    Nhức mỏi mắt, viêm giác mạc, đau nhức mắt, giảm thị lực trong thời kỳ cho con bú, quáng gà, bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.

    Liều lượng & cách dùng:
    Người lớn: 1 viên nang, 1 – 2 lần/ngày
    Trẻ em từ 12 tuổi: 1 viên nang mỗi ngày.

    Chống chỉ định:
    Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng cùng các thuốc khác chứa vitamin A

    Khuyến cáo:
    Tránh dùng vitamin A vượt quá 5000 IU (đơn vị quốc tế) mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khản năng sinh quái thai.

    Thận trọng:
    Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng
    Ở trẻ em, dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
    Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
    Không nên dùng vitamin A quá 5000 IU mỗi ngày vì vitamin A cũng được cung cấp từ thức ăn hàng ngày.
    Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc khác hoặc phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

    Tác dụng phụ:
    Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, ngứa. Khi xảy ra các triệu chứng này, nên ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ, nếu có, khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
    Neomycin, cholestyramin, paraphin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai uống làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương. Không thuận lợi cho sự thụ thai. Không dùng cùng isotretinoin.

    Quá liều:
    Trong trường hợp quá liều có thể đau một bên chân, quá mẫn cảm, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa có thể xảy ra. Khi những triệu chứng này xảy ra, ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Liên hệ