Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Hotline +84969612188

Lưu trữ: Cửa hàng

  • THUỐC ENCELD – NGĂN NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU DO THIẾU SẮT

    150.000 

    Thuốc Enceld là thuốc gì?

    Thuốc Enceld được sản xuất và đăng kí bởi Công ty Dược phẩm Linh Đạt. Hiện nay sản phẩm này đang được lưu hành trong nội địa Việt Nam với số ĐK: VD-18436-13. Enceld là một thuốc mang lại hiệu quả rất cao trong việc điều trị cũng như ngăn ngừa tình trạng thiếu máu mà nguyên nhân cốt lõi là do thiếu sắt xảy ra.

    Thuốc Enceld được bào chế dưới dạng viên nang mềm, được đóng gói dưới dạng hộp, mỗi hợp 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên

    Thành phần chính của thuốc Enceld gồm có:

    • Sắt fumarat có hàm lượng 100mg
    • Vitamin B9 có hàm lượng 0,75mg
    • Vitamin B12 có hàm lượng 0,75mg
    • Vitamin B6 có hàm lượng 0,75mg
    • Tá dược vừa đủ thành 1 viên thuốc.

    Bảo quản thuốc Enceld ở trong điều kiện chuẩn: nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh sự tiếp xác với ánh sáng trực tiếp để giữ cho thuốc được chất lượng cho thuốc.

    Để thuốc tránh xa khỏi tầm tay của trẻ nhỏ.

    Tác dụng

    Tác dụng mà thuốc Enceld mang lại là rất đa dạng với rất nhiều thành phần khác nhau có trong thuốc, tác dụng của nó được tổng hợp từ tác dụng của tất cả các dược chất cấu thành:

    Sắt tồn tại dưới dạng Sắt fumarat là một thành phần cực kì quan trọng trong cơ thể sống. Ion Sắt hóa trị 2 tham gia vào các phản ứng chuyển hóa hemoglobin trong máu tạo ra các phức chất, hoạt tính này của sắt chính là tác nhân chính để thúc đấy cho quá trình vận chuyển oxy từ phổi đến các mô, các tế bào chạy dọc khắp cơ thể.

    Ngoài ra, sắt còn có khả năng tham gia liên kết với Myoglobin dưới dạng ion Fe 2+, cùng tạo phức chất và có liên kết với oxy, nhờ hoạt tính này mà Myoglobin có tác dụng dự trữ oxy, chỉ khi nào nồng độ oxy trong máu còn quá thấp thì oxy ở đây mới được giải phóng ra.

    Vitamin B9 là một chất rất cần thiết cho cơ thể, với vai trò thúc đẩy sự phát triển cũng như cũng như phục vụ cho quá trình tạo ra các tế bào mới để thay thế cho các tế bào chết, hoạt chất này đặc biệt cần thiết cho phụ nữ đang trong thai kì cũng như trẻ sơ sinh.

    Vitamin B6, B12 cũng là những hoạt chất có rất nhiều tác dụng như tăng cường tạo máu, giúp đầu óc minh mẫn, cở thể dẻo dai,…

    Công dụng – Chỉ định

    Với những tác dụng thành phần đã được kể như trên, thuốc Enceld được chỉ định cho các trường hợp như:

    • Phụ nữ đang trong thai kì cũng như là những người đang cho con bú cùng với phụ nữ đang trong thời kì kinh nguyệt để tránh tình trạng thiếu máu có thể xảy ra bất kì thời điểm nào.
    • Bệnh nhân mắc chứng thiếu máu.

    Cách dùng – Liều dùng

    Liều dùng được chia ra sử dụng với nhiều trường hợp khác nhau:

    Đối với điều trị thiếu máu: sử dụng thuốc theo chu kì 2 đến 3 viên và chia ra thành nhiều lần trong ngày, mỗi lần 1 viên

    Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: sử dụng thuốc 1 viên mỗi ngày

    Chống chỉ định

    Chống chỉ định đối với những đối tượng không thể sử dụng được bất kì thành phần nào có trong dược chất của thuốc.

    Không sử dụng cho những người mắc các chứng bệnh liên quan đến thalassemia

    Đặc biệt không dùng thuốc cho những người bị mắc bệnh ứ sắt

    Không dùng thuốc đối với các bệnh nhân các triệu chứng liên quan đến hẹp thực quản

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra một số các triệu chứng như nôn nao khó chịu, khó tiêu thuốc dẫn đến táo bón, rối loạn tiêu hóa, đôi khi có hiện tượng phân đen

    Một vài trường hợp có thể xuất hiện các triệu chứng ngoài da như phát ban, mẩn đỏ, dị ứng,…

    Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

    Thận trọng khi sử dụng cho những người có biểu hiện bệnh viêm loét dạ dày

    Hạn chế sử dụng các đồ ăn, thức uống có các chất kích thích (rượu, bia, cafe,…) trong quá trình sử dụng thuốc.

    Hạn chế sử dụng chè xanh khi dùng thuốc

    Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc

    Lưu ý khi dùng chung với thuốc khác

    Enceld có thể tương tác với một số dược chất như: Các thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon, Sulphasalazin, kháng sinh thuộc nhóm tetrcyclin,…

    Những dược chất này khi tương tác với thuốc sẽ khiến cho khả năng hấp thụ sắt vào trong cơ thể giảm đi khá đáng kể khiến cho tác dụng của thuốc đạt được sẽ giảm đ.

    Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Enceld

    Quá liều: xuất hiện các triệu chứng như nôn mửa, mất nước, đi ngoài ra máu,… và có nguy cơ có thể bị trụy tim dẫn đến tử vong

    Khi gặp phải những triệu chứng này, hãy mau chóng đưa người bệnh đến cơ ở y tế để có được cách khắc phục nhanh và hiệu quả nhất.

    Quên liều: Khi xảy ra tình trạng quên liều, để an toàn, hãy bỏ qua liều cũ và tiếp tục sử dụng thuốc như liệu trình bình thường, tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Flunarizine 5mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc FUROSEMIDE 40mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC HẠ MỠ MÁU CRESTINBOSTON 10 10MG

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần:

    Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg

    SĐK:VD-28862-18

    Chỉ định:

    Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lia kể cả thăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB). Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

    Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, nếu cần có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần, liều 40 mg chỉ dùng khi tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên.

    Lưu ý:

    Ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, như mọi statin khác, cần thận trọng khi bệnh nhân có yếu tố dễ tiêu cơ vân như suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrate, nghiện rượu, trên 70 tuổi, các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với fibratem.

    Ngưng dùng thuốc nếu CK > 5 x ULN hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyếtm tụt HA, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết, chuyển hóa nặng: co giật không kiểm soát được.

    Chống chỉ định:

    Quá mẫn với thành phần thuốc.

    Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.

    Suy thận nặng.

    Bệnh cơ.

    Đang dùng cyclosporin.

    Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.

    Thông tin thành phần Rosuvastatin

    Dược lực:

    Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol.

    Dược động học :

    – Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Ðộ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
    – Phân bố: Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.
    – Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N-desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
    – Ðào thải: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin khỏi gan.
    Tính tuyến tính:
    Mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng tỉ lệ với liều dùng. Không có sự thay đổi nào về các thông số dược động học sau nhiều liều dùng hằng ngày.
    Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
    Tuổi tác và giới tính: tác động của tuổi tác hoặc giới tính trên dược động học của rosuvastatin không đáng kể về mặt lâm sàng.
    Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy AUC tăng khoảng 2 lần ở người Nhật sống ở Nhật và người Hoa sống ở Singapore so với người da trắng phương Tây. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự thay đổi này chưa xác định được. Một phân tích dược động học theo quần thể dân cư cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về dược động học ở các nhóm người da trắng và người da đen.
    Suy thận:
    Trong nghiên cứu trên người suy thận ở nhiều mức độ khác nhau cho thấy rằng bệnh thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nồng độ rosuvastatin hoặc chất chuyển hoá N-desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine huyết tương < 30ml/phút) có nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao gấp 3 lần và nồng độ chất chuyển hoá N-desmethyl tăng cao gấp 9 lần so với người tình nguyện khoẻ mạnh. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương ở trạng thái ổn định ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người tình nguyện khỏe mạnh.
    Suy gan:
    Trong nghiên cứu trên người tổn thương gan ở nhiều mức độ khác nhau, không có bằng chứng về tăng mức tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên, 2 bệnh nhân với điểm số Child-Pugh là 8 và 9 có mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng lên tối thiểu gấp 2 lần so với người có điểm số Child-Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh nhân với điểm số Child-Pugh > 9.

    Tác dụng :

    Cơ chế tác động:
    Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.
    Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
    Tác động dược lực
    Rosuvastatin làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglyceride và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-I. Rosuvastatin cũng làm giảm các tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.
    Hiệu quả lâm sàng
    Rosuvastatin được chứng minh có hiệu quả ở nhóm bệnh nhân người lớn tăng cholesterol máu, có hay không có tăng triglycerid máu, bất kỳ chủng tộc, giới tính hay tuổi tác và ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt như tiểu đường hoặc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình.
    Từ các dữ liệu nghiên cứu pha III, Rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị ở hầu hết các bệnh nhân tăng cholesterol máu loại IIa và IIb (LDL-C trung bình trước khi điều trị khoảng 4,8mmol/l) theo các mục tiêu điều trị của Hội Xơ Vữa Mạch Máu Châu Âu (European Atherosclerosis Society- EAS; 1998); khoảng 80% bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin 10mg đã đạt được các mục tiêu điều trị của EAS về nồng độ LDL-C (< 3mmol/l).
    Trong 1 nghiên cứu lớn, 435 bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử đã được cho dùng Rosuvastatin từ 20-80mg theo thiết kế điều chỉnh tăng liều. Người ta thấy là tất cả các liều Rosuvastatin đều có tác động có lợi trên các thông số lipid và đạt được các mục tiêu điều trị. Sau khi chỉnh đến liều hằng ngày 40mg (12 tuần điều trị), LDL-C giảm 53%. 33% bệnh nhân đạt được các mục tiêu của EAS về nồng độ LDL-C (< 3mmol/l).
    Trong một nghiên cứu mở, điều chỉnh liều tăng dần, 42 bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền kiểu đồng hợp tử được đánh giá về đáp ứng điều trị với liều Rosuvastatin 20-40mg. Tất cả bệnh nhân nghiên cứu đều có độ giảm trung bình LDL-C là 22%.
    Trong các nghiên cứu lâm sàng với một số lượng bệnh nhân nhất định, Rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả phụ trợ trong việc làm giảm triglyceride khi được sử dụng phối hợp với fenofibrate và làm tăng nồng độ HDL-C khi sử dụng phối hợp với niacin.
    Rosuvastatin chưa được chứng minh là có thể ngăn chặn các biến chứng có liên quan đến sự bất thường về lipid như bệnh mạch vành vì các nghiên cứu về giảm tỷ lệ tử vong và giảm tỷ lệ bệnh lý khi dùng Rosuvastatin đang được thực hiện.

    Chỉ định :

    Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
    Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

    Liều lượng – cách dùng:

    Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Sử dụng các Hướng Dẫn Ðồng Thuận điều trị về rối loạn lipid để điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
    Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg, uống ngày 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
    Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
    Trẻ em
    Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong thời gian này.
    Người cao tuổi
    Không cần điều chỉnh liều.
    Bệnh nhân suy thận
    Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
    Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
    Bệnh nhân suy gan
    Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển.
    Chủng tộc
    Tăng mức độ tiếp xúc với thuốc tính theo nồng độ và thời gian đã được thấy ở bệnh nhân Nhật bản và Trung quốc. Ðiều này nên được xem xét khi quyết định liều dùng cho bệnh nhân gốc Nhật Bản và Trung Quốc.

    Chống chỉ định :

    Chống chỉ định dùng Rosuvastatin:
    – Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
    – Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt tính kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không có nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
    – Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
    – Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
    – Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
    – Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

    Tác dụng phụ

    Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thông thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin rút khỏi nghiên cứu do biến cố ngoại ý.
    Tần suất của các phản ứng ngoại ý như sau: thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000)
    Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
    Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
    Rối loạn hệ tiêu hoá Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
    Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay.
    Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương Thường gặp: đau cơ. Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân.
    Các rối loạn tổng quát: Thường gặp: suy nhược.
    Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tần xuất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều.
    Tác động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tính ++ hoặc cao hơn đã được nhận thấy ở < 1% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 10mg và 20mg và khoảng 3% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 40mg. Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tính + được ghi nhận ở liều 20mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dấu hiệu báo trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triển.
    Tác động trên hệ cơ-xương: giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tác động trên hệ cơ-xương như đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng và rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân mà đôi khi có liên quan đến sự tổn thương chức năng thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin.
    Tăng nồng độ CK theo liều dùng được quan sát thấy ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua. Nếu nồng độ CK tăng (> 5xULN), việc điều trị nên ngưng tạm thời.
    Tác động trên gan: Cũng giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.

    Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC HO EUGICA XANH

    Liên hệ để báo giá

    Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.

    Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC HO METHORPHAN TRAPHACO

    Liên hệ để báo giá

    THUỐC HO METHORPHAN

     

     

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên bao phim chứa:

    Dextromethorphan hydrobromid…………….10mg

    Loratadin…………………………………….. 2,5mg

    Guaiphenesin………………………………….100mg

    CÔNG DỤNG

    – Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.

    – Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.

    LIỀU DÙNG

    – Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.

    – Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần /ngày.

    CÁCH DÙNG

    Thuốc dùng đường uống

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    – Người bệnh đang cơn hen cấp.

    – Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

    – Glaucom góc hẹp.

    – Tắc cổ bàng quang.

    – Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.

    – Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.

    – Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

    THẬN TRỌNG

    – Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.

    – Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.

    – Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.

    – Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.

    – Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom.

    – Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

    – Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

    – Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

    TÁC DỤNG PHỤ

    Các tác dụng phụ bao gồm một số rối loạn tiêu hóa và thần kinh trung ương có thể xảy ra như:

    – Buồn nôn, khô miệng.

    – Mệt mỏi, chóng mặt.

    – Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.

    – Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.

    Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: Nổi mày đay, ngoại ban.

    Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    – Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

    – Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

    – Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

    QUÁ LIỀU

    – Triệu chứng quá liều dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

    – Triệu chứng và dấu hiệu quá liều chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

    – Khi quá liều dextromethorphan: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

    – Khi quá liều chlorpheniramin: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

    DƯỢC LỰC HỌC

    METHORPHAN là thuốc trị ho với ba tác động: Cắt cơn ho – long đờm – chống dị ứng do sự phối hợp giữa các chất trị ho không gây nghiện với long đờm và kháng histamin dùng để điều trị triệu chứng của đường hô hấp trên.

    – Dextromethorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/ 1 liều uống một lần).

    – Guaifenesin làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.

    – Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm1 êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng. METHORPHAN chứa chất phụ natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho.

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC HỖ TRỢ TIM MẠCH NIFEDIPIN 10MG

    Thành phần Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Nifedipine……………………..10mg

    Chỉ định Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định. 
    • Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.

    Liều lượng – Cách dùng Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày. 
    • Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày. 
    • Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.

    Chống chỉ định Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.

    Tương tác Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin.

    Tác dụng phụ Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy. 
    • Ðiều trị lâu: phù xuất hiện. 
    • Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.

    Chú ý đề phòng Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg. 
    • Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan. 
    • Người lái xe & vận hành máy móc. 
    • Người loét dạ dày – tá tràng.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC HUYẾT ÁP TV – AMLODIPINE 5MG

    Liên hệ để báo giá

    Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp.

    Dạng bào chế: Viên nang cứng.

    Thành phần:

    Mỗi viên TV – Amlodipine 5mg có chứa các thành phần sau:

    • Amlodipine besylate có hàm lượng 5mg.
    • Tá dược vừa đủ 1 viên nang TV – Amlodipine 5mg.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    Cơ chế tác dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Thuốc TV – Amlodipine có thành phần hoạt chất chính là Amlodipine. Đây là một dihydropyridine tổng hợp có nhiệm vụ chẹn kênh canxi, ức chế dòng ion canxi ngoại bào vào các tế bào cơ trơn mạch máu, cơ tim và ngoại biên. Nhờ tác dụng như vậy, thuốc làm giãn nở động mạch vành, tăng lượng máu và oxy đến cơ tim, ngăn ngừa co thắt mạch máu và chống tăng huyết áp. 

    Công dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Thuốc TV – Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi tác dụng dài, được sử dụng để điều trị chống tăng huyết áp và đau thắt ngực. Hoạt chất Amlodipine giúp thư giãn cơ trơn trong thành động mạch, giảm sức cản ngoại biên và do đó cải thiện huyết áp. Ngoài ra, trong đau thắt ngực thì nó cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim, và một số bệnh gây ra bởi động mạch vành.

    Chỉ định của thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sử dụng cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên mắc các bệnh như sau:

    Bệnh nhân huyết áp cao hoặc người có xuất hiện các cơn đau thắt ngực.

    Mạch máu co thắt, tai biến, mắc các bệnh về mạch vành

    LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    Liều dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Người lớn:

    Đối với chứng tăng huyết áp: 

    Ban đầu: Liều lượng 5mg một ngày, tương đương mỗi ngày uống 1 viên/lần
    Duy trì: Uống từ 5 đến 10mg một ngày, tương đương mỗi ngày 2 viên/lần.

    Với bệnh nhân sức khỏe yếu, người gầy ốm, uống mỗi ngày 1 viên. Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe sau khi dùng.

    Đối với chứng đau thắt ngực hoặc bệnh mạch vành:

    Chứng đau thắt ngực mạn tính ở bệnh nhân không suy tim: Uống từ 5 đến 10 mg một ngày, tương đương 1-2 viên/lần/ngày.
    Hầu hết những người mắc bệnh đau thắt ngực mạn tính hay do co mạch đều dùng liều 10mg/ngày.

    Trẻ em:

    Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi, cần có sự chỉ dẫn và theo dõi của bác sĩ, nhà sản xuất khuyến cáo chỉ dùng tối đa mỗi ngày 1 viên. 

    Cách dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg hiệu quả:

    Thuốc được sử dụng theo đường uống, do không bị ảnh hưởng bới thức ăn nên bạn có thể dùng cùng bữa hoặc sau bữa ăn. 
    Uống thuốc đều đặn mỗi ngày, không tự ý bỏ liều hay giảm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ. 

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    Tuyệt đối không dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg cho những người suy tim mất bù, suy tim chưa được điều trị về mức ổn định.
    Chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng với các chất có trong thành phần của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
    Không dùng sản phẩm cho đối tượng là người đang mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú.

    TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.

    • Thường gặp: Tình trạng phù cổ chân, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng bừng, đánh trống ngực, hồi hộp, khó thở, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
    • Ít gặp: Bị hạ huyết áp quá mức, nhịp tim đập nhanh, ngực đau nhói, ngứa khắp cơ thể, cơ khớp đau mỏi, rối loạn giấc ngủ.

    TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.

    Nếu sử dụng amlodipine cùng vitamin tổng hợp với khoáng chất có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang sử dụng vitamin hoặc thuốc, thực phẩm chức năng khác trước khi dùng TV – Amlodipine 5mg.  

    LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN KHI SỬ DỤNG THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.

    • Lưu ý khi sử dụng thuốc TV – Amlodipine 5mg.
    • Không được uống rượu, bia, các đồ uống có cồn vì chúng có thể làm giảm huyết áp và có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
    • Thuốc chỉ được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
    • Hạn sử dụng của thuốc TV Amlodipin là 36 tháng tính từ ngày sản xuất in trên bao bì, không nên sử dụng thuốc khi đã quá hạn, bị móp méo, biến dạng.
    • Bảo quản thuốc TV – Amlodipine 5mg: 
    • Thuốc TV – Amlodipine 5mg được bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm, nhiệt độ không quá 30oC, không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào và xa tầm với của trẻ nhỏ.

    NHÀ SẢN XUẤT THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    SĐK: VD-12980-10

    Nhà sản xuất: Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sản xuất ở công ty cổ phần dược phẩm TV Pharm – Việt Nam.

    Đóng gói: Mỗi hộp thuốc TV – Amlodipine 5mggồm có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang cứng.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC KHÁNG SINH AMOXICILLIN 250MG

    36.000 

    Amoxicillin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn sau đây: 

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. 
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza. 
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. 
    • Bệnh lậu. 
    • Nhiễm khuẩn đường mật. 
    • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Kháng Sinh Amoxycilin 500mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Kháng Sinh Ampicilin 500mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC KHÁNG SINH AUGBIDIL 250MG/31,25MG

    100.000 

    Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn còn nhạy cảm:

    – Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

    – Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.

    – Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC KHÁNG SINH AUGMENTIN 500MG/62,5MG

    204.000 

    Nên sử dụng AUGMENTIN theo Hướng dẫn kê toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Kháng Sinh Augmentin 625mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC KHÁNG SINH BACTAMOX 375

    96.000 

    Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

    Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.

    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.

    Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Thuốc Kháng Sinh CEFDINIR 300mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
8
575.000 
Liên hệ