Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Hotline +84969612188

Danh mục: Tim mạch - Huyết áp

Hiển thị 17–32 của 38 kết quả

  • Thuốc Điều Trị Huyết Áp Coveram 5mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • Thuốc Điều Trị Huyết Áp Enalapril STELLA 5mg

    Liên hệ để báo giá

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

    Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

    Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

    Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

    Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

    Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

    Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

    Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

    Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

    Thông tin khách hàng được bảo mật.

    Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

    Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP AMLODA 5MG

    Thành phần Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA

    • Amlodipin……………………………..5 mg
    • Tá dược vừa đủ 1 viên nang.

    Chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA

    • Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường)
    • Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

    Chống chỉ định Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA

    • Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
    • Quá mẫn với dihydropyridin.
    • Phụ nữ có thai ba tháng đầu của thai kỳ.

    Thận trọng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA

    • Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

    * Phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
    • Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
    • Chưa có dữ liệu nào đánh giá sự tích lũy Amlodipin trong sữa mẹ.

    * Propranolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Liều lượng và cách dùng Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLODA

    • Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Liều khởi đầu bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10 mg cho 1 lần trong 1 ngày.
    • Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.

     

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP COVERSYL 5MG

    Biệt dược: Coversyl

    Hoạt chất: Perindopril

    Thuốc có dạng viên nén với nhiều hàm lượng hoạt chất khác nhau như Coversyl 5mg, 8mg, 10mg. Ngoài ra, biệt dược này còn có dạng phối hợp thêm với hoạt chất Indapamide như Coversyl Plus 10mg/ 2,5mg, Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1,25mg.

    Tác dụng, công dụng

    Tác dụng, công dụng của Coversyl là gì?

    Thuốc này được chỉ định để:

    • Điều trị tăng huyết áp động mạch
    • Điều trị suy tim có triệu chứng
    • Làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc mổ bắc cầu ở tim hoặc giãn động mạch vành, trên những người bị bệnh động mạch vành ổn định

    Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

    Liều dùng

    Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

    uống thuốc

    Liều dùng Coversyl như thế nào?

    Thuốc được dùng đường uống dưới dạng liều đơn hàng ngày.

    – Tăng huyết áp động mạch nguyên phát:

    • Liều khởi đầu và liều duy trì thường là 5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10mg sau một tháng điều trị.
    • Liều tối đa mỗi ngày được khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp là 10mg.
    • Người bệnh cao tuổi (trên 65 tuổi) nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5mg/ ngày. Sau đó, nếu cần thiết, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày.

    – Bệnh động mạch vành ổn định:

    • Liều dùng khởi đầu là 5mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10mg/ ngày (liều tối đa).
    • Người bệnh trên 65 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 5mg/ ngày và sau đó 1 tuần có thể tăng lên 10mg/ ngày.

    Người suy thận cần được điều chỉnh liều phù hợp.

    Cách dùng

    Bạn nên dùng Coversyl như thế nào?

    Bạn uống thuốc với đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Hậu quả thường gặp nhất do dùng quá liều là tụt huyết áp, có thể dẫn đến hoa mắt, chóng mặt.

    Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

    Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Coversyl?

    Bạn có thể mắc các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, ngứa, thị giác và rối loạn vị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, khó tiêu, mệt mỏi, phát ban da, ngứa, chuột rút cơ.

    Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc này là:

    • Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm gíac tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông
    • Khó ngủ, co thắt phế quản, vấn đề về  thận, liệt dương, đổ mồ hôi
    • Lú lẫn, rối loạn nhịp tim, viêm phổi ưa eosin, rối loạn về máu
    • Hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường
    • Viêm mạch máu

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Thận trọng/ Cảnh báo

    Trước khi dùng Coversyl, bạn nên lưu ý những gì?

    Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

    • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
    • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
    • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
    • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi
    • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

    Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Coversyl trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi muốn dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Tương tác thuốc

    Coversyl có thể tương tác với những thuốc nào?

    Coversyl có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Những thuốc có thể tương tác với Coversyl bao gồm:

    • Acetazolamit
    • Aliskiren
    • Allopurinol
    • Thuốc chẹn alpha (ví dụ như alfuzosin, doxazosin, tamsulosin)
    • Các chất chủ vận alpha (ví dụ clonidin, methyldopa)
    • Amifostine
    • Amphetamine (ví dụ, dextroamphetamine, lisdexamphetamine)
    • Thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACEIs, captopril, enalapril, ramipril)
    • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB, ví dụ như candasartan, irbesartan, losartan)
    • Thuốc giảm đau (ví dụ canxi cacbonat, magiê hydroxit)
    • Azathioprine
    • Barbiturates (ví dụ như butalbital, pentobarbital phenobarbital)
    • Thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ như atenolol, propranolol, sotalol)
    • Brimonidine
    • Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ như amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil)
    • Ciprofloxacin
    • Cyclosporine
    • Dexmedetomidine
    • Thuốc tiểu đường (ví dụ như chlorpropamide, glipizide, glyburide, insulin, metformin, nateglinide, rosiglitazone)
    • Dipyridamole
    • Thuốc lợi tiểu (ví dụ furosemide, amiloride, spironolactone, triamterene)
    • Duloxetin
    • Everolimus
    • Guanfacine
    • Heparin
    • Sắt dextran
    • Gluconat sắt
    • Levodopa
    • Lithium
    • Heparin trọng lượng phân tử thấp (ví dụ như dalteparin, enoxaparin, tinzaparin)
    • Thuốc làm tăng lượng kali trong máu (ví dụ như kali clorua, muối thay thế có chứa kali)
    • Thuốc giảm huyết áp
    • Methylphenidat
    • Chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs, ví dụ như moclobemide, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine)
    • Nitrat (ví dụ isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate)
    • Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như indomethacin)
    • Obinutuzumab
    • Pentoxifylline
    • Chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ như sildenafil, tadalafil, vardenafil)
    • Quinine
    • Risperidon
    • Rituximab
    • Sirolimus
    • Phosphate natri
    • Temsirolimus
    • Tetracycline
    • Tizanidine
    • Tolvaptan
    • Trimethoprim
    • Yohim

    Coversyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản Coversyl như thế nào?

    Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP METHYLDOPA 250MG

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên chứa:

    Methyldopa…………………………………………………………………………….250 mg.

    Tá dược (Microcrystalline cellulose, Povidon, Magnesi stearat, Talc, Acid citric, Natri calci edetat, Sodium starch glycolat, HPMC, Propylen glycol, Titan dioxid, Tartrazin, Sunset yellow)……………. vừa đủ………….1 viên.

    TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

    Dược lực học

    Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các Catecholamin và tiền chất của chúng. Tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa có lẽ do thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành a – methyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể a – adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Vì vậy Methyldopa được coi là thuốc liệt giao cảm có tác động trung ương.

    Methyldopa cũng làm giảm hoạt tính Renin trong huyết tương và góp phần vào tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Methyldopa đã được chứng minh là làm giảm nồng độ Serotonin, Dopamin, Norepinephrin và Epinephrin trong các mô.

    Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; không thấy tăng tần số tim. Trong một số trường hợp, có thể thấy nhịp tim chậm lại. Cung lượng thận, độ lọc của cầu thận, hoặc phân số lọc thường không bị ảnh hưởng, như vậy tác dụng giảm huyết áp có thể được duy trì cả ở những người bệnh suy thận.

    Dược động học

    Sự hấp thu của Methyldopa là không hoàn toàn. Sinh khả dụng trung bình chỉ đạt được 25% liều dùng, và thay đổi rất nhiều giữa các người bệnh. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống, tác dụng chống tăng huyết áp đạt tối đa sau 4 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 1 – 2 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và tăng lên khi chức năng thận giảm. Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua thận, trong đó 60% là Methyldopa tự do, phần còn lại là chất chuyển hóa ở dạng liên hợp.

    CHỈ ĐỊNH

    Methyldopa được dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi niệu Thiazid, kể cả kết hợp Thiazid và Amilorid. Methyldopa còn có thể kết hợp với các thuốc chẹn beta.

    Chú ý: Methyldopa là một trong những thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị cao huyết áp cho phụ nữ mang thai.

    LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG

    Theo chỉ định của bác sỹ, liều thường dùng như sau:

    Người lớn

    Liều khởi đầu: 250 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày, dùng trong 2 ngày đầu.

    Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh (khoảng cách giữa hai lần điều chỉnh ít nhất là 2 ngày). Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.

    Điều trị duy trì: thông thường 0,5 – 2 g/ngày, chia 2 – 4 lần. Không dung quá 3 g/ngày.

    Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu Thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng Thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều 2 g/ngày.

    Người cao tuổi

    Liều khởi đầu 125 mg/lần, 2 lần/ngày, liều có thể tăng dần.

    Liều tối đa 2g/ngày.

    Trẻ em

    Liều khởi đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần.

    Liều tối đa là 65 mg/kg hoặc 3 g/ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Quá mẫn với thuốc.

    Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.

    Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng Methyldopa trước đây.

    U tế bào ưa Crôm.

    Người đang dùng thuốc ức chế MAO.

    THẬN TRỌNG

    Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:

    Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyển hóa Porphyrin; xơ vữa động mạch não.

    Nên định kỳ thử công thức máu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi bị sốt không rõ nguyên nhân.

    Methyldopa có thể gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.

    THỜI KỲ MANG THAI

    Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trên cơ sở đánh giá cẩn thận các mặt lợi hại.

    THỜI KỲ CHO CON BÚ

    Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị thường dùng cho người cho con bú. Vì vậy thuốc không nên dung với người cho con bú.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Toàn thân: chóng mặt, mệt mỏi, sốt, có thể gặp nhức đầu khi mới điều trị (sau hết hẳn), suy nhược (ít gặp).

    Hệ thần kinh trung ương: thường gặp nhất là tác dụng an thần, buồn ngủ. Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm (ít gặp). Hiếm khi gặp liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.

    Hệ tiêu hóa: có thể khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi gặp viêm tụy, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi.

    Hệ tim mạch: có thể gây phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng. Hiếm khi làm chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống Lupus ban đỏ.

    Máu và miễn dịch: có thể cho phản ứng Coombs dương tính khi điều trị kéo dài nhưng hiếm khi trở thành thiếu máu tan huyết. Hiếm khi bị suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Nếu thiếu máu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính (thường xảy ra sau 6 – 12 tháng điều trị) thì nên ngừng thuốc.

    Nội tiết: có thể giảm tình dục, hiếm gặp gây vô kinh, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.

    Hô hấp: có thể bị ngạt mũi.

    Ảnh hưởng khác: hiếm khi gặp phát ban ngoài da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm khớp hay đau cơ, trầm cảm, vàng da, viêm gan.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

    Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi.

    Thuốc gây mê: phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.

    Lithi: làm tăng độc tính của Lithi.

    Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO): gây hạ huyết áp quá mức.

    Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.

    Thuốc tạo huyết có sắt: làm giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa.

    Thuốc tránh thai uống: làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.

    QUÁ LIỀU

    Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ỉa chảy, buồn nôn, nôn).

    Điều trị quá liều: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.

    Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, Epinephrin, Metaraminol.

    Methyldopa có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

    THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.

    ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG, NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP, ĐAU THẮT NGỰC AMLODIPIN 5MG

    Liên hệ để báo giá

    1THÀNH PHẦN

    Amlodipin ……………………………………………… 5mg

    2CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Dùng một mình để điều trị cao huyết áp, hoặc nếu cần, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.
    Ðiều trị thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định hoặc đau thắt ngực vận mạch (Prinzmetal). Thuốc có thể dùng một mình hoặc phối hợp với những thuốc chống đau thắt ngực khác, hoặc dùng trong các trường hợp kháng với nitrat và/hoặc thuốc chẹn bêta.

    3CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Trong điều trị cao huyết áp lẫn đau thắt ngực liều khởi đầu thông thường là 5mg một lần/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 10mg một lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
    Liều amlodipin không thay đổi, ngay cả khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.

    4CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    5QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC HẠ MỠ MÁU CRESTINBOSTON 10 10MG

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần:

    Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg

    SĐK:VD-28862-18

    Chỉ định:

    Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lia kể cả thăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB). Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

    Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, nếu cần có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần, liều 40 mg chỉ dùng khi tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên.

    Lưu ý:

    Ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, như mọi statin khác, cần thận trọng khi bệnh nhân có yếu tố dễ tiêu cơ vân như suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrate, nghiện rượu, trên 70 tuổi, các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với fibratem.

    Ngưng dùng thuốc nếu CK > 5 x ULN hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyếtm tụt HA, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết, chuyển hóa nặng: co giật không kiểm soát được.

    Chống chỉ định:

    Quá mẫn với thành phần thuốc.

    Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.

    Suy thận nặng.

    Bệnh cơ.

    Đang dùng cyclosporin.

    Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.

    Thông tin thành phần Rosuvastatin

    Dược lực:

    Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol.

    Dược động học :

    – Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Ðộ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
    – Phân bố: Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.
    – Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N-desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
    – Ðào thải: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin khỏi gan.
    Tính tuyến tính:
    Mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng tỉ lệ với liều dùng. Không có sự thay đổi nào về các thông số dược động học sau nhiều liều dùng hằng ngày.
    Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
    Tuổi tác và giới tính: tác động của tuổi tác hoặc giới tính trên dược động học của rosuvastatin không đáng kể về mặt lâm sàng.
    Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy AUC tăng khoảng 2 lần ở người Nhật sống ở Nhật và người Hoa sống ở Singapore so với người da trắng phương Tây. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự thay đổi này chưa xác định được. Một phân tích dược động học theo quần thể dân cư cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về dược động học ở các nhóm người da trắng và người da đen.
    Suy thận:
    Trong nghiên cứu trên người suy thận ở nhiều mức độ khác nhau cho thấy rằng bệnh thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nồng độ rosuvastatin hoặc chất chuyển hoá N-desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine huyết tương < 30ml/phút) có nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao gấp 3 lần và nồng độ chất chuyển hoá N-desmethyl tăng cao gấp 9 lần so với người tình nguyện khoẻ mạnh. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương ở trạng thái ổn định ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người tình nguyện khỏe mạnh.
    Suy gan:
    Trong nghiên cứu trên người tổn thương gan ở nhiều mức độ khác nhau, không có bằng chứng về tăng mức tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên, 2 bệnh nhân với điểm số Child-Pugh là 8 và 9 có mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng lên tối thiểu gấp 2 lần so với người có điểm số Child-Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh nhân với điểm số Child-Pugh > 9.

    Tác dụng :

    Cơ chế tác động:
    Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.
    Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
    Tác động dược lực
    Rosuvastatin làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglyceride và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-I. Rosuvastatin cũng làm giảm các tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.
    Hiệu quả lâm sàng
    Rosuvastatin được chứng minh có hiệu quả ở nhóm bệnh nhân người lớn tăng cholesterol máu, có hay không có tăng triglycerid máu, bất kỳ chủng tộc, giới tính hay tuổi tác và ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt như tiểu đường hoặc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình.
    Từ các dữ liệu nghiên cứu pha III, Rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị ở hầu hết các bệnh nhân tăng cholesterol máu loại IIa và IIb (LDL-C trung bình trước khi điều trị khoảng 4,8mmol/l) theo các mục tiêu điều trị của Hội Xơ Vữa Mạch Máu Châu Âu (European Atherosclerosis Society- EAS; 1998); khoảng 80% bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin 10mg đã đạt được các mục tiêu điều trị của EAS về nồng độ LDL-C (< 3mmol/l).
    Trong 1 nghiên cứu lớn, 435 bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử đã được cho dùng Rosuvastatin từ 20-80mg theo thiết kế điều chỉnh tăng liều. Người ta thấy là tất cả các liều Rosuvastatin đều có tác động có lợi trên các thông số lipid và đạt được các mục tiêu điều trị. Sau khi chỉnh đến liều hằng ngày 40mg (12 tuần điều trị), LDL-C giảm 53%. 33% bệnh nhân đạt được các mục tiêu của EAS về nồng độ LDL-C (< 3mmol/l).
    Trong một nghiên cứu mở, điều chỉnh liều tăng dần, 42 bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền kiểu đồng hợp tử được đánh giá về đáp ứng điều trị với liều Rosuvastatin 20-40mg. Tất cả bệnh nhân nghiên cứu đều có độ giảm trung bình LDL-C là 22%.
    Trong các nghiên cứu lâm sàng với một số lượng bệnh nhân nhất định, Rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả phụ trợ trong việc làm giảm triglyceride khi được sử dụng phối hợp với fenofibrate và làm tăng nồng độ HDL-C khi sử dụng phối hợp với niacin.
    Rosuvastatin chưa được chứng minh là có thể ngăn chặn các biến chứng có liên quan đến sự bất thường về lipid như bệnh mạch vành vì các nghiên cứu về giảm tỷ lệ tử vong và giảm tỷ lệ bệnh lý khi dùng Rosuvastatin đang được thực hiện.

    Chỉ định :

    Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
    Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

    Liều lượng – cách dùng:

    Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Sử dụng các Hướng Dẫn Ðồng Thuận điều trị về rối loạn lipid để điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
    Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg, uống ngày 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
    Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
    Trẻ em
    Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong thời gian này.
    Người cao tuổi
    Không cần điều chỉnh liều.
    Bệnh nhân suy thận
    Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
    Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
    Bệnh nhân suy gan
    Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển.
    Chủng tộc
    Tăng mức độ tiếp xúc với thuốc tính theo nồng độ và thời gian đã được thấy ở bệnh nhân Nhật bản và Trung quốc. Ðiều này nên được xem xét khi quyết định liều dùng cho bệnh nhân gốc Nhật Bản và Trung Quốc.

    Chống chỉ định :

    Chống chỉ định dùng Rosuvastatin:
    – Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
    – Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt tính kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không có nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
    – Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
    – Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
    – Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
    – Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

    Tác dụng phụ

    Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thông thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin rút khỏi nghiên cứu do biến cố ngoại ý.
    Tần suất của các phản ứng ngoại ý như sau: thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000)
    Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
    Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
    Rối loạn hệ tiêu hoá Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
    Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay.
    Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương Thường gặp: đau cơ. Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân.
    Các rối loạn tổng quát: Thường gặp: suy nhược.
    Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tần xuất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều.
    Tác động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tính ++ hoặc cao hơn đã được nhận thấy ở < 1% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 10mg và 20mg và khoảng 3% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 40mg. Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tính + được ghi nhận ở liều 20mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dấu hiệu báo trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triển.
    Tác động trên hệ cơ-xương: giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tác động trên hệ cơ-xương như đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng và rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân mà đôi khi có liên quan đến sự tổn thương chức năng thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin.
    Tăng nồng độ CK theo liều dùng được quan sát thấy ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua. Nếu nồng độ CK tăng (> 5xULN), việc điều trị nên ngưng tạm thời.
    Tác động trên gan: Cũng giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.

    Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC HỖ TRỢ TIM MẠCH NIFEDIPIN 10MG

    Thành phần Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Nifedipine……………………..10mg

    Chỉ định Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định. 
    • Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.

    Liều lượng – Cách dùng Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày. 
    • Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày. 
    • Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.

    Chống chỉ định Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.

    Tương tác Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin.

    Tác dụng phụ Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy. 
    • Ðiều trị lâu: phù xuất hiện. 
    • Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.

    Chú ý đề phòng Thuốc hỗ trợ tim mạch NIFEDIPIN

    • Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg. 
    • Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan. 
    • Người lái xe & vận hành máy móc. 
    • Người loét dạ dày – tá tràng.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC HUYẾT ÁP TV – AMLODIPINE 5MG

    Liên hệ để báo giá

    Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp.

    Dạng bào chế: Viên nang cứng.

    Thành phần:

    Mỗi viên TV – Amlodipine 5mg có chứa các thành phần sau:

    • Amlodipine besylate có hàm lượng 5mg.
    • Tá dược vừa đủ 1 viên nang TV – Amlodipine 5mg.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    Cơ chế tác dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Thuốc TV – Amlodipine có thành phần hoạt chất chính là Amlodipine. Đây là một dihydropyridine tổng hợp có nhiệm vụ chẹn kênh canxi, ức chế dòng ion canxi ngoại bào vào các tế bào cơ trơn mạch máu, cơ tim và ngoại biên. Nhờ tác dụng như vậy, thuốc làm giãn nở động mạch vành, tăng lượng máu và oxy đến cơ tim, ngăn ngừa co thắt mạch máu và chống tăng huyết áp. 

    Công dụng của thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Thuốc TV – Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi tác dụng dài, được sử dụng để điều trị chống tăng huyết áp và đau thắt ngực. Hoạt chất Amlodipine giúp thư giãn cơ trơn trong thành động mạch, giảm sức cản ngoại biên và do đó cải thiện huyết áp. Ngoài ra, trong đau thắt ngực thì nó cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim, và một số bệnh gây ra bởi động mạch vành.

    Chỉ định của thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sử dụng cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên mắc các bệnh như sau:

    Bệnh nhân huyết áp cao hoặc người có xuất hiện các cơn đau thắt ngực.

    Mạch máu co thắt, tai biến, mắc các bệnh về mạch vành

    LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    Liều dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg:

    Người lớn:

    Đối với chứng tăng huyết áp: 

    Ban đầu: Liều lượng 5mg một ngày, tương đương mỗi ngày uống 1 viên/lần
    Duy trì: Uống từ 5 đến 10mg một ngày, tương đương mỗi ngày 2 viên/lần.

    Với bệnh nhân sức khỏe yếu, người gầy ốm, uống mỗi ngày 1 viên. Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe sau khi dùng.

    Đối với chứng đau thắt ngực hoặc bệnh mạch vành:

    Chứng đau thắt ngực mạn tính ở bệnh nhân không suy tim: Uống từ 5 đến 10 mg một ngày, tương đương 1-2 viên/lần/ngày.
    Hầu hết những người mắc bệnh đau thắt ngực mạn tính hay do co mạch đều dùng liều 10mg/ngày.

    Trẻ em:

    Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi, cần có sự chỉ dẫn và theo dõi của bác sĩ, nhà sản xuất khuyến cáo chỉ dùng tối đa mỗi ngày 1 viên. 

    Cách dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg hiệu quả:

    Thuốc được sử dụng theo đường uống, do không bị ảnh hưởng bới thức ăn nên bạn có thể dùng cùng bữa hoặc sau bữa ăn. 
    Uống thuốc đều đặn mỗi ngày, không tự ý bỏ liều hay giảm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ. 

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    Tuyệt đối không dùng thuốc TV – Amlodipine 5mg cho những người suy tim mất bù, suy tim chưa được điều trị về mức ổn định.
    Chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng với các chất có trong thành phần của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
    Không dùng sản phẩm cho đối tượng là người đang mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú.

    TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.

    • Thường gặp: Tình trạng phù cổ chân, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng bừng, đánh trống ngực, hồi hộp, khó thở, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
    • Ít gặp: Bị hạ huyết áp quá mức, nhịp tim đập nhanh, ngực đau nhói, ngứa khắp cơ thể, cơ khớp đau mỏi, rối loạn giấc ngủ.

    TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.

    Nếu sử dụng amlodipine cùng vitamin tổng hợp với khoáng chất có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang sử dụng vitamin hoặc thuốc, thực phẩm chức năng khác trước khi dùng TV – Amlodipine 5mg.  

    LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN KHI SỬ DỤNG THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG.

    • Lưu ý khi sử dụng thuốc TV – Amlodipine 5mg.
    • Không được uống rượu, bia, các đồ uống có cồn vì chúng có thể làm giảm huyết áp và có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc TV – Amlodipine 5mg.
    • Thuốc chỉ được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
    • Hạn sử dụng của thuốc TV Amlodipin là 36 tháng tính từ ngày sản xuất in trên bao bì, không nên sử dụng thuốc khi đã quá hạn, bị móp méo, biến dạng.
    • Bảo quản thuốc TV – Amlodipine 5mg: 
    • Thuốc TV – Amlodipine 5mg được bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm, nhiệt độ không quá 30oC, không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào và xa tầm với của trẻ nhỏ.

    NHÀ SẢN XUẤT THUỐC TV – AMLODIPINE 5MG

    SĐK: VD-12980-10

    Nhà sản xuất: Thuốc TV – Amlodipine 5mg được sản xuất ở công ty cổ phần dược phẩm TV Pharm – Việt Nam.

    Đóng gói: Mỗi hộp thuốc TV – Amlodipine 5mggồm có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang cứng.

    Liên hệ để báo giá
  • THUỐC LUMBROTINE – ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHÒNG NGỪA CHỨNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

    Thành phần Thuốc Lumbrotine:

    • Địa long ( Pheretima )………………………………..100mg
    • Hoàng kỳ ( Radix Astragali Membranacei )…………………..140mg
    • Đương quy ( Radix angelicae Sinensis )………………………..80mg
    • Xích thược ( Radix paeoniae )………………………………………60mg
    • Xuyên Khung ( Rhizoma Ligustici Wallichii )…………………40mg
    • Đào Nhân ( Semen Pruni )……………………………………………40mg
    • Hồng hoa ( Flos Carthami Tinctorii )…………………………….40mg
    • Magnesi Stearat vửa đủ…………………………………………….1 viên

    Công năng Thuốc Lumbrotine:

    • Cải thiện và tăng cường sự lưu thông của khí huyết

    Chỉ định Thuốc Lumbrotine:

    • Trị các chứng tể mỏi chân tay, di chứng tai biến mạch máu não, phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch

    Liều dùng Thuốc Lumbrotine:

    • Người lớn uống 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
    • Uống với nước ấm, sau các bữa ăn
    • Dùng liên tục trong 3 tháng hoặc hơn

    Chống chỉ định Thuốc Lumbrotine:

    • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
    • Phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú
    • Người đang xuất huyết hoặc có nguy cơ xuất huyết
    • Không dùng cho trẻ em

    Tác dụng phụ Thuốc Lumbrotine:

    • Chưa có tài liệu báo cáo
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc

    Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tw3 – Việt Nam

    Chú ý: Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TIM MẠCH BOSAGAS 40 40MG

    Thành phần

    Hoạt chất: Telmisartan 40mg

    Tá dược: Lactose monohydrat, Natri carbonat, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, vừa đủ 1 viên nén.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

    Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

    Liều dùng

    Cách dùng: uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

    Liều dùng:

    Người lớn: 40mg/1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

    Suy thận: không cần điều chỉnh liều.

    Suy gan: nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/1 lần/ngày.

    Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

    Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Phụ nữ mang thai. Người cho con bú.

    Suy thận nặng.

    Suy gan nặng. Tắc mật.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.

    Người hẹp van động mạch chủ và van hai lá.

    Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

    Suy tim sung huyết nặng.

    Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

    Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác.

    Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.

    Hẹp động mạch thận.

    Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

    Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hay làm việc … vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.

    Thần kinh trung ương: tình trạng kích động.

    Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.

    Tiết niệu: giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    Hô hấp: viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

    Xương – khớp: đau lưng, đau và co thắt cơ.

    Chuyển hóa: tăng kali huyết.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    Toàn thân: phù mạch.

    Mắt: rối loạn thị giác.

    Tim mạch: nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

    Tiêu hóa: chảy máu dạ dày – ruột.

    Da: ban, mày đay, ngứa.

    Gan: tăng enzym gan.

    Máu: giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

    Chuyển hóa: tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời Telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.

    Digoxin: dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.

    Các thuc lợi tiu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.

    Warfarin: dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm INR.

    Các thuốc lợi tiểu giữ kali: chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của Telmisartan.

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Lái xe

    Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm, vì có thể gây nguy hiểm, vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

    Thai kỳ

    Lúc có thai

    Không nên dùng Telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai.

    Chống chỉ định dùng Telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối của người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng Telmisartan càng sớm càng tốt.

    Lúc cho con bú

    Chống chỉ định dùng Telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Đóng gói

    Ép vỉ Al/A1. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

     

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    Quá liều

    Số liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.

    Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.

    Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

    Chăm sóc hỗ trợ: những người được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.

    Dược lực học

    Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.

    Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1 gấp 3.000 lần so với thụ thể AT2.

    Telmisartan cùng các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng và vì vậy thường được dùng cho những người phải ngừng dùng thuốc ức chế ACE vì ho khan dai dẳng.

    Ở người, liều 80mg Telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Tác dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, Telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của Telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

    Khi ngừng điều trị Telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.

    Dược động học

    Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ. Hơn 99% Telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và α1 – acid glycoprotein. Sự gắn vào protein hằng định, không bị ảnh hưởng bởi thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.

    Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống Telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của Telmisartan khoảng 24 giờ. Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống Telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.

    Dược động học của Telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi. Nồng độ Telmisartan trong huyết tương ở nữ thường cao hơn ở nam /2 – 3 lần, nhưng không thấy tăng có ý nghĩa về đáp ứng huyết áp hoặc hạ huyết áp thế đứng ở nữ. Do vậy không cần điều chỉnh liều.

    Suy thận nhẹ và trung bình: không cần phải điều chỉnh liều. Lọc máu không có tác dụng thải trừ Telmisartan.

    Suy gan: nồng độ Telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP LOSTAD T50 50MG

    Thành phần

    Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 50 mg

    Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp carnauba.

    Công dụng (Chỉ định)

    Losartan được dùng để điều trị:

    Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

    Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

    Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

     

    Liều dùng

    Lostad T50 được dùng bằng đường uống.

    Tăng huyết áp:

    Người lớn:

    Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.

    Liều khởi đâu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

    Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2:

    Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

    Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.

    Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.

    Lostad T50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

    Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

    Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.

    Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

    Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.

    Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hoá, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

    Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.

     

    Tương tác với các thuốc khác

    Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.

    Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.

    Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

    Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

    Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

    Tưong kỵ của thuốc

    Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    Bảo quản

    Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

     

    Lái xe

    Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

    Thai kỳ

    Phụ nữ có thai

    Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

    Phụ nữ cho con bú

    Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Đóng gói

    Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

     

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuãt.

     

    Quá liều

    Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).

    Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thế loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.

    Dược lực học

    Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.

    Mã ATC: C09CA01.

    Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thế ATcó trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

    Chất chuyến hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 – 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thế AT1.

    Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đều không ức chế ACE (kininase H, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.

    Dược động học

    Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau một liều uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.

    Cả losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng của losartan là khoảng từ 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 là khoảng từ 3 – 9 giờ.

    Đặc điểm

    Viên nén bao phim.

    Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum có khắc chữ thập ở cả 2 mặt.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • TPBVSK PRO-COQ10 PV –

    • Thành phần:

    Coenzym Q10

    100,0 mg

    Phụ liệu: Gelatin, chất làm dầy glycerin, phẩm màu tổng hợp paten blue, chất bảo quản (nipazil, nipazol), sáp ong, dầu nành, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

    Khối lượng tịnh 1 viên: 0,64 g.

    • Công dụng

    Hỗ trợ chống oxy hóa, giảm Cholesterol, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.

    • Đối tượng sử dụng:

    Người mỡ máu cao, cần tăng cường sức khỏe hệ tim mạch.

    • Cách dùng:
      • Uống ngay sau khi ăn no.
      • Uống 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
    • Trình bày:

    Loại lọ: 100 viên/ lọ, 60 viên/ lọ, 30 viên/ lọ.

    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh sáng mặt trời.
    • Tiêu chuẩn: TCCS

    Lưu ý: Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

    Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • VIÊN NUCARE MẦM TỎI CÔ ĐƠN

    220.000 

    NUCARE MẦM TỎI CÔ ĐƠN

    Hỗ trợ giảm Cholesterol.

    Giúp tăng sức bền thành mạch.

    Hỗ trợ giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.

    THÀNH PHẦN:

    • Bột khô mầm tỏi…………………………400mg
    • Giảo cổ lam………………………………..200mg
    • Xạ đen……………………………………..200mg
    • Phụ liệu: vừa đủ

    CÔNG DỤNG NUCARE MẦM TỎI CÔ ĐƠN:

    • Hỗ trợ giảm cholesterl
    • Giúp tăng sức bền thành mạch
    • Hỗ trợ giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, giúp duy trì và bảo vệ sức khỏe tim mạch.

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

    • Người bị mỡ máu cao có nguy cơ xơ vữa động mạch.
    • Người muốn bảo vệ sức khỏe tim mạch.

    CÁCH DÙNG THUỐC:

    • Người lớn : Uống ngày 2 lần, mỗi lần 1-2 viên.

    BẢO QUẢN:

    • Nơi khô ráo, thoáng mát.
    • Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY NUCARE PHARMA.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Viên Uống Bổ Não Mescap Hộp 30 Viên –

    230.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Viên Uống Bổ Tim Mạch Ích Tâm Khang

    185.000 

    Đau thắt ngực khiến bạn lo lắng về nguy cơ suy tim? Bạn đang muốn tìm một giải pháp giúp điều hòa nhịp tim, ổn định huyết áp hiệu quả? Suy tim là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tai biến Mỗi năm có khoảng 17,5 triệu người tử vong do các bệnh lý tim mạch. …

    Viên Uống Bổ Tim Mạch Ích Tâm KhangXem thêm

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay

Giỏ hàng

Giỏ hàng của bạn trống

Quay lại Nhà thuốc
Liên hệ