Danh mục
- Sản phẩm khác
- Bổ mắt, sáng mắt
- Bổ não, Điều trị đau đầu
- Bổ sung VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý và rối loạn tiểu tiện
- Giảm cân
- Hô hấp – Xoang
- Mẹ và bé
- Mỹ phẩm
- Sản phẩm bán chạy
- Sữa các loại
- Thiết bị y tế
- Thuốc bổ, ăn ngon ngủ ngon
- Tiêu hóa
- Tim mạch – Huyết áp
- Xương khớp, điều trị thoái hóa
VIÊN KHỚP KHANG THỌ
380.000 ₫
Viên Khớp Khang Thọ với thành phần dược liệu tự nhiên, công thức bào chế thành viên cao khô theo phương pháp truyền thống, kết hợp thiết bị chiết xuất hiện đại rất thuận lợi, tốt cho người bị thoái hoá khớp, đau khớp, thấp khớp, viêm khớp, đau thần kinh tọa, thường xuyên bị đau cột sống lưng, cột sống cổ.
Khớp Khang Thọ được Cục An toàn thực phẩm và Bộ Y tế cấp phép đủ điều kiện an toàn cho người sử dụng.
Viên Khớp Khang Thọ hỗ trợ giảm triệu chứng đau viêm khớp
Thành phần
Cho 40g viên hoàn cứng:
- Hỗn hợp 14g chiết xuất cao nguyên liệu gồm:
- Uy linh tiên: 30g
- Tang ký sinh: 20g
- Dây đau xương: 20g
- Ngưu tất: 20g
- Kê huyết đằng: 20g
- Ngũ gia bì chân chim: 18g
- Độc hoạt: 12g
- Bột thương truật: 3g
- Bột hoàng kỳ: 3g
- Bột thổ phục linh: 3g
- Bột bạch thược: 3g
- Bột thiên ma: 3g
- Bột đương quy: 2g
- Bột xuyên khung: 2g
- Phụ liệu: Đường kính, than hoạt tính, chất làm bóng: sáp ong, chất bảo quản: sodium banzoate vừa đủ 40g viên hoàn cứng.
Công dụng
Khớp Khang Thọ hỗ trợ làm giảm các triệu chứng đau mỏi vai gáy, tê nhức chân tay, đau lưng, đau nhức các khớp, đau thần kinh tọa do thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm khớp.
Liều dùng
Cách dùng
Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 10 viên hoàn (tương đương khoảng 2g±7.5% viên).
Uống sau ăn 30 phút.
Đối tượng sử dụng
Khớp Khang Thọ thích hợp dùng cho người có biểu hiện đau mỏi vai gáy, tê nhức chân tay, đau lưng, đau nhức các khớp, đau thần kinh tọa do thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm khớp.
Tác dụng phụ
Chưa có thông tin về tác dụng phụ của sản phẩm.
Lưu ý
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách
Hộp
Nhà sản xuất
CÔNG TY TNHH DƯỢC MỸ PHẨM NAM DƯƠNG
Nước sản xuất
VIET NAM
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Viên Khớp Khang Thọ với thành phần dược liệu tự nhiên, công thức bào chế thành viên cao khô theo phương pháp truyền thống, kết hợp thiết bị chiết xuất hiện đại rất thuận lợi, tốt cho người bị thoái hoá khớp, đau khớp, thấp khớp, viêm khớp, đau thần kinh tọa, thường xuyên bị đau cột sống lưng, cột sống cổ.
Khớp Khang Thọ được Cục An toàn thực phẩm và Bộ Y tế cấp phép đủ điều kiện an toàn cho người sử dụng.
Viên Khớp Khang Thọ hỗ trợ giảm triệu chứng đau viêm khớp
Thành phần
Cho 40g viên hoàn cứng:
- Hỗn hợp 14g chiết xuất cao nguyên liệu gồm:
- Uy linh tiên: 30g
- Tang ký sinh: 20g
- Dây đau xương: 20g
- Ngưu tất: 20g
- Kê huyết đằng: 20g
- Ngũ gia bì chân chim: 18g
- Độc hoạt: 12g
- Bột thương truật: 3g
- Bột hoàng kỳ: 3g
- Bột thổ phục linh: 3g
- Bột bạch thược: 3g
- Bột thiên ma: 3g
- Bột đương quy: 2g
- Bột xuyên khung: 2g
- Phụ liệu: Đường kính, than hoạt tính, chất làm bóng: sáp ong, chất bảo quản: sodium banzoate vừa đủ 40g viên hoàn cứng.
Công dụng
Khớp Khang Thọ hỗ trợ làm giảm các triệu chứng đau mỏi vai gáy, tê nhức chân tay, đau lưng, đau nhức các khớp, đau thần kinh tọa do thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm khớp.
Liều dùng
Cách dùng
Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 10 viên hoàn (tương đương khoảng 2g±7.5% viên).
Uống sau ăn 30 phút.
Đối tượng sử dụng
Khớp Khang Thọ thích hợp dùng cho người có biểu hiện đau mỏi vai gáy, tê nhức chân tay, đau lưng, đau nhức các khớp, đau thần kinh tọa do thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm khớp.
Tác dụng phụ
Chưa có thông tin về tác dụng phụ của sản phẩm.
Lưu ý
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách
Hộp
Nhà sản xuất
CÔNG TY TNHH DƯỢC MỸ PHẨM NAM DƯƠNG
Nước sản xuất
VIET NAM
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60g |
---|
Sản phẩm tương tự
-
THUỐC TRỊ LOÃNG XƯƠNG ARONAT BOSON
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Acid Alendronic 70mg (dưới dạng Alendronatnatritrihydrat), Colecalciferol 2.800 IU
Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Silicon dioxyd vừa đủ l viên.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy xương nén cột sống) và đảm bảo để giúp đủ vitamin D
Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.
Liều dùng
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường.
Để nhanh chóng đưa thuốc xuống dạ dày, giảm tiềm năng kích ứng tại chỗ và thực quản:
+ Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày.
+ Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.
+ Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng.
+ Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày. Liều lượng:
Liều khuyên cáo: mỗi lần uống 1 viên 70 mg/2.800IU, một lần duy nhất trong tuần.
Trẻ em: thuốc không dùng cho trẻ em vì chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi: không cần phải chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 – 60 ml/phút), không khuyến cáo dùng Aronat Boston Plus cho người suy thận nặng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút
Giảm calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Alendronatnatri
Cần cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng thực quản và cần ngừng uống thuốc, nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi. Đã có báo cáo về những phản ứng có hại ở thực quản, như viêm thực quản, loét thực quản và trợt thực quản, hiếm khi dẫn tới hẹp hoặc thủng thực quản ở người bệnh điều trị bằng alendronat.
Thận trọng với người có vấn đề về đường tiêu hóa trên như: khó nuốt, có các bệnh thực quản, viêm hoặc loét dạ dày, tá tràng vì thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa bên và làm bệnh sẵn có xấu đi.
Người nhổ răng và/ hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi đã gặp (tuy hiếm) khi dùng bisphosphonat đường uống có thể gây hoại tử xương hàm khu trú.
Nếu quên không dùng một liều AronatBoston Plus loại một tuần một lần, thì phải uống 1 viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện ra. Không được uống hai viên vào trong cùng một ngày, mà trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.
Không dùng thuốc cho người bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin < 35 mL/phút.
Cần cân nhắc các nguyên nhân gây loãng xương khác ngoài thiếu hụt estrogen, tuổi cao và sử dụng glucocorticoid.
Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết và các rối loạn chuyển hóa các khoáng chất khác trước khi điều trị bằng alendronat.
Colecalciferol
Người bệnh kém hấp thụ sẽ có thể không hấp thụ đầy đủ vitamin D3.
Vitamin D3 có thể làm gia tăng mức độ tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu khi dùng cho người mắc các bệnh có liên quan tới sự tăng quá mức calcitriol mà không điều hòa được (ví dụ: bệnh bạch cầu, u lympho bào, bệnh sarcoid). Với những người bệnh này cần phải theo dõi nồng độ calci trong nước tiểu và trong huyết thanh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đòi hỏi phải ngừng điều trị.
Các phản ứng sau đã được báo cáo: đau bụng, khó tiêu, loét thực quản, khó nuốt và chướng bụng, nhức đau, đau cơ, xương, khớp, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ợ chua, nôn, chướng bụng, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, chuột rút, loét dạ dày.
Hiếm gặp ban và ban đỏ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuôc
Tương tác với các thuốc khác
Alendronat natri
Các sản phẩm bổ sung calci, thuốc kháng acid và các thuốc dùng đường uống khác nếu dùng cùng lúc với thuốc có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ của alendronat. Nên chờ ít nhất 30 phút sau khi uống AronatBoston Plus rồi mới uống thuốc khác.
Không thấy có bằng chứng về tương tác có hại trên lâm sàng khi dùng thuốc cùng với một loạt các thuốc kê đơn thông thường ở nam giới và phụ nữ sau mãn kinh.
Không có tương tác thuốc khác có ý nghĩa lâm sàng được dự báo trước.
Dùng đồng thời thuốc thay thế hormon (HRT) (estrogen ± progestin) và alendronat natri đã được đánh giá trong hai nghiên cứu lâm sàng trong thời gian một và hai năm ờ phụ nữ loãng xương sau mãn kinh. Sử dụng kết hợp (HRT+AronatBoston Plus) đã làm tăng khối lượng xương nhiều hơn, đồng thời giảm thiểu nhiều hơn sự thoái hóa xương, so với khi dùng từng thuốc riêng.
Do các thuốc kháng viêm non – steroid gây ra kích ứng dạ dày, ruột vì vậy cần thận trọng khi phối hợp với alendronat.
Colecalciferol:
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 – hydroxyergocalciferol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thai kỳ
Thuốc chưa được nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 4 viên nén. Vỉ Al/Al.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Quá liều
Alendronat Natri
Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều với alendronat. Uống quá liều có thể gây giảm calci huyết, giảm phosphat huyết, xuất hiện các tác dụng ngoại ý ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày.
Cần cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendonat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.
Colecalciferol
Chưa có dữ liệu ghi nhận độc tính của vitamin D khi cho uống kéo dài ờ người lớn khỏe mạnh với liều dưới 10000 IU/ngày. Trong nghiên cứu lâm sàng trên người lớn khỏe mạnh, liều hàng ngày là 4000 IU vitamin D3 trong thời gian tới 5 tháng không thấy tăng calci-niệu hoặc tăng calci-huyết.
Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
Dược lực học
Alendronat natri
Trong các nghiên cứu trên động vật, alendronat là một bisphosphonat được gắn chủ yếu vào các ổ tiêu xương, đặc biệt là dưới các hủy cốt bào, ức chế hoạt động của hủy cốt bào mà không có tác dụng trực tiếp lên quá trình tạo xương. Quá trình tiêu xương và tạo xương luôn song hành với nhau, nên mặc dù quá trình tạo xương bị giảm nhưng với việc sử dụng alendronat thì quá trình tiêu xương sẽ chậm hơn dẫn đến tăng đáng kể khối lượng xương. Khi tiếp xúc với alendronat, xương bình thường sẽ đẩy alendronat vào chất nền, ở đó chúng không có hoạt tính dược lý.
Phụ nữ sau mãn kinh uống hàng ngày alendronat với các liều khác nhau tạo ra những biến đổi hóa sinh chứng tỏ có sự ức chế tiêu xương tùy thuộc liều, bao gồm giảm calci niệu và các chất chỉ thị về phân giải colagen xương trong nước tiểu.
Alendronat làm kìm hãm sự tiến triển của loãng xương không kể tuổi tác, chủng tộc, tốc độ luân chuyển cơ sở của xương, chức năng thận và khi sử dụng cùng với các thuốc thông thường khác.
Colecalciferol
Colecalciferol (vitamin D3) có nguồn gốc từ thức ăn hoặc được tạo ra ở da do chuyển hóa quang hóa từ 7-dehydrocholesterol sang tiền vitamin D3 bằng ánh sáng cực tím hoặc từ thuốc. Tiếp đó là đồng phân tử hóa không qua enzym sang vitamin D3. Khi phơi nắng không đủ, thì vitamin D3 sẽ là chất dinh dưỡng thiết yếu. Vitamin D3 ở da và vitamin D3 từ nguồn dinh dưỡng (hấp thu vào vi thể dưỡng chấp) sẽ chuyển hóa thành 25-hydroxyvitamin D3 ở gan. Việc chuyển đổi thành hormon 1,25-dihydroxyvitamin D3 (calcitriol) có hoạt tính huy động calci ở thận được kích thích bởi cả hormon cận giáp và sự hạ phosphat-huyết. Tác dụng chính của 1,25 dihydroxyvitamin D3 là giúp làm tăng hấp thu qua ruột của cả calci và phosphat, đồng thời điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh, sự đào thải calci và phosphat ở thận, sự tạo xương và tiêu xương.
Dược động học
Alendronat natri
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của alendronat ở nữ là 0,64% tương đương trên nam giới (0,6%), với liều trong khoảng 5-70 mg khi sử dụng sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng chuẩn, khi alendronat được dùng một giờ hoặc nửa giờ trước bữa sáng chuẩn thì sinh khả dụng sẽ giảm tương đương (khoảng 40%). Như vậy, alendronat có hiệu lực khi uống ít nhất nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.
Uống alendronat cùng cà phê hoặc nước cam sẽ làm giảm khoảng 60% sinh khả dụng của alendronat.
Phân bố: Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy alendronat phân bố tạm thời vào các mô mềm sau khi tiêm tĩnh mạch 1 mg/kg, nhưng sau đó phân bố lại nhanh chóng vào xương hoặc đào thải qua nước tiểu. Thể tích phân bố ở trạng thái vững bền trung bình, ngoại trừ xương, tối thiểu là 28 lít ở người. Alendronat gắn với protein huyết tương ở người khoảng 78%.
Chuyển hóa: Chưa có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở động vật hoặc ở người.
Thải trừ: độ thanh thải của alendronat ở thận là 71 ml/phút và toàn thân không vượt quá 200 ml/phút. Alendronat không đào thải qua các hệ vận chuyển acid hoặc bazơ ở thận của chuột cống, vì vậy không thấy có sự tương tác với sự bài tiết của những thuốc khác qua hệ vận chuyển này ở người. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không lắng đọng ở xương, mà được bài xuất nhanh chóng vào nước tiểu.
Không có thông tin lâm sàng nhưng có thể ở bệnh nhân suy thận sự tích lũy alendronat trong xương hơi cao (xin xem phần liều lượng và cách dùng).
Colecalciferol (vitamin D3)
Các vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, trong đó vitamin D có thể được hấp thu tốt hơn từ ruột non. Phần chính xác ở ruột hấp thu nhiều vitamin D tùy thuộc vào môi trường mà vitamin D được hòa tan. Mật cần thiết cho hấp thu vitamin D ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Thời gian bán thải trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.
Colecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxycolecalciferol tương ứng. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyên hóa hoạt động 1,25 – dihydroxycolecalciferol tương ứng.
Colecalciferol phân bố nhanh, hầu hết vào gan, tại đó chuyển hóa để cho 2- hydroxycolecalciferol là dạng tích lũy chính.
Colecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.
Thời gian bán thải 19 – 48 giờ.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 01/2019
-
Xịt Lạnh Frigofast Spray Lọ 200ml – Làm Lạnh, Giảm Đau Tức Thì
185.000 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Viên Uống Canxi Canis Vitamin D3 K2 Lọ 60 Viên
Liên hệ để báo giáLiên hệ để báo giáCHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI - Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
- Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
- Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
- Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
- Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
- Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
- Thông tin khách hàng được bảo mật.
- Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
-
Ceteco CENSAMIN FORT – Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình
0 ₫Thêm vào giỏ hàng Mua ngayThành Phần:
– Glucosamin sulfat……………….750 mg (tương đương với 592 mg Glucosamin base)
– Tá dược……………………………. vđ 1 viên.
Chỉ định: Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Cách dùng – Liều dùng: Dùng cho người trên 18 tuổi:
Uống từ 1250 mg đến 1500 mg glucosamin base / ngày, chia 3 lần. Có thể dùng đơn độc Glucosamin hoặc phối hợp với thuốc khác như Chondroitin 1200 mg / ngày.
Thời gian dùng thuốc tuỳ thuộc vào cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2-3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Thận trọng:
– Khi điều trị các bệnh mãn tính cần xem xét các khả năng sau:
+ Khi áp dụng phác đồ điều trị lâu dài cần tiến hành các xét nghiệm lâm sàng định kỳ: Thử nước tiểu, xét nghiệm máu, xét nghiệm chức năng gan.
+ Nên xem xét các phương pháp điều trị khác với việc dùng thuốc.
Khi điều trị các bệnh cấp tính cần xem xét các khả năng sau:
+ Cần theo dõi bệnh nhân trong trường hợp viêm cấp tính.+ Tránh dùng 1 loại thuốc trong 1 thời gian dài.
+ Không dùng chung với các thuốc kháng viêm, giảm đau khác.
– Lưu ý đến các tác dụng phụ khi dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi; nên dùng thuốc với liều thấp nhất có tác dụng trị liệu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng gì.
Tác động không mong muốn của thuốc:
– Glucosamin thuộc nhóm carbohydrat, dù không trực tiếp gây tăng đường huyết nhưng có thể ảnh hưởng lên sự bài tiết insulin, vì thế cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên những bệnh nhân đái tháo đường.
– Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, buồn nôn, biếng ăn).
Tương tác thuốc:
Không nên kết hợp đồng thời thuốc này với các thuốc kháng viêm, giảm đau.
Sử dụng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ khi bị quá liều.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Quy cách đóng gói: Hộp 3, 5,10 vỉ x 10 viên. Lọ 100 viên
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.