Hệ thống nhà thuốc Đại Minh “Nơi đặt trọn niềm tin”

1
650.000 

Giỏ hàng

Hotline +84969612188

Lưu trữ: Cửa hàng

Hiển thị 177–192 của 1479 kết quả

  • CEFPOVERA 200 CAP

    Liên hệ để báo giá

    THÀNH PHẦN

    • Thành phần hoạt chất: Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proxetil)………………..200 mg
    • Thành phần tá dược: tá dược vừa đủ 1 viên.

    Chỉ Định

    • Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella (trước kia gọi là Branhamellacatarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
    • Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicilin và kali clavulanat khi không hiệu quả hoặc không dùng được.
    • Điều trị viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm pneumoniaeH. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm coliKlebsiella pneumoniaeProteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
    • Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase.
    • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

    Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc

    1. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

    Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng thức ăn để có sự hấp thu tốt nhất.

    Liều dùng:

    Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

    Liều thường dùng: Uống 100 – 400 mg cách 12 giờ/ lần.

    Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:

    • Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng là 200 mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, trong 10 – 14 ngày.
    • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
    • Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.

    Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:

    • Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): Uống 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm khuẩn
    • Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg/lần, cách 12 giờ/lần, tương ứng trong 14 ngày và 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.

    Liều cho người suy thận:

    Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần.

    Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

    1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Bệnh nhân bị quá mẫn với cefpodoxim, bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào khác và/hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc. Người bị bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.

    Có tiền sử phản ứng quá mẫn trực tiếp và/hoặc nặng với penicillin hoặc những kháng sinh beta-lactam khác.

    1. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

    Cefpodoxim không phải là kháng sinh ưu tiên trong điều trị viêm phổi tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo trong điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.

    Như với tất cả các thuốc kháng beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp các phản ứng quá mẫn nặng, phải ngừng điều trị bằng cefpodoxim ngay lập tức và phải bắt đầu các biện pháp khẩn cấp đầy đủ.

    Trước khi bắt đầu điều trị, cần xem xét bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác. Cần thận trọng nếu dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc kháng beta-lactam khác.

    Trong trường hợp suy thận nặng nên giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

    Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả liên quan đến tác nhân kháng khuẩn đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cefpodoxim, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán những bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Ngưng điều trị bằng cefpodoxim và điều trị chuyên biệt cho Clostridium dificile phải được xem xét. Thuốc ức chế nhu động ruột không được dùng.

    Phải luôn thận trọng khi kê toa cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là đại tràng.

    Như tất cả kháng sinh beta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt.

    1. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

    Thời kỳ mang thai

    Các nghiên cứu thực hiện trên một số loài động vật không cho thấy có tác dụng gây quái thai hoặc ngộ độc bào thai. Tuy nhiên, an toàn của Cefpodoxim proxetil trên phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, và như với tất cả các thuốc khác, nên dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai.

    Thời kỳ cho con bú

    Cefpodoxim tiết qua sữa mẹ một lượng nhỏ. Nên cân nhắc ngưng cho trẻ bú mẹ hoặc việc điều trị cho người mẹ phải ngưng lại.

    1. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

    Nên thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì sau khi dùng thuốc có nguy cơ gây chóng mặt.

    1. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC

    Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất.

    Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.

    Liên hệ để báo giá
  • CEFUROXIME 125MG/5ML

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần:

    Mỗi 5ml hỗn dịch chứa Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 125mg

    SĐK:VD-29006-18

      Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân – VIỆT NAM Estore>
      Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Estore>
      Nhà phân phối:   Estore>

    Chỉ định:

    – Viêm phế quản mãn & cấp, viêm phổi. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan & viêm họng. 

    – Viêm thận-bể thận cấp hay mãn, viêm bàng quang & viêm niệu đạo. 

    – Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu & viêm cổ tử cung. 

    – Nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.

    Liều lượng – Cách dùng

    Liều lượng thuốc uống:

     

    Cefuroxim axetil  là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng viên thuốc hay hỗn dịch.

     

    Người lớn:

     

    Uống 250mg, 12 giờ một lần để trị viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xong hàm do vi khuẩn nhạy cảm. 

    Uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. 

    Uống 125mg hoặc 250mg, 12 giờ một lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

     

    Uống liều duy nhất 1g trong bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ. Uống 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày, trong bệnh Lyme mới mắc.

     

    Trẻ em:

     

    Viêm họng, viêm amidan: uống 20mg/kg/ ngày (tối đa 500mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ.

     

    Viêm tai giữa, chốc lở: 30mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ.

     

    Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày

     

    Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

     

    Khuyến cáo: với liều dùng nhỏ hơn 250mg thì dùng dạng bào chế có hàm lượng thích hợp.

     

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

     

    Quá liều cấp:

     

    Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinhcow và cơn co giật, nhất là ở người suy thận

     

    Xử lí quá liều:

     

    Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

    Bảo về đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sang. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

    Chống chỉ định:

    Quá mẫn với cephalosporin.

    Tương tác thuốc:

    Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim acetil. Nên dùng Cefuroxim acetil ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
    Tăng tác dụng: Probenecid liều cao alfm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
    Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

    Tác dụng phụ:

    Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

    Ước tính tỉ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều trị.

    Thường gặp:
    Tiêu hóa: Tiêu chảy
    Da: Ban da dạng sần.
    Ít gặp:
    Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
    Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
    Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    Da: nổi mày đay, ngứa
    Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
    Hiếm gặp:
    Toàn thân: sốt
    Máu: thiếu máu, tan máu
    Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả
    Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
    Thần kinh trung ương: cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
    Bộ phận khác: Đau khớp.

    Chú ý đề phòng:

    Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim , phải điều tra kĩ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

    Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm cả phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm Beta-lactam, nên phải thận trọng thích đáng và sẵn sang mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng Cefuroxim cho người bệnh đã từng dị ứng với Penicilin. Tuy nhiên, với Cefuroxim phản ứng quá mẫn chéo với penicillin có tỉ lệ thấp
    Mặc dầu Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng, thận, vẫn nên kiểm tra gan thận khi điều trị bằng Cefuroxim, nhất là ở người bệnh đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
    Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
    Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chuẩn đoán bệnh này và điều trị bằng Metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
    Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh Aminoglycosid và Cephalosporin.

    THỜI KỲ MANG THAI

    Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc Cefuroxim.
    Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
    Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được áp dụng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.

    THỜI KÌ CHO CON BÚ

    Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

    Liên hệ để báo giá
  • CELLULE DE LACIR – KEM DƯỠNG DÀNH CHO DA HƯ TỔN

    650.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web: nhathuocdaiminh.com hoặc qua Hotline/Zalo 0918.781.882.
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CENILORA 10MG

    100.000 

    Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CEPHALEXIN MKP 500 – Hộp 10 vỉ x 10 viên nang

    Liên hệ để báo giá

    Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.

    Nhiễm khuẩn tai– mũi– họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.

    Viêm đường tiết niệu– sinh dục: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt

    Liên hệ để báo giá
  • CERELON GOLD – BỔ SUNG DƯỠNG CHẤT CHO NÃO BỘ

    Liên hệ để báo giá
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn 24/7.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/ hoặc qua Call/Zalo 0918.781.882.
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 0918.781.882 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    • Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000.  
    Liên hệ để báo giá
  • Ceteco CENSAMIN FORT – Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình

    Thành Phần:

    – Glucosamin sulfat……………….750 mg (tương đương với 592 mg Glucosamin base)

    – Tá dược……………………………. vđ 1 viên.

    Chỉ định: Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

    Cách dùng – Liều dùng: Dùng cho người trên 18 tuổi:

    Uống  từ 1250 mg đến 1500 mg glucosamin base / ngày, chia 3 lần. Có thể dùng đơn độc Glucosamin  hoặc phối hợp với thuốc khác như Chondroitin 1200 mg / ngày.

    Thời gian dùng thuốc tuỳ thuộc vào cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2-3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

    Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

    Thận trọng:

    – Khi điều trị các bệnh mãn tính cần xem xét các khả năng sau:

    + Khi áp dụng phác đồ điều trị lâu dài cần tiến hành các xét nghiệm lâm sàng định kỳ: Thử nước tiểu, xét nghiệm máu, xét nghiệm chức năng gan.

    + Nên xem xét các phương pháp điều trị khác với việc dùng thuốc.

    Khi điều trị các bệnh cấp tính cần xem xét các khả năng sau:
    + Cần theo dõi bệnh nhân trong trường hợp viêm cấp tính.

    + Tránh dùng 1 loại thuốc trong 1 thời gian dài.

    + Không dùng chung với các thuốc kháng viêm, giảm đau khác.

    –   Lưu ý đến các tác dụng phụ khi dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi; nên dùng thuốc với liều thấp nhất có tác dụng trị liệu.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    Không dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng gì.

    Tác động không mong muốn của thuốc:

    – Glucosamin thuộc nhóm carbohydrat, dù không trực tiếp gây tăng đường huyết nhưng có thể ảnh hưởng lên sự bài tiết insulin, vì thế cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên những bệnh nhân đái tháo đường.

    – Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, buồn nôn, biếng ăn).

    Tương tác thuốc:

    Không nên kết hợp đồng thời thuốc này với các thuốc kháng viêm, giảm đau.

    Sử dụng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ khi bị quá liều.

    Bảo quản: Nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.          

    Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS           

    Quy cách đóng gói: Hộp 3, 5,10 vỉ x 10 viên. Lọ 100 viên   

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất                                         

    Để xa tầm tay trẻ em

     Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

    Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CETECO VIBA 4MG

    Liên hệ để báo giá

    Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn,…

    Liên hệ để báo giá
  • CHẤT XƠ TRITYDO

    80.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • Chất Xơ Tritydo Fiberlax – Bổ Sung Chất Xơ, Nhuận Tràng, Cải Thiện Táo Bón

    80.000 
    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CHERRY DẠ DÀY – GIẢM VIÊM LOÉT DẠ DÀY, TRÀO NGƯỢC THỰC QUẢN

    ️ THÀNH PHẦN (Hộp 20 gói)

    Trong mỗi gói 10ml có chứa:

    • Cao khô chè dây ……………….107mg
    • Bột tam thất……………………… 107mg
    • Nhôm hydroxyd…………………. 70mg
    • Nano curcumin10%……………. 53.5mg
    • Magnesi hydroxyd ………………30mg

    Cao hỗn hợp được chiết xuất từ

    • Dạ cầm ……………………………..535mg
    • Ô tặc cốt ……………………………214mg
    • Lá khôi ……………………………..160.5mg
    • Cam thảo…………………………. 160.5mg
    • Hương phụ……………………….. 53.5mg
    • Xa tiền thảo………………………. 53.5mg
    • Phụ liệu: Acid citric, Aspartame, EDTA, Glycerin, Sodium Citrate, Potassium Sorbate, Sorbitol, Sodium Benzoate, Xanthangum, hương hoa quả, nước tinh khiết vừa đủ.

    ️ CÔNG DỤNG

    – Bảo vệ niêm mạc dạ dày.

    – Giảm acid dịch vị, giảm viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản.

    ️ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    – Người bị viêm loét dạ dày, tá tràng với các biểu hiện: ợ hơi, ợ chua, ợ nóng, đau thượng vị, đầy bụng, ăn k tiêu, trào ngược dạ dày thực quản.

    – Người uống nhiều bia rượu, căng thẳng, dùng thuốc gây hại đến dạ dày.

    ️ CÁCH DÙNG

    • Trẻ em 6-12 tuổi: ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 1 gói.
    • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1-2 gói/lần x 2 lần/ngày.

    ️ LƯU Ý:

    – Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

    -Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

     

    TIÊU CHUẨN: TCCS

    Số:10425/2019/ĐKSP

    Chuẩn ISO: 22000:2005

    HÀNG CHÍNH HÃNG SẢN XUẤT VIỆT NAM

    LSX: 011219

    NXS:141219

    HSD:131222

    Nơi SX: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM FUSI

    Cụm KCN Thanh Oai, xã Bích Hòa, Huyện Thanh Oai, Hà Nội, VN

    NCC: CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH DƯỢC CHERRY

    Đội 12, Thôn Vĩnh Ninh, xã Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, Hà Nội, VN

    Giá Sản phẩm là bao nhiêu?

    • Sản phẩm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Đại Minh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0918.781.882 để được giải đáp thắc mắc về giá.

    Mua sản phẩm ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua sản phẩm tại Nhà thuốc Đại Minh bằng cách:

    • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
    • Mua hàng trên website: https://nhathuocdaiminh.com
    • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 091.878.1882 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CINNAMON CAPSULES KAPSELN – VIÊN UỐNG HỖ TRỢ CẢI THIỆN ĐƯỜNG HUYẾT CHO NGƯỜI BỊ TIỂU ĐƯỜNG

    CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI
    • Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.
    • Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/
    • Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:
    1. Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh
    2. Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88 – 0918.781.882
    • Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.
    • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
    • Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.
    • Thông tin khách hàng được bảo mật.
    • Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
    • Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CIPROFLOXACIN 500MG

    60.000 

    Thành phần

    Một viên chứa:

    – Ciprofloxacin 500mg.

    – Tá dược vừa đủ 1 viên.

    Tác dụng của thuốc

    Tác dụng của Ciprofloxacin

    – Ciprofloxacin là kháng sinh tổng hợp nhóm Quinolon thế hệ 2 có tác dụng diệt khuẩn toàn thân.

    – Cơ chế: Ciprofloxacin gắn với Topoisomerase II làm ức chế enzym ADN-gyrase (enzym tháo xoắn). Do không có khả năng mở vòng xoắn để thực hiện việc sao chép mã di truyền được nên vi khuẩn bị tiêu diệt.

    – Phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram âm ngay cả với Pseudomonas aeruginosa và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.

    – Ngoài các vi khuẩn Gram âm, Ciprofloxacin còn có tác dụng nhưng kém nhạy hơn trên các vi khuẩn Gram dương như chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...

    – Tác dụng nhanh và mạnh do khả năng xâm nhập vào tế bào vi khuẩn cao.

    Chỉ định

    Thuốc pms-Ciprofloxacin 500mg Imexpharm được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin:

    – Nhiễm trùng đường hô hấp.

    – Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục do các vi khuẩn gram âm như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu quản…

    – Nhiễm khuẩn ở xương khớp.

    – Bệnh tai, mũi, họng như viêm tai giữa, viêm xoang do vi khuẩn Gram âm cả Pseudomonas hay Staphylococcus.

    – Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn Gram âm như viêm dạ dày, viêm ruột,…

    – Bệnh lậu.

    Cách dùng

    Cách sử dụng

    – Dùng đường uống.

    – Phải uống nguyên viên, không được nhai, cắn hay bẻ nghiền viên thuốc trước khi nuốt.

    – Uống với nhiều nước.

    – Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu của thuốc, uống sau ăn 2 giờ..

    Liều dùng

    – Liều dùng và thời gian dùng tùy theo chỉ định của bác sĩ trên mỗi trường hợp cụ thể. Với đa số nhiễm khuẩn, vẫn cần sử dụng ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn các triệu chứng của nhiễm trùng. Phác đồ điều trị với Ciprofloxacin thường là 1-2 tuần, nhưng đối với nhiễm khuẩn nặng có thể kéo dài hơn.

    – Liều tham khảo:

    + Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg-750mg x 2 lần/ngày.

    + Đợt cấp của viêm xoang mãn tính: 500mg x 2 lần/ngày.

    + Viêm tai giữa mãn tính: 500mg x 2 lần/ngày.

    + Nhiễm trùng tiết niệu cấp: 250mg-500mg x 2 lần/ngày.

    + Viêm bàng quang ở phụ nữ: Liều duy nhất 500mg.

    + Bệnh lậu ngoài cơ quan sinh dục: 250mg x 2 lần/ngày.

    + Nhiễm trùng đường tiêu hóa và nhiễm trùng trong ổ bụng: 500mg x 2 lần/ngày.

    + Dự phòng nhiễm trùng xâm lấn do Neisseria meningitides: Liều duy nhất 500mg.

    Cách xử trí khi quên liều, quá liều

    – Quên liều:

    + Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

    + Việc quên liều nhiều lần có thể dẫn đến thất bại trong điều trị làm kéo dài hoặc nặng thêm tình trạng bệnh. Cần tuân thủ theo chỉ định dùng thuốc của bác sĩ.

    – Quá liều:

    + Triệu chứng: Khi dùng quá liều bao gồm chóng mặt, run, nhức đầu, mệt mỏi, co giật, ảo giác, lú lẫn, khó chịu ở bụng, suy thận và gan cũng như đái ra tinh thể và đái ra máu.

    + Xử trí: Nếu mới uống Ciprofloxacin có thể dùng các thuốc kháng acid có chứa Calci hoặc Magie sẽ làm giảm sự hấp thu thuốc. Các biện pháp thông thường khác như làm rỗng tâm thất sau đó là Carbon y tế, theo dõi chức năng thận, làm điện tâm đồ để xác định khoảng QT.

    Chống chỉ định

    Không dùng thuốc Ciprofloxacin 500mg Imexpharm cho đối tượng:

    – Người quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

    – Phụ nữ mang thai và cho con bú.

    – Trẻ em và thiếu niên đang lớn dưới 16 tuổi.

    Tác dụng không mong muốn

    – Phổ biến rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

    – Ít phổ biến:

    + Rối loạn hệ thống tạo máu và huyết: Tăng bạch cầu ái toan.

    + Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn.

    + Rối loạn tâm thần: Tăng động.

    + Rối loạn thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ.

    + Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, đau bụng, đầy hơi.

    + Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.

    + Rối loạn cơ xương khớp: Đau cơ xương, đau khớp.

    + Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.

    + Rối loạn gan mật: Tăng Transaminase, tăng Bilirubin.

    – Hiếm gặp:

    + Viêm gân Achille có thể dẫn đến đứt gân.

    + Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng.

    Nếu gặp các tác dụng phụ trên, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

    Tương tác thuốc

    – Thuốc kháng acid chứa các ion kim loại Calci, Magie, nhôm tạo phức hợp càng cua với Ciprofloxacin dẫn đến giảm sự hấp thu của thuốc.

    – Các chế phẩm chứa Sắt làm giảm hấp thu đáng kể Ciprofloxacin.

    – Các thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Macrolid, thuốc chống loạn thần) làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.

    – Probenecid cản trở sự bài tiết Ciprofloxacin ở thận. Dùng đồng thời Probenecid và Ciprofloxacin làm tăng nồng độ Ciprofloxacin trong huyết thanh.

    – Sử dụng đồng thời Ciprofloxacin và các sản phẩm có chứa Omeprazole làm giảm nhẹ Cmax và AUC của Ciprofloxacin.

    – Dùng đồng thời Ciprofloxacin và Theophylline có thể gây tăng nồng độ Theophylline huyết thanh làm tăng tác dụng và độc tính.

    – Dùng đồng thời Ciprofloxacin và Phenytoin có thể thay đổi nồng độ Phenytoin trong huyết thanh làm tăng tác dụng và độc tính.

    – Ciprofloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc kháng Vitamin K (Warfarin, Acenocoumarol, Phenprocoumon,…).

    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

    Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

    – Phụ nữ có thai:

    Không dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ có thai, chỉ dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không còn kháng sinh khác thay thế buộc phải dùng.

    – Phụ nữ cho con bú:

    Không dùng Ciprofloxacin đối với người đang cho con bú vì thuốc được tích lại trong sữa mẹ và có thể đạt đến nồng đủ gây độc trên trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng thuốc thì mẹ cần ngừng cho con bú.

    Những người lái xe và vận hành máy móc

    Do tác động lên thần kinh gây chóng mặt, nhức đầu nên cần phải thận trọng khi sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.

    Lưu ý đặc biệt khác

    – Bệnh nhân cần kiểm tra bề mặt viên thuốc, không dùng khi thấy lớp bao phim không được bóng đều mà có vết nứt vỡ.

    – Không tự ý ngưng sử dụng kháng sinh ngay khi đã hết các triệu chứng.

    – Không uống sữa gần với thời gian uống thuốc.

    Điều kiện bảo quản

    – Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.

    – Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

    – Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.

    – Để xa tầm với của trẻ.

    Thuốc pms-Ciprofloxacin 500mg Imexpharm giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

    Thuốc pms-Ciprofloxacin 500mg Imexpharm hiện đang có bán ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

    Ưu điểm

    – Thuốc dạng viên nén dễ sử dụng, tiện lợi mang theo khi di chuyển.

    – Hiệu quả kháng khuẩn mạnh, nhanh với các bệnh nhiễm khuẩn nặng đã kháng nhiều kháng sinh khác.

    Nhược điểm

    – Có nhiều tác dụng phụ nguy hại đặc biệt trên sự phát triển của trẻ em, do đó không được dùng ở đối tượng này.

    – Có nhiều tương tác thuốc đáng chú ý trên lâm sàng, cần phải thận trọng khi phối hợp thuốc.

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CIPROFLOXACIN TABLETS USP 500MG

    150.000 

    Thành phần của Ciprofloxacin Tablets Brawn

    • Ciprofloxacin (tương đương ciprofloxacin hydroclorid) 500mg.
    • Tá dược vừa đủ 1 viên.

    Dạng bào chế

    • Viên nén bao phim.

    Công dụng – Chỉ định của Ciprofloxacin Tablets Brawn

    • Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.
    • Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn:
      • Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt.
      • Nhiễm khuẩn đường mật.
      • Những vết cắn hoặc côn trùng đốt bị nhiễm khuẩn, hạ cam.
      • Nhiễm khuẩn xương- khớp, bệnh xơ nang tụy nặng.
      • Viêm xương – tủy xương.
      • Viêm tai, mũi, họng( bao gồm viêm tai ngoài, viêm tai giữa, viêm xoang).
      • Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có nguy cơ giảm miễn dịch (bệnh giảm bach cầu trung tính ở người suy giảm miễn dich).
      • Bệnh than.
      • Viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK( chỉ định nếu điều trị kháng sinh nhóm beta- lactam không hiệu quả).
      • Viêm dạ dày, ruột bao gồm Campylobacter, tả, salmonella, lỵ trực tràng và viêm ruột do Yersinica.
      • Bệnh lậu, u hạt bẹn, viêm xương chậu, viêm phúc mạc, dịch hạch.
      • Viêm đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm pseudomonas ở người bị xơ nang tuyến tụy, trừ do S.pneumoniae, nhiễm ricketsta.
      • Nhiễm khuẩn huyết, bệnh thương hàn và phó thương hàn.
      • Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da do vi khuẩn gram âm.
      • Dự phòng trong điều trị viêm não mô cầu, nhiễm khuẩn phẫu thuật, trong điều trị mycobacteria không do lao.
    • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, nhưng:
      • Vẫn có thể dùng trong trường hợp nặng ở trẻ trên 1 tuổi như viêm hô hấp dưới do pseudomonas aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy, dự phòng và điều trị bệnh than do hít, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (viêm thận, bể thận), dự phòng viêm màng não do mô cầu.

    Liều dùng – Cách dùng thuốc Ciprofloxacin Tablets Brawn

    • Cách dùng:
      • Uống thuốc sau bữa ăn 2 giờ, nên uống nhiều nước và tránh dùng chung với thuốc chống acid dạ dày trong vòng 2 giờ.
      • Không uống thuốc cùng sữa, sữa chua, các sản phẩm có chứa calci.
    • Liều dùng:
      • Người lớn
        • Bệnh than:
          • Nhiễm khuẩn than ở đường thở (dự phòng sau phơi nhiễm): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.
          • Nhiễm khuẩn than ở da (điều trị): 500 mg/lân, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.
          • Nhiễm khuẩn xương khớp: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 – 6 tuần.
          • Bệnh hạ cam: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
          • Viêm màng trong tim do nhóm HACEK: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 tuần.
        • Bệnh lậu:
          • Lậu không có biến chứng: Liều duy nhất 250 – 500 mg.
          • Lậu lan tỏa: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày (lúc đầu điều trị với Ceftriaxone 1 g/ngày, trong 24 – 48 giờ).
        • Tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
          • Nhiễm Salmonella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 5 – 7 ngày.
          • Nhiễm Shigella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
          • Tiêu chảy khi đi du lịch: Bệnh nhẹ một liều 750 mg, bệnh nặng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
        • Nhiễm Vibrio Cholerae: Một liều 1 g.
        • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
        • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, cấu trúc da: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
        • Viêm tuyến tiền liệt (mạn tính do nhiễm khuẩn): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 28 ngày.
        • Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
        • Bệnh thương hàn: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7- 14 ngày.
        • Viêm đường tiết niệu:
          • Cấp tính không biến chứng, viêm bàng quang: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
          • Biến chứng (bao gồm viêm bể thận): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
      • Trẻ em:
        • Không có khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
        • Bệnh than do hít:
          • Nhiễm khuẩn than ở đường thở: 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày, liều tối đa 500 mg/lần.
          • Nhiễm khuẩn than ở da: 10 – 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày (liều tối đa 1 g/ngày); khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện dùng Amoxicilin 80 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ/lần để hoàn thiện trị liệu. Trong khi điều trị, nếu thấy phù rộng, tổn thương trên đầu, cổ thì chuyển sang tiêm tĩnh mạch.
        • Xơ nang tụy: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do Pseudomonas Aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy: 40 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ sau một tuần tiêm tĩnh mạch. Tổng thời gian điều trị là 10 – 21 ngày.
        • Viêm tiết niệu có biến chứng hoặc viêm bể thận: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 21 ngày; liều tối đa: 1,5 g/ngày.
        • Dự phòng viêm màng não:
          • Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Liều đơn 250 mg.
          • Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: Liều đơn 500 mg.

    Chống chỉ định khi dùng thuốc Ciprofloxacin Tablets Brawn

    • Bệnh nhân bị dị ứng với Ciprofloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang điều trị với tizanidin.
    • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trừ trường hợp bắt buộc phải dùng.

    Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương.
    • Bệnh nhân bị suy gan thận.
    • Bệnh nhân bị thiếu glucose 6- phosphate dehydrogenase, bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.
    • Cần duy trì uống đủ nước trong thời gian điều trị với Ciprofloxacin, tránh để bị nước tiểu quá kiềm do bị tinh thể- niệu.
    • Không dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi trừ khi thật cần thiết vì thuốc có khả năng gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.
    • Viêm gân, đứt gân đã xảy ra khi dùng kháng sinh nhóm quinolone. Nguy cơ này tăng lên khi dùng chung với các corticosteroid, người cấy ghép tạng và người trên 60 tuổi.
    • Phải ngừng điều trị với thuốc nếu bệnh nhân sung đau đứt gân, sau đó chống chỉ định flourquiclon ở những bệnh nhân này.
    • Tránh tiếp xúc với ánh sang mặt trời khi nắng gắt, đèn chiếu sáng công suất lớn khi đang điều trị với Ciprofloxacin.
    • Thuốc có thể kéo dài khoảng thời gian làm QT, thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân rối loạn điện giải không kiểm soát được, nhịp tim chậm, bệnh tim, bệnh nhân có khoảng QT kéo dài từ trước.
    • Khi dùng thuốc phải tránh gắng sức, luyện tập thể lực vì tăng nguy cơ đứt gân.
    • Dùng Ciprofloxacin hàng ngày có thể làm vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức nên cần theo dõi và làm kháng sinh đồ thường xuyên.
    • Ciprofloxacin có thể lagm âm tính các xét nghiệm Mycobacferium tuberculosis.
    • Cần hạn chế dùng cafein nếu xảy ra rối loạn tim và kích thích thần kinh quá mức.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Thời kỳ mang thai:
      • Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, trừ khi nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng thuốc.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể đạt đền nồng độ gây hại cho trẻ.
      • Nếu mẹ buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

    Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc gây hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là khi uống rượu.

    Tác dụng phụ của thuốc Ciprofloxacin Tablets Brawn

    • Tác dụng phụ thường gặp:
      • Thần kinh trung ương: chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, tình trạng mơ màng, sốt (trẻ em khoảng 2%).
      • Da: phát ban (trẻ em khoảng 2%, người lớn khoảng 1%).
      • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu (trẻ em 3%).
      • Gan: tăng ALT và AST (người lớn 1%).
      • Hô hấp: viêm mũi (trẻ em 3%).
    • Tác dụng phụ ít gặp:
      • Toàn thân: nhức đầu, sốt do thuốc.
      • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
      • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.
      • Da: nổi ban, ngứa.
      • Tim-mạch: nhịp tim nhanh.
      • Thần kinh trung ương: kích động.
      • Chuyển hóa: tăng tạm thời creatinin, Bilirubin và Phosphatase kiềm.
      • Cơ xương: đau khớp, sưng khớp.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp:
      • Toàn thân: phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
      • Máu: thiếu máu tán huyết, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ Prothrombin.
      • Thần kinh trung ương: co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác, ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác, khứu giác và tăng áp lực nội sọ.
      • Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.
    • Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác thuốc

    • Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
    • Sử dụng thuốc cùng các thuốc sau sẽ làm giảm đáng kể độ hấp thu của thuốc: thuốc chống acid có nhôm và mangnesi, thuốc gây độc tế bào, các chế phẩm có sắt, kẽm, sucraflat, didanosin. Nếu cần phải uống các thuốc trên, nên uống cách xa nhau từ 2-4h.
    • Không dùng thuốc chung với tizaridin, cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu và giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc, cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều cần thiết khi dùng với clozaphin, ropinrinol.
    • Uống thuốc đồng thời với cyclosporine có thể làm tăng nhất thời creatinin huyết thanh, nên kiểm tra creatinin 2 lần/ tuần.
    • Thuốc có thể làm tăng tác dụng của bendamustin, cafein, corticosteroid, pentoxilylin.
    • Menthotrexat tiết qua ống thận có thể bị ức chế bởi thuốc, làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
    • Probenecid làm giảm đào thải thuốc qua thận.
    • Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như warafin và thuốc uống chống đái tháo đường glibenclamid. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết hoặc glucose huyết khi dùng cùng các thuốc này.
    • Thuốc có thể làm giảm tác dụng của mycophenolat, phrnytoin, sulfornylure, vaccine thương hàn.
    • Tránh dùng thuốc với quinidine, procainamide, amiodaron, sotalob, astemizol, terfenadin, cisaprid, erythromycin, pentamidin, phenothiazine hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vùng.

    Quên liều thuốc và cách xử trí

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
    • Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều thuốc  và cách xử trí

    • Nếu bệnh nhân uống thuốc quá liều thì cần xem xét để áp dụng các biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu.
    • Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ khi có triệu chứng quá liều.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Hạn sử dụng

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Nhà sản xuất

    • Brawn Laboratories Ltd.
    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
  • CLAMINAT 625MG

    Liên hệ để báo giá

    Thành phần của ‘Claminat 625mg’

    • Dược chất chính: Amoxicillin: 500 mg; Acid clavulanic: 125 mg
    • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
    • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dài bao phim. 500mg/125mg

    Công dụng của ‘Claminat 625mg’

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
    • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    Liều dùng của ‘Claminat 625mg’

    Cách dùng

    • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày, ruột.
    • Không dùng thuốc quá 7 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

    Liều dùng

    • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 – 3 lần / ngày.
    • Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.


    Tác dụng phụ của ‘Claminat 625mg’

    • Thường gặp: tiêu chảy, ngứa.
    • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
    • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, Hội chứng Stevens-Johnson.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Lưu ý của ‘Claminat 625mg’

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
    • Tiền sử vàng da.
    • Suy gan.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi.

    Thận trọng khi sử dụng

    • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
    • Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
    • Đã xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicillin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
    • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
    • Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) được chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì có ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định…
    • Phụ nữ đang cho con bú: trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa mẹ.

    Tương tác thuốc

    • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu..
    • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống. Do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này..
    • Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.

    Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 7 viên


    Nhà sản xuất

    IMEXPHARM


    Nước sản xuất

    VIET NAM


    • Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
    Liên hệ để báo giá
  • CỐC HỨNG TRỮ SỮA CMBEAR CAO CẤP, AN TOÀN TIỆN LỢI VỚI MẸ

    Liên hệ để báo giá

    Cốc hứng sữa nhiều mẹ có thể chưa biết tới nhưng công dụng của nó cực kì tiện lợi, khi mẹ cho bé bú 1 bên thì bầu sữa bên kia của mẹ sẽ tự chảy ra theo kích thích tự nhiên. Lúc này mẹ sẽ cần tới cốc hứng sữa để tận dụng lượng sữa chảy ra từ bầu ngực còn lại.
    **********************************************
    CỐC HỨNG SỮA CMBEAR CAO CẤP
    + Chất liệu silicon siêu mềm và an toàn
    + Free BPA an toàn cho mẹ và bé, tiệt trùng thoải mái
    + Đặc biệt không mùi nhựa và cứng như các loại phễu giá rẻ
    + Miệng phễu thiết kế vừa với bầu ngực
    + Độ bám dính của miệng phễu cực tốt
    + Tạo cảm giác thoải mái khi cho con bú
    + Có nắp đậy miệng phễu khi không sử dụng, hợp vệ sinh
    + Cmbear thương hiệu hàng đầu về các sản phẩm mẹ và bé
    **********************************************
    Hướng dẫn sử dụng cốc hứng sữa Cmbear
    + Tiệt trùng nước sôi trước khi sử dụng
    + Khi cho con bú mẹ mới cần dùng tới cốc hứng
    + Dùng tay bóp mạnh vào thân cốc hứng
    + Đưa miệng phễu vào bầu ngực để cốc hứng bám chặt vào
    + Lúc này mẹ chỉ việc cho con bú, sữa bên bầu ti còn lại sẽ chảy vào cốc.

    Liên hệ để báo giá
1
650.000 

Giỏ hàng

Liên hệ